Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 53/2017/QĐ-UBND Lai Châu giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 53/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 53/2017/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Ngọc An |
Ngày ban hành: | 28/09/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường |
tải Quyết định 53/2017/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 53/2017/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Lai Châu, ngày 28 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
______________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng thu: Các đơn vị cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Đối tượng nộp: Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động khác được cung ứng dịch vụ thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt.
Điều 3. Mức giá dịch vụ
1. Giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
(Có bảng giá dịch vụ kèm theo)
Mức giá tối đa quy định tại bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2. Mức giá tối đa quy định tại Khoản 1 Điều này là cơ sở để các đơn vị cung ứng dịch vụ tính giá khi ký kết hợp đồng; tham gia đấu thầu cung ứng dịch vụ.
Điều 4. Tổ chức thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt, tình hình thực tế và các điều kiện cụ thể của địa phương triển khai thực hiện và chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra giám sát việc thực hiện trên địa bàn không vượt mức giá tối đa quy định tại Khoản 1, Điều 3 Quyết định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện có sự thay đổi về chính sách hoặc biến động về giá làm ảnh hưởng đến mức giá thì đơn vị cung ứng dịch vụ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị Sở Xây dựng xây dựng phương án giá điều chỉnh báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính.
2. Quản lý và sử dụng số tiền thu gom, vận chuyển, rác thải.
a) Trường hợp chủ thu gom được tổ chức theo loại hình doanh nghiệp, các hộ kinh doanh: Số tiền thu từ dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được tính là doanh thu của doanh nghiệp, hộ kinh doanh. Các doanh nghiệp, hộ kinh doanh có trách nhiệm quản lý, sử dụng số tiền thu theo chế độ quy định; thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước theo các quy định hiện hành.
b) Trường hợp chủ thu gom là đơn vị sự nghiệp công lập: Số tiền thu từ dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được để lại toàn bộ và bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động hằng năm của đơn vị sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước theo các quy định hiện hành.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 09 tháng 10 năm 2017.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NSNN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 53 /2017/QĐ-UBND ngày 28 / 9 /2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức giá tối đa | Ghi chú |
1 | Bến xe khách |
|
|
|
a | Bến xe tỉnh Lai Châu | Đồng/tháng | 300,000 |
|
b | Bến xe huyện Than Uyên | Đồng/tháng | 100,000 |
|
c | Bến xe các huyện khác | Đồng/tháng | 70,000 |
|
2 | Kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ |
|
|
|
a | Từ 100 phòng trở lên | Đồng/tháng | 200,000 |
|
b | Từ 50 phòng đến dưới 100 phòng | Đồng/tháng | 150,000 |
|
c | Từ 30 phòng đến dưới 50 phòng | Đồng/tháng | 80,000 |
|
d | Từ 20 phòng đến dưới 30 phòng | Đồng/tháng | 50,000 |
|
e | Dưới 20 phòng | Đồng/tháng | 35,000 |
|
3 | Kinh doanh nhà trọ |
|
|
|
| Từ 10 phòng trở lên | Đồng/tháng | 30,000 |
|
| Dưới 10 phòng | Đồng/tháng | 25,000 |
|
4 | Các tổ chức kinh tế bao gồm DNNN, DNTN, Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Công ty Liên doanh | Đồng/tháng | 100,000 |
|
5 | Các Hợp tác xã | Đồng/tháng | 50,000 |
|
6 | Văn phòng đại diện các tổ chức kinh tế | Đồng/tháng | 80,000 |
|
7 | Nhà hàng kinh doanh ăn uống giải khát |
|
|
|
a | Nhà hàng có mức thuế phải nộp hàng tháng từ 500.000 đồng trở lên |
|
|
|
| Tại thành phố Lai Châu | Đồng/tháng | 100.000 |
|
| Tại thị trấn, thị tứ | Đồng/tháng | 50.000 |
|
| Khu vực còn lại | Đồng/tháng | 40.000 |
|
b | Nhà hàng có mức thuế phải nộp hàng tháng dưới 500.000 đồng. |
|
|
|
| Tại thành phố Lai Châu | Đồng/tháng | 60.000 |
|
| Tại thị trấn, thị tứ | Đồng/tháng | 30.000 |
|
| Khu vực còn lại | Đồng/tháng | 20.000 |
|
8 | Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ công thương nghiệp |
|
|
|
a | Kinh doanh có mức thuế từ 300.000 đồng/tháng trở lên |
|
|
|
| Thành phố Lai Châu | Đồng/tháng | 50.000 |
|
| Thị trấn, thị tứ | Đồng/tháng | 40.000 |
|
| Khu vực còn lại | Đồng/tháng | 10.000 |
|
b | Kinh doanh có mức thuế dưới 300.000 đồng/tháng. |
|
|
|
| Thành phố Lai Châu | Đồng/tháng | 30.000 |
|
| Thị trấn, thị tứ | Đồng/tháng | 15.000 |
|
| Khu vực còn lại | Đồng/tháng | 10.000 |
|
9 | Các tổ chức cá nhân sản xuất sản phẩm hàng hóa |
|
|
|
a | Đối với Thành phố Lai Châu |
|
|
|
| - Đối với hộ ở mặt đường và có tên đường | Đồng/tháng | 50.000 |
|
| Các khu vực còn lại (trong ngõ) | Đồng/tháng | 25.000 |
|
b | Đối với thị trấn, thị tứ | Đồng/tháng | 30.000 |
|
c | Các khu vực còn lại | Đồng/tháng | 15.000 |
|
10 | Các hộ gia đình không SXKD |
|
|
|
a | Các huyện |
|
|
|
| Khu vực thị trấn, thị tứ | Đồng/tháng | 5,000 |
|
| Các khu vực còn lại | Đồng/tháng | 2,000 |
|
b | Thành phố Lai Châu |
|
|
|
| * Đối với các phường |
|
|
|
| - Đối với hộ ở mặt đường và có tên đường | Đồng/tháng | 10,000 |
|
| - Đối với hộ trong hẻm (ngõ), đường chưa có tên | Đồng/tháng | 5.000 |
|
| * Đối với các Xã (nơi có tổ chức thu gom rác) | Đồng/tháng | 5.000 |
|
11 | Các cơ quan, hành chính sự nghiệp |
|
|
|
a | Đến 5 biên chế | Đồng/tháng | 10.000 |
|
b | Từ 6 đến 10 biên chế | Đồng/tháng | 20.000 |
|
c | Từ 11 đến 15 biên chế | Đồng/tháng | 25.000 |
|
d | Từ 16 đến 20 biên chế | Đồng/tháng | 30.000 |
|
e | Từ 21 đến 25 biên chế | Đồng/tháng | 40.000 |
|
f | Từ 25 biên chế trở lên | Đồng/tháng | 50.000 |
|
12 | Bệnh viện tỉnh lỵ | Đồng/tháng | 200.000 |
|
13 | Bệnh viện Huyện | Đồng/tháng | 100.000 |
|
14 | Các phòng khám đa khoa khu vực | Đồng/tháng | 50.000 |
|
15 | Các trường mầm non, tiểu học, PTCS thuộc Thành phố Lai Châu, Thị trấn, thị tứ | Đồng/tháng | 20.000 |
|
16 | Các trường PTTH, Nội trú, Trung tâm GDTX | Đồng/tháng | 50.000 |
|
17 | Các hộ gia đình xây dựng công trình mới (khu vực Thành phố Lai Châu, Thị trấn, thị tứ) | Đồng/công trình | 100,000 |
|
18 | Các hộ gia đình xây dựng cải tạo lại công trình (khu vực Thành phố Lai Châu, Thị trấn, thị tứ) | Đồng/công trình | 30,000 |
|
19 | Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể xây dựng công trình mới | Đồng/công trình | 300,000 |
|
20 | Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể sửa chữa công sở | Đồng/công trình | 100.000 |
|