Quyết định 558/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế về việc ban hành Tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo thuộc Tổng cục Thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 558/QĐ-TCT

Quyết định 558/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế về việc ban hành Tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo thuộc Tổng cục Thuế
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:558/QĐ-TCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Bùi Văn Nam
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
11/04/2017
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 558/QĐ-TCT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 558/QĐ-TCT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 558/QĐ-TCT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC
THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 558/QĐ-TCT

Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo
thuộc Tổng cục Thuế

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ

Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 538/QĐ-BTC ngày 24/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc Quy định về phân cấp quản lý công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo thuộc Tổng cục Thuế”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1936/QĐ-TCT ngày 29/11/2012 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo thuộc Tổng cục Thuế.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Tổng cục Thuế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để b/c);
- Lãnh đạo Tổng cục (để chỉ đạo);
- Vụ TCCB-BTC;
- Các Vụ, đơn vị tương đương thuộc Tổng cục Thuế
(Để thực hiện);
- Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(Để thực hiện);
- Đại diện VP TCT tại TP. HCM
(Để thực hiện);
- Lưu VT, Vụ TCCB (3b).

TỔNG CỤC TRƯỞNG




Bùi Văn Nam

 

TIÊU CHUẨN

các chức danh lãnh đạo thuộc Tổng cục Thuế
(Ban hành kèm theo Quyết định số 558/QĐ-TCT ngày 11 tháng năm 2017
của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng đối với công chức, viên chức được bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo và hưởng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo tại cơ quan thuế các cấp thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế (không bao gồm các chức danh thuộc thẩm quyền Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định tiêu chuẩn) cụ thể:

1. Tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo ở các đơn vị thuộc, trực thuộc cơ quan Tổng cục Thuế: Phó Vụ trưởng và tương đương (bao gồm cả cấp Phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Thuế); Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương (bao gồm cả các chức danh lãnh đạo của các đơn vị tương đương cấp Phòng thuộc các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Thuế).

2. Tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo ở Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Phó Cục trưởng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng; Đội trưởng, Phó Đội trưởng và tương đương.

Điều 2. Mục đích của quy định

Tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo tại các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế là để:

1. Làm cơ sở để thực hiện việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, tiếp nhận, miễn nhiệm và đánh giá công chức, viên chức lãnh đạo.

2. Làm tiêu chí để đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức thuộc diện quy hoạch các chức danh lãnh đạo.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1
TIÊU CHUẨN CHUNG

Điều 3. Tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

1. Trung thành với Tổ quốc, với Đảng; kiên định với đường lối đổi mới, độc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội của Đảng, nhà nước; tích cực tham gia sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, trước hết là việc cải cách và hiện đại hóa ngành, lĩnh vực được phân công quản lý.

2. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, có tư tưởng đổi mới, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm cá nhân; không có biểu hiện tiêu cực, sách nhiễu, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí.

3. Có lý lịch rõ ràng, đạo đức tốt, lối sống lành mạnh.

4. Có tinh thần đoàn kết nội bộ; gương mẫu chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan và nơi cư trú;

5. Chấp hành nguyên tắc tập trung dân chủ và quy chế dân chủ cơ sở trong quá trình thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao.

Điều 4. Tiêu chuẩn về quy hoạch và tuổi bổ nhiệm lần đầu

Công chức, viên chức được bổ nhiệm lần đầu vào chức vụ lãnh đạo các cấp phải đáp ng các tiêu chuẩn sau:

- Đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chức danh dự kiến bổ nhiệm hoặc tương đương với chức danh dự kiến bổ nhiệm.

- Không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.

Trường hợp đặc biệt, thực sự cần thiết và có quy định cụ thể của Đảng, Nhà nước, Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế thì thực hiện theo quy định cụ thể của Đảng, Nhà nước, Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế.

Điều 5. Các quy định, điều kiện khác

1. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.

2. Không vi phạm tiêu chuẩn chính trị theo Quy định số 57-QĐ/TW ngày 03/5/2007 của Ban chấp hành Trung ương quy định một số vấn đề về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng hoặc quy định hiện hành khác về tiêu chuẩn chính trị của cấp có thẩm quyền.

3. Đối với các chức vụ cần có các tiêu chuẩn riêng (như báo chí, thanh tra,...), phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

4. Không xem xét bổ nhiệm chức vụ cao hơn đối với công chức, viên chức trong thời gian xem xét, xử lý kỷ luật hoặc trong thời gian thi hành kỷ luật.

5. Ngoài các tiêu chuẩn quy định tại văn bản này, việc điều động, tiếp nhận, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ các chức vụ lãnh đạo quy định tại Điều 1 Quy định này phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Đảng, Nhà nước, Bộ Tài chính và của ngành tại thời điểm điều động, tiếp nhận, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.

Mục 2
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ

Điều 6. Tiêu chuẩn Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc cơ quan Tổng cục Thuế (bao gồm cả cấp Phó ở các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Thuế)

1. Vị trí và chức trách

Phó Vụ trưởng và các chức vụ tương đương (sau đây gọi chung là Phó Vụ trưởng) thuộc cơ quan Tổng cục Thuế (bao gồm cả cấp Phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Thuế) là công chức, viên chức tham gia lãnh đạo Vụ, đơn vị đảm nhận và chịu trách nhiệm trước cấp trưởng đơn vị phân nhiệm vụ do cấp trưởng đơn vị phân công; chủ động tổ chức điều hành đthực hiện chức năng tham mưu giúp cấp trưởng đơn vị quản lý về lĩnh vực chuyên môn được giao; thay mặt cấp trưởng đơn vị điều hành công việc của Vụ, đơn vị khi được cấp trưởng ủy quyền, giao nhiệm vụ.

2. Năng lực

Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành, phối hợp xử lý thông tin nhanh và chính xác trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ.

- Có năng lực tham mưu, quản lý; năng lực tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả công việc, đề xuất các giải pháp, phương pháp tổ chức thực hiện công việc thuộc chuyên môn được giao.

- Có năng lực thuyết trình, tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện pháp luật quản lý thuế.

- Có năng lực nghiên cứu xây dựng các đề án quản lý, các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chuyên môn được phụ trách.

- Có tư duy đổi mới năng động sáng tạo, phát huy sáng kiến cải tiến trong công việc.

- Có khả năng đoàn kết, tập hp quần chúng; được cán bộ công chức, viên chức trong đơn vị tín nhiệm.

3. Hiểu biết

- Nắm vững chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về phát triển kinh tế xã hội.

- Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính.

- Hiểu biết toàn diện về nghiệp vụ, chuyên môn của ngành và hiu biết sâu về lĩnh vực công tác được phân công đảm nhiệm; có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, điều hành.

- Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước, các nước trong khu vực và trên thế giới.

4. Trình đ

a) Trình độ chuyên môn đào tạo

Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy hoặc có bằng thạc sỹ, tiến sỹ của ngành thuộc khối kinh tế; ngành luật kinh tế; hoặc ngành khác phù hợp với đặc thù lĩnh vực chuyên môn được dự kiến bổ nhiệm. Trường hợp công chức, viên chức có bằng đại học hệ chính quy hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ của ngành không thuộc khối kinh tế; ngành luật kinh tế; hoặc ngành phù hợp với đặc thù lĩnh vực công tác như quy định trên, thì phải có thêm văn bằng của ngành thuộc khối kinh tế; ngành luật kinh tế; hoặc ngành phù hợp với đặc thù lĩnh vực chuyên môn được dự kiến bnhiệm ở cấp bậc đại học.

b) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ

Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.

c) Các trình độ, chứng chỉ khác

- Có trình độ lý luận chính trị trung cấp hoặc tương đương trung cấp (theo quy định của Đảng và Nhà nước) trở lên.

- Có giấy chứng nhận đã hoàn thành lớp bồi dưỡng kiến thức lãnh đạo, quản lý cấp Vụ hoặc tương đương trở lên.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.

- Có trình độ B trở lên theo tiêu chuẩn trong nước hoặc trình độ tương đương theo tiêu chuẩn quốc tế của một trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung Quốc hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

- Có chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên hoặc có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

5. Về kinh nghiệm công tác

Có kinh nghiệm công tác từ đủ 05 năm trở lên trong ngành, lĩnh vực tài chính, thuế hoặc ngành, lĩnh vực khác phù hợp với vị trí dự kiến bổ nhiệm.

Điều 7. Tiêu chuẩn Phó Cục trưởng Cục Thuế

1. Vị trí và chức trách

Phó Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là công chức tham gia lãnh đạo Cục Thuế, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Thuế và trước pháp luật về phần nhiệm vụ do Cục trưởng phân công; thay mặt Cục trưởng điều hành công việc của Cục Thuế khi được Cục trưởng ủy quyền, giao nhiệm vụ.

2. Năng lực

- Có năng lực tổ chức, thu nhận thông tin, xử lý thông tin và phối hợp, thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước về thuế.

- Có năng lực tham mưu, quản lý; năng lực tổng hợp, phân tích, đánh giá, đề xuất sáng kiến, cải tiến, nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý thuế.

- Có năng lực thuyết trình, tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện pháp luật quản lý thuế.

- Có năng lực tư duy đổi mới phù hợp với chủ trương của Đảng và Nhà nước.

- Có khả năng đoàn kết, tập hợp quần chúng; được công chức, người lao động trong đơn vị tín nhiệm.

- Có khả năng phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị tại địa phương và các đơn vị thuộc ngành thuế trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.

3. Hiểu biết

- Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về phát triển kinh tế xã hội của địa phương nói riêng và cả nước nói chung.

- Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ của Cục Thuế, Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính.

- Hiểu biết toàn diện về nghiệp vụ, chuyên môn của ngành và hiểu biết sâu về lĩnh vực công tác được phân công đảm nhiệm; có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, điều hành.

- Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của địa phương, của đất nước, của các nước trong khu vực và trên thế giới.

4. Trình đ

a) Trình độ chuyên môn đào tạo

- Tiêu chuẩn chung: Có bng tốt nghiệp đại học của ngành thuộc khối kinh tế, ngành luật kinh tế trở lên; nếu dưới 45 tuổi phải có bằng đại học hệ chính quy hoặc có bằng thạc sỹ, tiến sỹ của ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế. Trường hợp công chức dưới 45 tuổi có bng đại học hệ chính quy hoặc bng thạc sỹ, tiến sỹ không của ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế thì phải có thêm văn bằng của ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế ở cấp bậc đại học.

- Một số trường hợp cụ thể, đặc biệt :

+ Phó Cục trưởng Cục Thuế TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh phải có bằng đại học hệ chính quy hoặc có bằng thạc sỹ, tiến sỹ của ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế. Trường hợp công chức có bằng đại học hệ chính quy hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ của ngành không thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế thì phải có thêm văn bằng của ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế ở cấp bậc đại học.

+ Ở các địa phương miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trường hợp nếu không đủ tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn đào tạo như quy định chung nêu trên nhưng có năng lực nổi trội trong thực tiễn, được công chức trong đơn vị tín nhiệm cao thì có thể quan tâm, xem xét từng trường hợp cụ thể vận dụng một cách thích hợp để bổ nhiệm đối với công chức có trình độ tốt nghiệp đại học của ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế.

b) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ

Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.

c) Các trình độ, chứng chỉ khác

- Có trình độ lý luận chính trị trung cấp hoặc tương đương trung cấp (theo quy định của Đảng và Nhà nước) trở lên.

- Có giấy chứng nhận đã hoàn thành lớp bồi dưỡng kiến thức lãnh đạo, quản lý cấp Cục hoặc tương đương trở lên.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.

- Có trình độ B trở lên theo tiêu chuẩn trong nước hoặc trình độ tương đương theo tiêu chuẩn quốc tế của một trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung Quốc hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

- Có chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên hoặc có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

5. Về kinh nghiệm công tác

Có kinh nghiệm công tác từ đủ 05 năm trở lên trong ngành, lĩnh vực tài chính, thuế hoặc ngành, lĩnh vực khác phù hợp với vị trí dự kiến bổ nhiệm.

Điều 8. Tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức vụ tương đương tại các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Thuế (bao gồm cả các chức vụ tương đương thuộc các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Thuế)

1. Vtrí và chức trách

a) Trưởng phòng và tương đương (gọi chung là Trưởng phòng) tại các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Thuế (bao gồm cả các chức vụ tương đương thuộc các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Thuế) là người đứng đầu phòng, chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng đơn vị về việc triển khai các nhiệm vụ trong lĩnh vực được giao.

b) Phó Trưởng phòng và tương đương (gọi chung là Phó Trưởng phòng) tại các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Thuế (bao gồm cả các chức vụ tương đương thuộc các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Thuế) là cấp Phó của Trưởng phòng; đảm nhận và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về phần nhiệm vụ được Trưởng phòng phân công phụ trách. Thay mặt Trưởng phòng điều hành công việc của Phòng khi được Trưởng phòng ủy quyền, giao nhiệm vụ.

2. Năng lực

- Có năng lực tổ chức, thu nhận thông tin, xử lý thông tin và phối hợp, thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước về thuế.

- Có năng lực tham mưu, quản lý; năng lực tổng hợp, phân tích, đánh giá, đề xuất sáng kiến, cải tiến, nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý thuế.

- Có năng lực thuyết trình, tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện pháp luật quản lý thuế.

- Có năng lực tư duy đổi mới phù hợp với chủ trương của Đảng và Nhà nước.

- Có khả năng đoàn kết, tập hợp quần chúng; được công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị tín nhiệm.

3. Hiểu biết

- Nắm vững chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về tài chính, thuế.

- Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Thuế.

- Hiểu biết về nghiệp vụ chuyên môn theo lĩnh vực công tác; hiểu biết về khoa học quản lý, tổ chức, điều hành;

- Có kiến thức về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước, các nước trong khu vực và trên thế giới.

4. Trình độ

a) Trình độ chuyên môn đào tạo

Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy hoặc có bằng thạc sỹ, tiến sỹ của ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế hoặc ngành khác nhưng phù hợp với đặc thù lĩnh vực chuyên môn công tác được dự kiến bổ nhiệm. Trường hợp công chức, viên chức có bằng đại học hệ chính quy hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ của ngành không thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế hoặc ngành phù hợp với đặc thù lĩnh vực công tác như quy định trên thì phải có thêm văn bằng của ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế hoặc ngành phù hợp với đặc thù lĩnh vực chuyên môn được dự kiến bổ nhiệm ở cấp bậc đại học.

b) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ

Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.

c) Các trình độ, chứng chỉ khác

- Có trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp hoặc tương đương (theo quy định của Đảng, nhà nước) trở lên.

- Có giấy chứng nhận đã hoàn thành lớp bồi dưỡng kiến thức lãnh đạo, quản lý cấp Phòng hoặc tương đương trở lên.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.

- Có trình độ B trở lên theo tiêu chuẩn trong nước hoặc trình độ tương đương theo tiêu chuẩn quốc tế của một trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung Quốc hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư s 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo bàn hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

- Có chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên hoặc có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

5. Về kinh nghiệm công tác

Có kinh nghiệm công tác từ đủ 03 năm trở lên trong ngành, lĩnh vực tài chính, thuế hoặc ngành, lĩnh vực khác phù hợp với vị trí dự kiến bổ nhiệm.

Điều 9. Tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và chức vụ tương đương thuộc cơ quan Cục Thuế

1. Vị trí và nhiệm v

a) Trưởng phòng và các chức vụ tương đương (nếu có) thuộc cơ quan Cục Thuế (gọi chung là Trưởng phòng) là người đứng đầu phòng, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Thuế về việc triển khai các nhiệm vụ trong lĩnh vực được giao.

b) Phó Trưởng phòng và các chức vụ tương đương thuộc cơ quan Cục Thuế (gọi chung là Phó Trưởng phòng) là người giúp việc Trưởng phòng; đảm nhận và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về phần nhiệm vụ được Trưởng phòng phân công phụ trách; thay mặt Trưởng phòng điều hành công việc của Phòng khi được Trưởng phòng ủy quyền, giao nhiệm vụ.

2. Năng lực

- Có năng lực tổ chức, điều hành, phối hợp xử lý thông tin trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ.

- Có năng lực tham mưu, quản lý; năng lực tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả công việc; đề xuất, phối hợp với cấp có thẩm quyền hoàn thiện các vấn đề về chuyên môn nghiệp vụ được giao.

- Có tư duy đổi mới năng động sáng tạo, phát huy sáng kiến cải tiến trong công việc.

- Có khả năng đoàn kết, tập hợp quần chúng; được công chức, người lao động trong đơn vị tín nhiệm.

3. Hiểu biết

- Nắm vững chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về quản lý tài chính, quản lý thuế của địa phương nói riêng và của cả nước nói chung.

- Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ của Cục Thuế, Tổng cục Thuế.

- Hiểu biết về nghiệp vụ chuyên môn theo lĩnh vực công tác; hiểu biết về khoa học quản lý, tổ chức, điều hành.

- Có kiến thức về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của địa phương, của đất nước.

4. Trình độ

a) Trình độ chuyên môn đào tạo

- Tiêu chuẩn chung: Có bằng tốt nghiệp đại học của ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế hoặc ngành khác nhưng phù hợp với đặc thù lĩnh vực chuyên môn công tác được dự kiến bổ nhiệm; nếu dưới 45 tuổi phải có bằng đại học hệ chính quy hoặc có bằng thạc sỹ, tiến sỹ của ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế hoặc ngành khác nhưng phù hợp với đặc thù lĩnh vực chuyên môn công tác được dự kiến bổ nhiệm. Trường hợp công chức dưới 45 tuổi có bằng đại học hệ chính quy, bằng thạc sỹ, tiến sỹ của ngành không thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế hoặc ngành khác nhưng phù hợp với đặc thù lĩnh vực chuyên môn công tác được dự kiến bổ nhiệm thì phải có thêm văn bằng khác của ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế hoặc ngành khác nhưng phù hợp với đặc thù lĩnh vực chuyên môn công tác được dự kiến bnhiệm ở cấp bậc đại học.

- Một số trường hợp đặc biệt:

Ở các địa phương miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trường hợp nếu không đủ tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn đào tạo như quy định chung nêu trên nhưng có năng lực nổi trội trong thực tiễn, được công chức trong đơn vị tín nhiệm cao thì có thể quan tâm, xem xét từng trường hợp cụ thể vận dụng một cách thích hợp để bnhiệm đối với công chức có trình độ tốt nghiệp đại học của ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế hoặc ngành khác nhưng phù hợp với đặc thù lĩnh vực chuyên môn công tác được dự kiến bổ nhiệm.

b) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ

Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.

c) Các trình độ, chứng chỉ khác

- Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp hoặc tương đương trung cấp (theo quy định của Đảng và nhà nước) trở lên.

- Có giấy chứng nhận đã hoàn thành lớp bồi dưỡng kiến thức lãnh đạo, quản lý cấp Phòng hoặc tương đương trở lên.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.

- Có trình độ B trở lên theo tiêu chuẩn trong nước hoặc trình độ tương đương theo tiêu chuẩn quốc tế của một trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung Quốc hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

- Có chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên hoặc có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn knăng sử dụng công nghệ thông tin.

5. Về kinh nghiệm công tác

Có kinh nghiệm công tác từ đủ 03 năm trở lên trong ngành, lĩnh vực tài chính, thuế hoặc ngành, lĩnh vực khác phù hợp với vị trí dự kiến bổ nhiệm.

Điều 10. Tiêu chuẩn Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng thuộc Cục Thuế

1. Vị trí và nhiệm v

a) Chi cục trưởng Chi cục Thuế là người đứng đầu Chi cục Thuế, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Thuế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động nhiệm vụ của đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ quản lý nhà nước trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

b) Phó Chi cục trưởng Chi cục Thuế là người giúp việc Chi cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công; thay mặt Chi cục trưởng điều hành, giải quyết các công việc của Chi cục khi được Chi cục trưởng ủy quyền, giao nhiệm vụ.

2. Năng lực

- Có năng lực tổ chức, điều hành, phối hợp xử lý thông tin trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ.

- Có năng lực tham mưu, quản lý; năng lực tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả công việc; đxuất, phối hợp với cấp có thẩm quyền hoàn thiện các vn đề về chuyên môn nghiệp vụ được giao.

- Có tư duy đổi mới năng động sáng tạo, phát huy sáng kiến cải tiến trong công việc.

- Có khả năng đoàn kết, tập hợp quần chúng; được cán bộ công chức, viên chức trong đơn vị tín nhiệm.

- Có khả năng phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị tại địa phương và các đơn vị thuộc ngành thuế trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.

3. Hiểu biết

- Nắm vững chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về quản lý tài chính, quản lý thuế của địa phương nói riêng và của cả nước nói chung.

- Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ của Chi cục Thuế, Cục Thuế, Tổng cục Thuế.

- Hiểu biết về nghiệp vụ chuyên môn theo lĩnh vực công tác; hiểu biết về khoa học quản lý, tổ chức, điều hành.

- Có kiến thức về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của địa phương, của đất nước.

4. Trình đ

a) Trình độ chuyên môn đào tạo

- Tiêu chuẩn chung:

Có bng tốt nghiệp đại học của ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế; nếu dưới 45 tuổi phải có bằng đại học hệ chính quy hoặc có bằng thạc sỹ, tiến sỹ của ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế. Trường hợp công chức dưới 45 tuổi có bằng đại học hệ chính quy hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ không của ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế thì phải có thêm văn bằng khác của ngành thuộc khối kinh tế hoặc ngành luật kinh tế ở cấp bậc đại học.

- Một số trường hợp đặc biệt:

Ở các địa phương miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trường hợp nếu không đủ tiêu chun về trình độ chuyên môn đào tạo như tiêu chuẩn chung nêu trên nhưng có năng lực ni trội trong thực tiễn, được công chức trong đơn vị tín nhiệm cao thì có thể quan tâm, xem xét từng trường hợp cụ thể, vận dụng một cách thích hợp để bổ nhiệm đối với công chức có trình độ tốt nghiệp đại học của ngành thuộc khi kinh tế hoặc ngành luật kinh tế.

b) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ

Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.

c) Các trình độ, chứng chỉ khác

- Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp hoặc tương đương trung cấp (theo quy định của Đảng và nhà nước) trở lên.

- Có giấy chứng nhận đã hoàn thành lp bồi dưỡng kiến thức lãnh đạo, quản lý cấp Chi cục hoặc tương đương trở lên.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.

- Có trình độ B trở lên theo tiêu chuẩn trong nước hoặc trình độ tương đương theo tiêu chuẩn quốc tế của một trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung Quốc hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

- Có chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên hoặc có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

5. Về kinh nghiệm công tác

Có kinh nghiệm công tác từ đủ 04 năm trở lên trong ngành, lĩnh vực tài chính, thuế hoặc ngành, lĩnh vực khác phù hợp với vị trí dự kiến bổ nhiệm.

Điều 11. Quy định tiêu chuẩn Đội trưởng, Phó Đội trưởng và tương đương thuộc Chi cục Thuế

1. Vị trí và nhiệm vụ

a) Đội trưởng Đội Thuế là người đứng đầu Đội Thuế, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng Chi cục Thuế về việc triển khai các nhiệm vụ trong lĩnh vực được giao.

b) Phó Đội trưởng Đội Thuế là người giúp việc cho Đội trưởng Đội Thuế; đảm nhận và chịu trách nhiệm trước Đội trưởng về phần nhiệm vụ được Đội trưởng phân công phụ trách; thay mặt Đội trưởng điều hành, giải quyết các công việc của Đội khi được Đội trưởng ủy quyền, giao nhiệm vụ.

2. Năng lực

- Có năng lực tổ chức, điều hành, phối hợp xử lý thông tin trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ.

- Có khả năng đề xuất, phối hợp với cấp có thẩm quyền hoàn thiện các vấn đề về chuyên môn nghiệp vụ được giao.

- Có khả năng đoàn kết, tập hợp quần chúng; được công chức, người lao động trong đơn vị tín nhiệm.

3. Hiểu biết

- Nắm vững chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về quản lý tài chính, quản lý thuế của địa phương.

- Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ của Đội Thuế, Chi cục Thuế.

- Hiểu biết về nghiệp vụ chuyên môn theo lĩnh vực công tác.

- Có kiến thức về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của địa phương.

4. Trình đ

a) Trình độ chuyên môn đào tạo

- Đối với Đội Thuế ở các Chi cục Thuế tại các Quận, Thành phố: công chức bổ nhiệm chức vụ Đội trưởng, Phó Đội trưởng phải có bằng tốt nghiệp đại học của ngành phù hợp với yêu cầu chuyên ngành của vị trí dự kiến bổ nhiệm.

- Đối với Đội Thuế ở các Chi cục Thuế còn lại:

+ Tiêu chuẩn chung: công chức bổ nhiệm chức vụ Đội trưởng, Phó Đội trưởng phải có bằng tốt nghiệp Cao đẳng trở lên của ngành phù hợp với yêu cầu chuyên ngành của vị trí dự kiến bổ nhiệm; ưu tiên công chức có trình độ tốt nghiệp Đại học trở lên, công chức được đào tạo hệ chính quy, đảm bảo nguồn nhân sự đủ tiêu chuẩn cho các chức danh cao hơn; tiến tới công chức lãnh đạo cấp Đội Thuế có trình độ tốt nghiệp đại học.

+ Một số trường hợp đặc biệt:

Đối với các Chi cục Thuế thuộc địa bàn miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nếu không có nguồn nhân sự có trình độ đào tạo như tiêu chuẩn chung nêu trên thì có thể xem xét để bổ nhiệm đối với công chức tốt nghiệp Trung cấp của ngành phù hợp với yêu cầu chuyên ngành của vị trí dự kiến bổ nhiệm.

b) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ

- Đối với Đội Thuế ở các Chi cục Thuế quận, thành phố: Đã được bổ nhim ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.

- Đối với Đội Thuế ở Chi cục Thuế còn lại: Đã được bổ nhiệm ngạch cán sự hoặc tương đương trở lên.

c) Các trình độ, chứng chỉ khác

- Có trình độ A trở lên theo tiêu chuẩn trong nước hoặc trình độ tương đương theo tiêu chuẩn quốc tế của một trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung Quốc hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

- Có chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên hoặc có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

5. Về kinh nghiệm công tác

Có kinh nghiệm công tác từ đủ 02 năm trở lên trong ngành, lĩnh vực tài chính, thuế hoặc ngành, lĩnh vực khác phù hợp với vị trí dự kiến bổ nhiệm.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Áp dụng tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo các cấp

1. Kể từ ngày Quyết định ban hành Tiêu chuẩn này có hiệu lực thi hành, việc bổ nhiệm lần đầu các chức danh lãnh đạo thuộc hệ thống thuế phải chấp hành nghiêm túc các điều kiện, tiêu chun quy định tại văn bản này. Các quy định, hướng dẫn trước đây (nếu có) trái với quy định này đều được bãi bỏ.

Đối với quy định về trình độ, chứng chỉ khác (trình độ lý luận chính trị, bồi dưỡng kiến thức của ngạch,...): trường hợp do nhu cầu giải quyết công việc của cơ quan mà công chức, viên chức chưa có điều kiện đi học để đáp ứng đủ quy định về trình độ và chứng chỉ điều kiện, trong khi đơn vị có nhu cầu bổ sung nhân sự lãnh đạo ngay để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ thì đơn vị có thể xem xét bổ nhiệm. Tuy nhiên trong thời gian 2 năm sau khi bổ nhiệm, công chức, viên chức được bổ nhiệm phải học tập để bổ sung đủ trình độ, chứng chỉ điều kiện quy định cho từng chức danh (đối với tiêu chuẩn về lý luận chính trị thì cho phép hoàn thiện trong thời gian 3 năm).

2. Đối với việc xác định trình độ tương đương trong tiêu chuẩn về lý luận chính trị:

- Những người đã có bằng tốt nghiệp hoặc đã có giấy chứng nhận tốt nghiệp các chương trình đào tạo trước ngày 16/9/2009 (ngày Quy định s 256-QĐ/TW của Ban Bí thư trung ương quy định về trình độ lý luận chính trị đối với cán bộ, đảng viên đã học lý luận chính trị ở các cơ sở đào tạo ngoài hệ thống trường chính trị của Đảng hoặc đại học chính trị chuyên ngành và sau đại học tại Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh có hiệu lực thi hành) thì được công nhận có trình độ lý luận chính trị tương đương khi đánh giá tiêu chuẩn lý luận chính trị để xem xét bổ nhiệm theo đúng quy định tại Quy định số 12 QĐ/TC-TTVH ngày 09/01/2004 của Ban Tổ chức trung ương và Ban Tư tưởng văn hóa Trung ương.

- Những người có bằng tốt nghiệp hoặc có giấy chứng nhận tốt nghiệp các chương trình đào tạo kể từ ngày 16/9/2009 thì thực hiện xác định trình độ lý luận chính trị tương đương theo đúng quy định tại Quy định số 256/QĐ-TW ngày 16/9/2009 của Ban Bí thư Trung ương quy định về trình độ lý luận chính trị đối với cán bộ, đảng viên đã học lý luận chính trị ở các cơ sở đào tạo ngoài hệ thống trường chính trị của Đảng hoặc đại học chính trị chuyên ngành và sau đại học tại Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh.

Điều 13. Trách nhiệm thi hành

1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế:

- Phổ biến quy định về Tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo thuộc Tổng cục Thuế đến toàn thế công chức, viên chức trong đơn vị để có kế hoạch học tập, bồi dưỡng, đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định (khuyến khích công chức, viên chức tự học tập để đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định).

- Thực hiện nghiêm túc quy định về Tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo thuộc Tổng cục Thuế.

2. Công chức, viên chức lãnh đạo thuộc cơ quan thuế các cấp có trách nhiệm học tập, tham gia các khóa đào tạo, bồi dưng để hoàn thiện các tiêu chuẩn về trình độ, chứng chỉ,... theo quy định tại văn bản này./.

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 20/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 Thông tư 195/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016 của Bộ Tài chính)

Thông tư 20/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 Thông tư 195/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016 của Bộ Tài chính)

Thuế-Phí-Lệ phí

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi