Quyết định 48/2013/QĐ-UBND về mức thu học phí đối các trường nghề công lập

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 48/2013/QĐ-UBND

Quyết định 48/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc quy định mức thu học phí đối với các trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh quản lý năm học 2013 - 2014 và năm học 2014 - 2015
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng NgãiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:48/2013/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Cao Khoa
Ngày ban hành:27/09/2013Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

tải Quyết định 48/2013/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 48/2013/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 48/2013/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------------
Số: 48/2013/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
Quảng Ngãi, ngày 27 tháng 09 năm 2013
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ, CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG LẬP THUỘC TỈNH QUẢN LÝ NĂM HỌC 2013 - 2014 VÀ NĂM HỌC 2014 - 2015
------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 10/7/2013 của HĐND tỉnh về quy định mức thu học phí đối với các trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh quản lý năm học 2013 - 2014 và năm học 2014 - 2015;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 73/TTr-SLĐTBXH ngày 13/8/2013 về việc quy định mức thu học phí đối với các trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh quản lý năm học 2013 - 2014 và năm học 2014 - 2015 và Báo cáo thẩm định số 120/BC-STP ngày 08/8/2013 của Sở Tư pháp báo cáo thẩm định dự thảo Quyết định về việc Quy định mức thu học phí đối với các trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh quản lý năm học 2013 - 2014 và năm học 2014 - 2015,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với các trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh quản lý năm học 2013 - 2014 và năm học 2014 - 2015 với các nội dung sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định mức thu học phí hàng năm đối với trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh quản lý và các trường cao đẳng nghề dạy nghề theo đặt hàng của UBND tỉnh, áp dụng thực hiện năm học 2013 - 2014 và năm học 2014 - 2015.
2. Đối tượng nộp học phí:
Học sinh, sinh viên, người theo học các khóa đào tạo nghề tại các trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh quản lý và các trường cao đẳng nghề dạy nghề theo đặt hàng của UBND tỉnh.
3. Quy định về khu vực:
a) Khu vực 1: Bao gồm các phường trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi.
b) Khu vực 2: Bao gồm thị trấn, các xã đồng bằng thuộc các huyện đồng bằng và các xã thuộc thành phố Quảng Ngãi.
c) Khu vực 3: Bao gồm các xã, thị trấn thuộc các huyện miền núi, huyện Lý Sơn và các xã miền núi thuộc các huyện đồng bằng.
4. Mức thu học phí:
Đơn vị tính: đồng/tháng/học sinh, sinh viên

TT
Tên ngành, nghề
Khu vực
Năm học 2013 - 2014
Năm học 2014 - 2015
TCN
CĐN
TCN
CĐN
1
Nhóm 1: Báo chí thông tin, pháp luật; Toán và thống kê; Nhân văn: Khoa học xã hội và hành vi; Kinh doanh và quản lý, Dịch vụ xã hội; Nông, lâm nghiệp và thủy sản
Khu vực 1
180
200
190
210
Khu vực 2
150
170
160
180
Khu vực 3
120
140
130
150
2
Nhóm 2: Nghệ thuật; Sức khoẻ; Thú y; Khoa học sự sống; Sản xuất và chế biến; Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân; Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật
Khu vực 1
200
250
210
260
Khu vực 2
170
220
180
230
Khu vực 3
140
190
150
200
3
Nhóm 3: An ninh, quốc phòng; Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; Môi trường và bảo vệ môi trường; Khoa học tự nhiên; Dịch vụ vận tải; Nghề khác
Khu vực 1
240
290
250
300
Khu vực 2
210
260
220
270
Khu vực 3
180
230
190
240
 
* Riêng Trường Trung cấp nghề Đức Phổ mức thu học phí thấp hơn so với khu vực I là 50.000 đồng/HSSV/tháng.
5. Đối tượng được miễn, giảm học phí và cơ chế miễn, giảm học phí:
a) Đối tượng được miễn, giảm học phí thực hiện theo các qui định: Tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 (gọi tắt là Nghị định số 49/2010/NĐ-CP); Điều 1 Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 (gọi tắt là Nghị định số 74/2013/ND-CP); Điều 2 Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 (gọi tắt là Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC- BLĐTBXH).
b) Cơ chế miễn, giảm học phí và việc cấp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP; Điều 1 Nghị định số 74/2013/NĐ-CP và Điều 3, Điều 4 Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT- BTC-BLĐTBXH.
6. Thu, quản lý, sử dụng học phí:
Học phí được thu định kỳ hàng tháng (10 tháng/năm); nếu học sinh, sinh viên, người theo học tự nguyện nộp theo khả năng tài chính của mình, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Việc quản lý, sử dụng học phí thực hiện theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 18/9/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Hiệu trưởng các trường trung cấp nghề và cao đẳng nghề và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 
 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cao Khoa
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi