Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 50/2021/QĐ-UBND Quảng Ninh bổ sung qđ 22/2021/QĐ-UBND Bảng giá tính thuế tài nguyên
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 50/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 50/2021/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Văn Khắng |
Ngày ban hành: | 07/10/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường |
tải Quyết định 50/2021/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 50/2021/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Quảng Ninh, ngày 07 tháng 10 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 26/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2021
________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên năm 2009;
Căn cứ Luật Quản lý thuế năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên; số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế tài nguyên;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 44/2017/7T-BTC ngày 12/5/2017 quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; số 05/2020/TT-BTC ngày 20/01/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 5622/TTr-STC ngày 28/9/2021 (có Báo cáo thẩm định số 264/BC-STP ngày 27/9/2021 của Sở Tư pháp kèm theo
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung quy định giá tính thuế tài nguyên đối với 04 loại tài nguyên vào Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn Quảng Ninh năm 2021 (ban hành kèm theo Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 26/02/2021 của UBND tỉnh), cụ thể như sau:
1. Đất làm gạch, ngói: Mức giá là 119.000 đồng/m3.
2. Than do Công ty cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh khai thác:
a) Than cám 8a: Mức giá là 456.000 đồng/tấn;
b) Than cám 8b: Mức giá là 309.400 đồng/tấn;
c) Than cám 8c: Mức giá là 198.000 đồng/tấn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 10 năm 2021, Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 26/02/2021 ban hành Bảng giá tính thuế Tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2021.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục Trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |