Quyết định 61/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế về việc ban hành Kế hoạch cải cách hệ thống Thuế năm 2013
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 61/QĐ-TCT
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 61/QĐ-TCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Văn Nam |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/01/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 61/QĐ-TCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/QĐ-TCT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 1 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Kế hoạch cải cách hệ thống Thuế năm 2013
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 17 tháng 05 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 2162/QĐ-BTC ngày 08 tháng 09 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt kế hoạch cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2015 và 9 đề án theo các lĩnh vực then chốt của công tác thuế để triển khai thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020 kèm theo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng - Phó trưởng Ban thường trực Ban Cải cách và Hiện đại hóa - Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch cải cách hệ thống thuế năm 2013 (Kế hoạch đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Tổng cục Thuế, Vụ trưởng-Phó trưởng ban thường trực Ban Cải cách và Hiện đại hóa, Thủ trưởng các Vụ/đơn vị thuộc/trực thuộc Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HỆ THỐNG THUẾ NĂM 2013
(Ban hành kèm Quyết định số 61/QĐ-TCT ngày 10 tháng 1 năm 2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT |
Nội dung thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Kết quả dự kiến năm 2013 |
I |
Thể chế thuế |
||||
1 |
Trình Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật thuế thu nhập doanh nghiệp vào tháng 5/2013 Kỳ 5/QH13. Trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế thu nhập doanh nghiệp; trình Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn Nghị định |
1/2013 - 10/2013 |
Vụ Chính sách - Tổng cục Thuế |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Luật, Nghị định được ban hành |
2 |
Trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế thu nhập cá nhân; trình Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn Nghị định |
1/2013 - 7/2013 |
Vụ quản lý thuế TNCN - Tổng cục Thuế |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Thông tư, Nghị định được ban hành |
3 |
Trình Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế giá trị gia tăng. |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Chính sách - Tổng cục Thuế |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Luật thuế được ban hành |
4 |
Trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật quản lý thuế; trình Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn Nghị định |
1/2013 - 7/2013 |
Vụ Chính sách - Tổng cục Thuế |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Thông tư, Nghị định được ban hành |
5 |
Tổng kết, đánh giá việc thi hành Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
1/2013-12/2013 |
Vụ Chính sách - Tổng cục Thuế |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Báo cáo tổng kết việc thi hành Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
6 |
Lấy ý kiến Quốc hội về dự thảo Luật Phí, lệ phí vào tháng 5/2013 Kỳ 5/QH13; Thông qua Luật Phí, lệ phí vào tháng 10/2013 Kỳ 6/QH13. |
1/2013- 10/2013 |
Vụ Chính sách - Tổng cục Thuế |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Luật thuế được ban hành |
7 |
Ban hành Thông tư sửa đổi Thông tư số 56/2008/TT-BTC ngày 23/6/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kê khai, nộp và quyết toán các khoản thu của Nhà nước quy định tại điều 18 Quy định quản lý tài chính của Công ty mẹ, Tập đoàn dầu khí VN |
1/2013- 10/2013 |
Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp lớn |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Thông tư được xây dựng và ban hành sau khi có ý kiến chỉ đạo của UBTVQH |
8 |
Ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung chính sách thu ngân sách nhà nước liên quan đến hoạt động thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên đảm bảo thống nhất, phù hợp với nội dung và lộ trình sửa đổi, bổ sung của Luật Dầu khí, Luật Tài nguyên nước, Luật Khoáng sản, Luật Bảo vệ và phát triển rừng. |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Chính sách - Tổng cục Thuế |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Theo tiến độ của Vụ Chính sách thuế - Bộ Tài chính |
II |
Tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực |
||||
1 |
Triển khai, kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan thuế các cấp. |
1/2013 - 12/2015 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy cơ quan thuế các cấp theo mô hình quản lý theo chức năng kết hợp với quản lý theo đối tượng nộp thuế |
2 |
Kiện toàn bộ máy kế toán thuế của cơ quan thuế các cấp để triển khai chế độ kế toán thuế nội địa trong toàn ngành thuế. |
1/2013 - 12/2015 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Bộ máy kế toán tại cơ quan thuế các cấp được kiện toàn theo tiến độ Đề án kế toán thuế nội địa |
3 |
Nghiên cứu việc bổ sung chức năng quản lý thu bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thất nghiệp cho cơ quan thuế theo chủ trương của các cấp có thẩm quyền. |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Báo cáo kết quả nghiên cứu và đề xuất giải pháp |
4 |
Sắp xếp, điều chỉnh giảm đầu mối các Đội Thuế tại các Chi cục Thuế. |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Triển khai việc sắp xếp, điều chỉnh giảm đầu mối các Đội Thuế tại các Chi cục Thuế theo đề án được phê duyệt |
5 |
Điều chỉnh dần cơ cấu nguồn nhân lực cho phù hợp với nhiệm vụ quản lý thuế |
1/2013 - 12/2015 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Tăng chỉ tiêu biên chế cho các Cục Thuế, đặc biệt là Cục Thuế các tỉnh, thành phố lớn; nâng tỷ lệ công chức thuế làm công tác thanh tra, kiểm tra đạt 20-21%; tỷ lệ công chức thuế quản lý khu vực doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa chiếm 40%; cân đối cơ cấu công chức gián tiếp đảm bảo tỷ lệ công chức gián tiếp chiếm 30%. |
6 |
Xây dựng cơ chế kiểm tra nội bộ thống nhất trong toàn ngành đảm bảo tính độc lập, khách quan, hiệu lực, hiệu quả. |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Kiểm tra nội bộ |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận kiểm tra nội bộ được quy định cụ thể, rõ ràng tại cơ quan thuế các cấp. |
7 |
Nghiên cứu, xây dựng và ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chiến lược Quốc gia phòng, chống tham nhũng trong ngành thuế giai đoạn II. |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Kiểm tra nội bộ |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Kế hoạch được nghiên cứu, xây dựng theo kế hoạch của Bộ Tài chính |
8 |
Nghiên cứu xây dựng mô hình chuẩn về đào tạo cán bộ thuế. |
1/2013 - 12/2015 |
Vụ Tổ chức cán bộ; Trường Nghiệp vụ Thuế |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Hoàn thành 3 Chuyên đề gồm: Chuyên đề 1: Cơ sở lý luận, cơ sở pháp lý, định hướng công tác phát triển nguồn nhân lực; cơ cấu tổ chức bộ máy, công tác quản lý và phân bổ nguồn nhân lực trong ngành thuế. Chuyên đề 2: Đánh giá công tác phát triển nguồn nhân lực, kết quả, hạn chế, nguyên nhân. Chuyên đề 3: Giải pháp về công tác tuyển dụng, phân công và luân chuyển cán bộ. |
10 |
Đẩy mạnh công tác đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng kiến thức chuyên sâu theo từng chức năng quản lý thuế. |
1/2013 - 12/2015 |
Vụ Tổ chức cán bộ; Trường Nghiệp vụ Thuế |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
100% công chức được tiếp nhận được học nghiệp vụ thuế cơ bản; 100% công chức thuế liên quan được cập nhật kiến thức quản lý thuế khi văn bản pháp luật thuế có sự thay đổi; 20% công chức thuế được đào tạo nâng cao kiến thức quản lý thuế; 50% công chức chuyên môn nghiệp vụ trực tiếp thực hiện các chức năng quản lý thuế được đào tạo kiến thức, kỹ năng chuyên sâu quản lý thuế theo từng chức năng. |
III |
Tuyên truyền hỗ trợ NNT |
||||
1 |
Nghiên cứu, xây dựng và đưa vào vận hành thử nghiệm Trung tâm giải đáp về thuế. |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Tuyên truyền Hỗ trợ |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Triển khai thí điểm Trung tâm hỗ trợ giải đáp về thuế (theo chỉ đạo của Bộ Tài chính) |
2 |
Phân loại người nộp thuế theo các tiêu thức phù hợp để tổ chức các biện pháp tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế cho phù hợp. |
1/2013 - 12/2014 |
Vụ Tuyên truyền Hỗ trợ |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Đề án phân nhóm, phân loại NNT được xây dựng và phê duyệt. |
3 |
Thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận “một cửa” tại cơ quan thuế các cấp. |
1/2013 - 12/2013 |
Ban Cải cách; Vụ Tuyên truyền Hỗ trợ |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Hoạt động của bộ phận “một cửa” tại cơ quan thuế các cấp được nâng cao |
4 |
Xây dựng và triển khai thực hiện đề án Cổng thông tin điện tử ngành Thuế. |
1/2013 - 12/2014 |
Cục Công nghệ thông tin, Vụ Tuyên truyền Hỗ trợ |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Đề án được xây dựng và phê duyệt |
5 |
Xây dựng tiêu thức đánh giá chất lượng dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế. |
1/2013 - 12/2014 |
Vụ Tuyên truyền Hỗ trợ |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Xây dựng Tiêu thức đánh giá chất lượng dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế tại Trung tâm hỗ trợ giải đáp về thuế (sau khi được Bộ Tài chính phê duyệt thành lập Trung tâm) |
6 |
Phát triển dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế thông qua cơ chế hợp tác với hệ thống NHTM, Tổ chức tài chính, Luật sư, Hiệp hội ngành nghề, các công ty phần mềm kế toán. |
1/2013 - 12/2015 |
Vụ Tuyên truyền Hỗ trợ |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Đề án cơ chế hợp tác với với hệ thống Ngân hàng thương mại, Tổ chức tài chính, Luật sư, Hiệp hội ngành nghề, các công ty phần mềm kế toán được xây dựng và phê duyệt. |
7 |
Phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai các ứng dụng CNTT phục vụ công tác hỗ trợ NNT. |
1/2013 - 12/2015 |
Vụ Tuyên truyền Hỗ trợ; Cục Công nghệ thông tin |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Các hội nghị tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các ứng dụng CNTT phục vụ công tác hỗ trợ NNT được triển khai và các ứng dụng được đưa vào thực hiện. |
8 |
Thực hiện nâng cấp Website ngành thuế; tiếp tục xây dựng và mở rộng trang web của các Cục thuế địa phương trong cả nước. |
1/2013 - 12/2015 |
Vụ Tuyên truyền Hỗ trợ; Cục Công nghệ thông tin |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Tiếp tục vận hành và mở rộng trang web của các Cục thuế địa phương trong cả nước. |
9 |
Nghiên cứu xây dựng cơ chế quản lý và phối hợp hoạt động với các trung gian thuế, đặc biệt là các đại lý thuế trong việc hỗ trợ người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ thuế. |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Tuyên truyền Hỗ trợ |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Nghiên cứu xây dựng cơ chế quản lý và phối hợp hoạt động với các trung gian thuế (Đại lý thuế) |
10 |
Nghiên cứu tái thiết kế Quy trình tuyên truyền, hỗ trợ NNT. |
1/2013 - 12/2015 |
Vụ Tuyên truyền Hỗ trợ |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Áp dụng Quy trình tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế vào thực tế, tổng hợp kết quả và từng bước hoàn thiện quy trình. |
11 |
Tăng cường phối hợp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng cho cán bộ, công chức làm công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT. |
1/2013 - 12/2015 |
Trường Nghiệp vụ Thuế |
Vụ Tuyên truyền Hỗ trợ; các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Các lớp đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức |
IV |
Thanh tra, kiểm tra NNT |
||||
1 |
Giao chỉ tiêu kế hoạch thanh tra và nhiệm vụ kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế cho cơ quan thuế các cấp. |
8/2013 - 01/2014 |
Vụ Thanh tra |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
- Hướng dẫn lập kế hoạch - Giao kế hoạch thanh tra, nhiệm vụ kiểm tra |
2 |
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả công việc kết hợp với bố trí, sử dụng luân phiên, luân chuyển cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra thuế. |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Thanh tra; Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Quyết định quy định về tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả công việc được ban hành |
3 |
Triển khai và nâng cấp ứng dụng tin học vào công tác thanh tra, kiểm tra |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Thanh tra; Cục Công nghệ thông tin |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
- Chỉ đạo, hỗ trợ nghiệp vụ các Cục Thuế áp dụng Ứng dụng TPR để phân tích rủi ro lập kế hoạch thanh tra - Nâng cấp Ứng dụng TPR, TTR - Triển khai phân tích nghiệp vụ để xây dựng ứng dụng phần mềm hỗ trợ kiểm tra Hồ sơ khai thuế GTGT |
4 |
Xây dựng giáo trình và triển khai đào tạo kỹ năng thanh tra, kiểm tra cơ bản. |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Thanh tra; Trường Nghiệp vụ Thuế |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
- Trình Tổng cục ký ban hành Tài liệu kỹ năng thanh tra ngành Dược - Dự thảo Tài liệu kỹ năng thanh tra ngành Ngân hàng - Phối hợp chuyên gia Hoa Kỳ xây dựng dự thảo Tài liệu kỹ năng thanh tra ngành Bảo hiểm |
5 |
Xây dựng và triển khai quy chế giám sát đoàn thanh tra. |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Thanh tra |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Quy chế được ban hành sau khi Thanh tra Chính phủ ban hành Quy chế giám sát đoàn thanh tra |
6 |
Xây dựng Quy trình xử lý kết quả sau thanh tra, kiểm tra |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Thanh tra |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Quy trình được ban hành sau khi Nghị định và Thông tư hướng dẫn hoạt động thanh tra tài chính được ban hành |
7 |
Xây dựng Quy trình thay thế Quy trình Kiểm tra thuế ban hành kèm theo Quyết định số 528/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế. |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Thanh tra |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Quy trình được ban hành |
8 |
Ban hành Quy trình thay thế Quy trình thanh tra thuế ban hành kèm theo Quyết định số 460/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế phù hợp với Luật Thanh tra (sửa đổi) |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Thanh tra |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Quy trình được ban hành |
9 |
Tài liệu nghiệp vụ hướng dẫn kỹ năng thanh tra chống chuyển giá |
1/2013 - 12/2013 |
Ban Cải cách và Hiện đại hóa |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Tài liệu được ban hành |
10 |
Xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp với Hải quan, Bộ Tài chính và các cơ quan khác của Chính phủ trong công tác thanh tra, kiểm tra thuế. |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Thanh tra |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Sơ kết quy chế phối hợp với Tổng cục Cảnh sát |
11 |
Kiện toàn hệ thống tổ chức thanh tra, kiểm tra thuế và xây dựng mối liên kết, phối hợp trong công tác hướng dẫn, chỉ đạo, triển khai nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra giữa các cấp trong ngành Thuế. |
1/2013 - 12/2013 |
Thanh tra Tổng cục Thuế |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Hệ thống tổ chức thanh tra, kiểm tra được kiện toàn sau khi Nghị định và Thông tư hướng dẫn hoạt động thanh tra tài chính được ban hành |
V |
Quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và kế toán thuế |
||||
1 |
Đăng ký thuế |
|
|
|
|
1.1 |
Phối hợp với Bộ Kế hoạch & Đầu tư thực hiện mở rộng đăng ký mã số doanh nghiệp (đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế) cho các đối tượng khác như hộ kinh doanh, hợp tác xã... |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Kê khai và Kế toán thuế |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Phối hợp và phù hợp với kế hoạch của Bộ KH&ĐT |
1.2 |
Hoàn thiện quy trình quản lý đăng ký thuế |
1/2013 - 7/2013 |
Vụ Kê khai và Kế toán thuế |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Quy trình được ban hành |
1.3 |
Phối hợp với Tổng cục Hải quan về Đề án tin học trao đổi thông tin về NNT |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Kê khai và Kế toán thuế |
Thanh tra, Cục CNTT, Vụ Quản lý nợ & Cưỡng chế nợ thuế và các đơn vị liên quan. |
Phối hợp và phù hợp với cơ sở dữ liệu của ngành thuế. |
2 |
Khai thuế |
|
|
|
|
2.1 |
Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy trình kê khai và kế toán thuế phù hợp với các văn bản sửa đổi, bổ sung Luật Quản lý thuế. |
1/2013 - 12/2015 |
Vụ Kê khai và Kế toán thuế |
Cục CNTT, Vụ Quản lý nợ & Cưỡng chế nợ thuế và các đơn vị liên quan. |
Tiếp tục hoàn thiện quy trình phù hợp với các văn bản sửa đổi, bổ sung Luật Quản lý thuế. |
2.2 |
Phối hợp với các đơn vị liên quan để doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế qua mạng Internet. |
1/2013 - 12/2015 |
Vụ Kê khai và Kế toán thuế; Cục Công nghệ thông tin |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Tối thiểu 30% doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế qua mạng Internet. |
2.3 |
Phối hợp nghiên cứu, sửa đổi các quy trình phù hợp với việc xây dựng, xử lý dữ liệu tập trung, đảm bảo các dữ liệu kê khai, kế toán thuế được xử lý tập trung, thống nhất trong toàn ngành. |
1/2013 - 12/2015 |
Cục Công nghệ thông tin; Vụ Kê khai và Kế toán thuế |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Thực hiện theo tiến độ hiện đại hóa CNTT |
2.4 |
Triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ về thuế thông qua việc kết nối hệ thống ứng dụng ngành thuế với hệ thống của các nhà cung cấp dịch vụ kê khai điện tử qua mạng Internet (T-VAN). |
1/2013- 12/2015 |
Cục Công nghệ Thông tin; Vụ Kê khai và Kế toán thuế |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Phát triển thêm các nhà cung cấp dịch vụ thuế trung gian |
2.5 |
Duy trì hệ thống ứng dụng hỗ trợ nộp thuế, nộp tờ khai qua mạng và Website ngành Thuế. |
1/2013 - 12/2015 |
Cục Công nghệ Thông tin; Vụ Kê khai và Kế toán thuế |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Tiếp tục duy trì hệ thống hỗ trợ nộp thuế, nộp tờ khai qua mạng và Website ngành Thuế |
2.6 |
Giảm tần suất kê khai của các doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với một số sắc thuế theo hướng doanh nghiệp có quy mô nhỏ, số thuế phát sinh ít thực hiện kê khai theo quý/6tháng/năm thay cho kê khai theo hàng tháng. |
7/2013 - 12/2013 |
Ban Cải cách và Hiện đại hóa |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Triển khai thực hiện giảm tần suất kê khai từ 1/7/2013 |
2.7 |
Hoàn thiện hệ thống tiêu thức phân tích, đánh giá rủi ro kê khai thuế phục vụ cho việc kiểm tra, rà soát thường xuyên hồ sơ khai thuế, hoàn thuế. |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Kê khai và Kế toán thuế |
Vụ Thanh tra; Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Nghiên cứu xây dựng hệ thống tiêu thức phân tích, đánh giá rủi ro |
3 |
Nộp thuế |
|
|
|
|
3.1 |
Xây dựng chế độ kế toán để theo dõi, hạch toán tài khoản tiền gửi của cơ quan thuế tại ngân hàng thương mại |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Kê khai và Kế toán thuế |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Thực hiện theo kế hoạch của Đề án |
3.2 |
Triển khai kết nối dữ liệu với ngân hàng thương mại để thực hiện thu nộp thuế bằng điện tử. |
1/2013 - 12/2015 |
Vụ Kê khai và Kế toán thuế |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Tiếp tục thực hiện kết nối nếu có ngân hàng mới tham gia |
3.3 |
Triển khai thí điểm việc nộp thuế thông qua tài khoản chuyên thu của cơ quan thuế mở tại ngân hàng thương mại. |
1/2013 - 12/2015 |
Vụ Kê khai và Kế toán thuế |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Tổng hợp, đánh giá quá trình triển khai thí điểm và tiếp tục triển khai mở rộng |
4 |
Hoàn thuế |
|
|
|
|
4.1 |
Theo dõi, phân tích, đánh giá kết quả xử lý hồ sơ khai thuế gắn liền với hoàn thuế thu nhập cá nhân. |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Kê khai và Kế toán thuế |
Vụ Quản lý thuế thu nhập cá nhân; Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Báo cáo tổng hợp đánh giá kết quả xử lý hồ sơ khai thuế gắn liền với hoàn thuế thu nhập cá nhân. |
4.2 |
Xây dựng và ban hành Quy chế tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế và thông báo kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế qua mạng Internet |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Kê khai và Kế toán thuế |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Quy chế được ban hành |
4.3 |
Hoàn thiện các văn bản pháp luật hướng dẫn sửa đổi, bổ sung về thuế liên quan đến hoàn thuế, trong đó có quy định hồ sơ khai thuế gắn liền với hoàn thuế đối với một số trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng. |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Kê khai và Kế toán thuế |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Văn bản pháp luật hướng dẫn sửa đổi, bổ sung về thuế liên quan đến hoàn thuế được ban hành phù hợp với quy định mới (nếu có) |
4.4 |
Nâng cấp phần mềm ứng dụng hỗ trợ xử lý dữ liệu hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân để đáp ứng một số trường hợp hoàn thuế GTGT |
1/2013 - 12/2013 |
Cục Công nghệ Thông tin; Vụ Quản lý thuế Thu nhập cá nhân |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Phần mềm ứng dụng được nâng cấp |
4.5 |
Triển khai phương thức hoàn thuế cho người nộp thuế thông qua tài khoản chuyên thu của cơ quan thuế mở tại ngân hàng thương mại. |
1/2013 - 12/2015 |
Vụ Kê khai và Kế toán thuế |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Triển khai thí điểm. |
5 |
Kế toán thuế |
|
|
|
|
5.1 |
Triển khai thí điểm thực hiện Chế độ Kế toán thuế nội địa. |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Kê khai và Kế toán thuế |
Vụ Chính sách; Các vụ, đơn vị có liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Thực hiện theo kế hoạch của đề án |
5.2 |
Phối hợp nghiên cứu, xây dựng ứng dụng tin học hỗ trợ để triển khai Chế độ kế toán thuế nội địa. |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Kê khai và Kế toán thuế |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Thực hiện theo kế hoạch của dự án |
VI |
Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế |
||||
1 |
Ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung một số quy định trong Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính, Ngân hàng nhà nước, Bộ Công an về chế độ cung cấp thông tin, trình tự phối hợp thực hiện quyết định cưỡng chế nợ thuế |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Quy chế được sửa đổi, bổ sung phù hợp với quy định của Luật Quản lý thuế |
2 |
Xây dựng cơ chế chính sách sửa đổi bổ sung, thay thế theo Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế |
1/2013 - 12/2015 |
Vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
- Quyết định của Thủ tướng về xóa nợ trước 1/7/2007 - Thông tư hướng dẫn Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về xóa nợ đối với khoản nợ trước 1/7/2007 - Thông tư thay thế Thông tư 157/2009/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế. |
3 |
Xây dựng phương pháp đánh giá phân loại các khoản nợ trên cơ sở thông tin và sử dụng kỹ thuật đánh giá rủi ro |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Đề tài khoa học được xây dựng và phê duyệt |
4 |
Nâng cấp, hoàn thiện các ứng dụng quản lý nợ nhằm nâng cao hiệu quả công việc cho cán bộ quản lý nợ. |
1/2013 - 12/2015 |
Vụ Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; Cục Công nghệ Thông tin |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Ứng dụng được nâng cấp theo tiến độ của Tổng cục Nâng cấp ứng dụng theo quy trình mới |
5 |
Xây dựng hệ thống đánh giá chất lượng công tác quản lý nợ thuế |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế; Trường Nghiệp vụ Thuế |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Các quy định được bổ sung và ban hành |
6 |
Hoàn thiện sổ tay nghiệp vụ hướng dẫn công tác quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế; Trường Nghiệp vụ Thuế |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Quyết định ban hành sổ tay |
7 |
Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nợ cho cán bộ quản lý nợ thuế. |
1/2013 - 12/2015 |
Vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế; Trường Nghiệp vụ Thuế |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Phối hợp với Trường NVT tổ chức 6 lớp đào tạo mỗi năm |
8 |
Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ quản lý nợ thuế theo hướng hiện đại hóa, tự động hóa và tích hợp cao |
1/2013 - 12/2015 |
Vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Nghiên cứu tái thiết kế phù hợp với kế hoạch của Cục CNTT |
VII |
Phát triển hệ thống CNTT gắn với hiện đại hóa hạ tầng kỹ thuật |
||||
1 |
Triển khai hệ thống hạ tầng truyền thông, kỹ thuật và trang thiết bị |
|
|
|
|
1.1 |
Triển khai hạ tầng kỹ thuật xử lý tập trung ứng dụng Quản lý thuế (tích hợp với thu nhập cá nhân). |
1/2013 - 12/2013 |
Cục Công nghệ Thông tin |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Triển khai nâng cấp hạ tầng truyền thông phục vụ các ứng dụng xử lý tập trung tại Tổng cục |
1.2 |
Mua sắm thường xuyên trang thiết bị máy tính PC, máy in, lưu điện...phục vụ công tác quản lý thuế. |
1/2013 - 12/2015 |
Cục Công nghệ Thông tin; Vụ Tài vụ Quản trị |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Mua sắm và trang bị thiết bị thường xuyên theo kế hoạch |
1.3 |
Triển khai nâng cấp Hạ tầng truyền thông ngành thuế thực hiện năm 2013 theo đề án của Bộ Tài chính. |
1/2013 - 12/2015 |
Cục Công nghệ thông tin |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Thực hiện theo kế hoạch |
1.4 |
Thuê trung tâm dữ liệu, dịch vụ đánh giá hệ thống từ chính hãng, dịch vụ bảo trì hệ thống An toàn phòng máy chủ cho các Cục Thuế |
1/2013-12/2013 |
Cục Công nghệ Thông tin |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Thực hiện theo kế hoạch |
2 |
Triển khai, nâng cấp hệ thống thông tin đáp ứng yêu cầu quản lý thuế |
|
|
|
|
2.1 |
Triển khai nâng cấp hệ thống ứng dụng theo nội dung sửa đổi Luật Quản lý thuế. |
1/2013 - 12/2015 |
Cục Công nghệ Thông tin |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Xây dựng dự án |
2.2 |
Triển khai rộng và duy trì hệ thống ứng dụng Quản lý thuế xử lý tập trung và hệ thống ứng dụng quản lý nội bộ ngành. |
1/2013 - 12/2013 |
Cục Công nghệ Thông tin |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Xây dựng dự án |
2.3 |
Nâng cấp và triển khai thí điểm hệ thống e -Tax service |
1/2013 - 12/2015 |
Cục Công nghệ Thông tin |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Xây dựng dự án |
2.4 |
Thuê dịch vụ hỗ trợ người sử dụng các ứng dụng và hệ thống ngành Thuế |
1/2013 - 12/2013 |
Cục Công nghệ Thông tin |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Thực hiện theo kế hoạch |
2.5
|
Thuê dịch vụ hệ thống thu nhận dữ liệu quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2013 |
1/2013 - 12/2013 |
Cục Công nghệ Thông tin |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Thực hiện theo kế hoạch |
2.6 |
Thuê dịch vụ vận hành hệ thống CNTT ngành Thuế |
1/2013 - 12/2013 |
Cục Công nghệ Thông tin |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Thực hiện theo kế hoạch |
2.7 |
Phối hợp phát triển hệ thống các nhà cung cấp dịch vụ thuế trung gian. |
1/2013- 12/2015 |
Cục Công nghệ Thông tin |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Phát triển thêm các nhà cung cấp dịch vụ thuế trung gian |
2.8 |
Thực hiện triển khai các dự án công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa quản lý ngành với các bên thứ 3 (Kho Bạc, Tài chính, Hải quan, …) |
1/2013- 12/2013 |
Cục Công nghệ Thông tin |
Tổng cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước, Bộ Tài chính và Các vụ, đơn vị có liên quan |
Tiếp tục thực hiện theo kế hoạch của Bộ Tài chính |
2.9 |
Phối hợp với cơ quan bảo hiểm (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế) nghiên cứu, xây dựng Đề án trao đổi thông tin giữa cơ quan thuế và cơ quan BHXH trong việc thu thuế thu nhập cá nhân và thu các khoản BHXH bắt buộc |
1/2013 - 12/2015 |
Vụ quản lý thuế thu nhập cá nhân |
Cơ quan bảo hiểm (BHXH,BHYT); Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Nghiên cứu, xây dựng Đề án |
2.10 |
Nghiên cứu tái thiết kế các quy trình nghiệp vụ đảm bảo tính hiện đại, tự động và tích hợp cao |
1/2013- 12/2015 |
Cục Công nghệ Thông tin |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Phối hợp nội dung này trong các dự án đang phân tích nghiệp vụ, thiết kế hệ thống |
3 |
Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin |
|
|
|
|
3.1 |
Xây dựng và chuẩn hóa chức năng, nhiệm vụ từng vị trí công tác trong lĩnh vực CNTT. |
1/2013 - 12/2013 |
Cục Công nghệ Thông tin; Vụ Tổ chức cán bộ |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Quyết định ban hành bản mô tả vị trí công việc tiêu chuẩn nhiệm vụ chức năng của cán bộ CNTT toàn ngành |
3.2 |
Triển khai thực hiện ổn định tổ chức bộ máy và cán bộ công nghệ thông tin ngành Thuế. |
1/2013 - 12/2013 |
Cục Công nghệ Thông tin; Vụ Tổ chức cán bộ |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
|
3.3 |
Thực hiện các chương trình đào tạo, tập huấn công nghệ thông tin theo kế hoạch. |
1/2013 - 12/2015 |
Cục Công nghệ Thông tin; Vụ Tổ chức cán bộ; Trường nghiệp vụ Thuế |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Thực hiện theo kế hoạch đào tạo, phấn đấu tổ chức 18 khóa đào tạo |
VIII |
Hiện đại hóa cơ sở vật chất ngành thuế |
||||
1 |
Công trình đầu tư xây dựng mới |
|
|
|
|
1.1 |
Tiếp tục thực hiện các công trình chuyển tiếp sang năm 2013, đặc biệt là Công trình Trung tâm bồi dưỡng cán bộ ngành Tài chính tại Thừa Thiên Huế, Cục Thuế TP Hồ Chí Minh. |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Tài vụ Quản trị |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
- Hoàn thành Công trình Trung tâm bồi dưỡng cán bộ ngành Tài chính tại tỉnh Thừa Thiên Huế, Cục Thuế TP Hồ Chí Minh, Quảng Ninh, Nam Định và các công trình chuyển tiếp từ năm 2011 sang. - Tiếp tục thực hiện các công trình chuyển tiếp từ năm 2012: 58 công trình (08 Cục Thuế, 50 CCT) |
1.2 |
Xây dựng mới Trung tâm bồi dưỡng cán bộ ngành Thuế tại Miền Bắc (thành phố Hà Nội) |
1/2013 - 12/2015 |
Vụ Tài vụ Quản trị |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Đề nghị UBND TP Hà Nội xin cấp đất sau khi có chủ trương đầu tư xây dựng công trình |
1.3 |
Xây dựng mới trụ sở cấp Chi cục Thuế trong toàn ngành |
1/2013 - 12/2015 |
Vụ Tài vụ Quản trị |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
- Khởi công đầu tư xây dựng 41 công trình (04 Cục Thuế, 37 Chi cục Thuế) - Hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng mới 34 công trình (08 Cục Thuế, 26 Chi cục Thuế) |
2 |
Công trình cải tạo mở rộng |
|
|
|
|
2.1 |
Tiếp tục thực hiện các công trình chuyển tiếp sang năm 2013. |
1/2013 - 12/2015 |
Vụ Tài vụ Quản trị |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
- Hoàn thành đưa vào sử dụng 05 công trình cấp Chi cục Thuế. - Hoàn thành 18 công trình dự án cấp Chi cục Thuế. - Tiếp tục triển khai 04 công trình cấp Cục Thuế |
2.2 |
Đầu tư cải tạo mở rộng trụ sở cấp Chi cục Thuế trong toàn ngành |
1/2013 - 12/2015 |
Vụ Tài vụ Quản trị |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
- Khởi công đầu tư xây dựng 13 công trình (03 công trình nhóm B, 37 Chi cục Thuế) - Hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng mới 22 công trình cấp Chi cục Thuế |
3 |
Mua sắm tài sản |
|
|
|
|
3.1 |
Trang bị mới xe ôtô theo phê duyệt của Bộ Tài chính cho các cơ quan Thuế đủ tiêu chuẩn. |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Tài vụ Quản trị |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Trang bị mới xe ôtô theo kế hoạch phê duyệt của Bộ Tài chính |
3.2 |
Trang bị nội thất văn phòng cho các Trụ sở Cục Thuế, Chi cục Thuế mới xây dựng và cải tạo mở rộng. |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Tài vụ Quản trị |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Trang bị nội thất văn phòng cho các Cục Thuế, Chi cục Thuế theo kế hoạch |
3.3 |
Mua sắm trang thiết bị kỹ thuật hiện đại hỗ trợ công tác nghiệp vụ theo lĩnh vực, nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm của ngành. |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Tài vụ Quản trị |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Mua sắm trang thiết bị kỹ thuật hiện đại hỗ trợ công tác nghiệp vụ theo lĩnh vực, nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm của ngành theo kế hoạch. |
IX |
Phát triển Trường Nghiệp vụ Thuế |
||||
1 |
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức mới vào ngành; công chức thuộc Tổng cục Thuế; công chức lãnh đạo chủ chốt thuộc Cục Thuế, Chi cục Thuế; giảng viên kiêm chức để triển khai đào tạo, bồi dưỡng tại địa phương.
|
1/2013 - 12/2015 |
Trường Nghiệp vụ Thuế |
Các đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế |
Các lớp đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức |
2 |
Xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo, bồi dưỡng |
|
|
|
|
2.1 |
Xây dựng tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức kế toán nâng cao theo một số ngành đặc thù. |
1/2013 - 12/2013 |
Trường Nghiệp vụ Thuế |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Tài liệu được xây dựng và ban hành |
2.2 |
Xây dựng chương trình, giáo trình, tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức cho công chức giữ ngạch Nhân viên Thuế, Kiểm tra viên trung cấp thuế, Kiểm tra viên cao đẳng thuế và Kiểm tra viên Thuế. |
1/2013 - 12/2013 |
Trường Nghiệp vụ Thuế; Vụ Tổ chức cán bộ |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Chương trình, tài liệu được xây dựng và ban hành |
2.4 |
Xây dựng các giáo trình bồi dưỡng chuyên sâu các kỹ năng quản lý thuế |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Thanh tra; Vụ Tuyên truyền & Hỗ trợ NNT; Vụ Kê khai & Kế toán thuế; Vụ Quản lý nợ & cưỡng chế nợ thuế; Trường Nghiệp vụ Thuế |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
- Nghiệm thu 30% giáo trình chuyên sâu các kỹ năng quản lý thuế - Triển khai biên soạn 20% giáo trình chuyên sâu các kỹ năng quản lý thuế còn lại. |
3 |
Chương trình và nội dung đào tạo |
|
|
|
|
3.1 |
Đào tạo kiến thức cơ bản cho 100% công chức mới tuyển dụng vào ngành. |
1/2013 - 12/2013 |
Trường Nghiệp vụ Thuế |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Lớp bồi dưỡng được tổ chức |
3.2 |
Đào tạo cơ bản các kỹ năng quản lý thuế cho công chức mới toàn ngành được phân công làm việc theo từng chức năng quản lý thuế. |
1/2013 - 12/2015 |
Trường Nghiệp vụ Thuế |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Đảm bảo đào tạo cơ bản các kỹ năng quản lý thuế cho 40% công chức mới toàn ngành |
3.3 |
Đào tạo chuyên sâu một số kỹ năng quản lý thuế (Kỹ năng thanh tra, kiểm tra thuế, kỹ năng quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, kỹ năng kê khai và kế toán thuế...): |
1/2013 - 12/2015 |
Vụ Thanh tra; Vụ Tuyên truyền & Hỗ trợ NNT; Vụ Kê khai & Kế toán thuế; Vụ Quản lý nợ & cưỡng chế nợ thuế; Trường Nghiệp vụ Thuế |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Đáp ứng 30% số lượng cán bộ, công chức cần được đào tạo của toàn ngành và 100% số lượng cán bộ, công chức của khu vực miền Trung. |
3.4 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ Kiểm tra viên thuế |
1/2013 - 12/2015 |
Trường Nghiệp vụ Thuế |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Đảm bảo đáp ứng 50% nhu cầu cán bộ, công chức thuộc các ngạch Kiểm tra viên cần đào tạo. |
3.5 |
Bồi dưỡng các kiến thức bổ trợ cho công tác quản lý thuế cho cán bộ thuế |
1/2013 - 12/2015 |
Vụ Thanh tra; Vụ Tuyên truyền & Hỗ trợ;Vụ Kê khai & Kế toán thuế; Vụ Quản lý nợ & cưỡng chế nợ thuế; Trường Nghiệp vụ Thuế |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Đáp ứng 50% số lượng cán bộ cần được đào tạo, bồi dưỡng trong toàn ngành. |
4 |
Nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện tổ chức bộ máy và biên chế |
1/2013 - 12/2013 |
Trường Nghiệp vụ Thuế; Vụ Tổ chức cán bộ |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Đảm bảo biên chế của Trường có 50 cán bộ, trong đó đội ngũ giảng viên chiếm từ 60-65%. |
5 |
Xây dựng đội ngũ giảng viên |
|
|
|
|
5.1 |
Đội ngũ giảng viên khoảng 30 người, đáp ứng 60% chương trình, nội dung đào tạo, bồi dưỡng do Trường tổ chức. |
1/2012 - 12/2012 |
Trường Nghiệp vụ Thuế; Vụ Tổ chức cán bộ |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Đội ngũ giảng viên được kiện toàn |
5.2 |
Thực hiện việc luân phiên, luân chuyển 20-30% giảng viên. |
1/2012 - 12/2012 |
Trường Nghiệp vụ Thuế; Vụ Tổ chức cán bộ |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Thực hiện luân phiên, luân chuyển theo kế hoạch |
6 |
Xây dựng cơ chế tài chính và kinh phí |
|
|
|
|
6.1 |
Thực hiện cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp do NSNN đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động. |
1/2013 - 12/2013 |
Trường Nghiệp vụ Thuế; Vụ Tài vụ Quản trị |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Cơ chế tài chính được triển khai thực hiện |
6.2 |
Tham gia xây dựng trụ sở chính và các phân hiệu của Trường Nghiệp vụ Thuế đảm bảo điều kiện vật chất để triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng. |
1/2013 - 12/2015 |
Trường Nghiệp vụ Thuế; Vụ Tài vụ Quản trị |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Tham gia theo kế hoạch của Vụ Tài vụ quản trị |
X |
Hợp tác quốc tế |
||||
1 |
Khảo sát các nước về thuế quốc tế |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Tiếp tục triển khai các đoàn ra khảo sát về thuế quốc tế trong khuôn khổ hợp tác song phương, đa phương (JICA, dự án EU, MDTF2…) |
2 |
Tổ chức các khóa đào tạo tại Việt Nam |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Tiếp tục tổ chức các khóa đào tạo về Giá chuyển nhượng theo Dự án về giá chuyển nhượng do EU/OECD tài trợ và các khóa đào tạo khác |
3 |
Tổ chức các khóa đào tạo tại nước ngoài |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Tiếp tục triển khai các đoàn ra tham dự các khóa học ngắn hạn tại Malaysia, tham dự Hội nghị thường niên của OECD; tham dự các khóa học tại Trung tâm thuế đa phương của OECD tại Hàn Quốc và một số nước khác |
XI |
Dự báo thu ngân sách nhà nước |
||||
1 |
Mở rộng phối hợp với các cơ quan Trung ương, Bộ, ngành, địa phương, viện nghiên cứu, trường đại học trong nước và quốc tế để tiếp cận, nghiên cứu các phương pháp và các mô hình dự báo thu mới, lựa chọn một số mô hình dự báo thu phù hợp với thực tiễn Việt nam và hệ thống cơ sở dữ liệu hiện có của ngành thuế để thử nghiệm. |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Dự toán thu thuế |
Vụ Tổ chức cán bộ; Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế
|
Tiếp tục tham gia nghiên cứu các mô hình, phương pháp dự báo cùng với các cơ quan, đơn vị trong và ngoài ngành Thuế. Chạy thử nghiệm đối với một số mô hình cụ thể để dự báo một số các sắc thuế chính như thuế GTGT, TTĐB, TNDN, TNCN… |
2 |
Rà soát hệ thống cơ sở dữ liệu ngành thuế để đề xuất các yêu cầu về thông tin phục vụ công tác xây dựng các mô hình dự báo thu ngân sách. |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Dự toán thu thuế |
Cục Công nghệ thông tin; Vụ Kê khai và kế toán thuế; Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
- Tiếp tục rà soát hệ thống dữ liệu hiện có của cơ quan Thuế, đề xuất xây dựng bổ sung các phần mềm tin học ứng dụng để hỗ trợ lọc dữ liệu, thu thập khai thác thông tin trong hệ thống thông tin ngành thuế, hệ thống báo cáo kế toán thống kê trong ngành thuế. Từng bước bổ sung đầy đủ nguồn cơ sở dữ liệu cần thiết, đáp ứng được yêu cầu của công việc phân tích dự báo thu thông qua các mô hình dự báo hiện đại. - Thu thập các thông tin liên quan đến việc triển khai các mô hình dự báo tại một số cơ quan, đơn vị trong và ngoài ngành Tài chính. |
3 |
Phối hợp tổ chức và tham dự các khóa đào tạo về kiến thức, kỹ năng liên quan đến công tác dự báo thu. |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Dự toán thu thuế |
Vụ Tổ chức cán bộ, Trường nghiệp vụ Thuế, Vụ Hợp tác quốc tế và các đơn vị khác có liên quan |
- Tổ chức khóa tập huấn cho cán bộ làm công tác dự báo thu NSNN trong toàn ngành thuế theo nội dung giáo trình đã được Tổng cục Thuế duyệt. - Tổ chức các khóa đào tạo kiến thức kinh tế vĩ mô, vi mô, kinh tế lượng, nâng cao năng lực thống kê cho cán bộ làm công tác dự báo thu. - Tham dự các khóa đào tạo về nâng cao năng lực thống kê tài chính do Bộ Tài chính tổ chức hàng năm. |
4 |
Hợp tác, trao đổi, học tập kinh nghiệm về dự báo thu với cơ quan thuế các nước và các tổ chức trên thế giới. |
1/2013 - 12/2013 |
Vụ Dự toán thu thuế |
Vụ Hợp tác quốc tế và các đơn vị khác có liên quan |
Tham gia các khóa đào tạo, khảo sát tại nước ngoài để trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác dự báo thu ngân sách của một số nước phát triển trên thế giới như: Mỹ, Nhật, Hà Lan, Australia, Singapore… |
XII |
Xây dựng và triển khai Đề án xây dựng hệ thống chỉ số đánh giá hoạt động quản lý thuế |
||||
1 |
Đề án đánh giá hoạt động quản lý thuế. |
1/2013 - 12/2013 |
Ban Cải cách và Hiện đại hóa |
Các vụ, đơn vị có liên quan trong ngành thuế |
Hệ thống chỉ số đánh giá chất lượng hiệu quả công tác quản lý thuế được áp dụng trong toàn ngành. |