Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 41/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Hàn Quốc
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 41/2007/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 41/2007/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 31/05/2007 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Chính sách, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 41/2007/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 41/2007/QĐ-BTC NGÀY 31
THÁNG 05 NĂM 2007
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU
ƯU
ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN KHU VỰC
MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN – HÀN QUỐC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số
45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Hiệp định Khung về Hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN – Hàn Quốc được
Chủ tịch Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn ngày 12 tháng 4 năm
2006;
Căn cứ Hiệp định Thương mại Hàng hóa thuộc Hiệp định Khung về hợp tác kinh
tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Đại hàn Dân Quốc
(sau đây viết tắt là Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Hàn Quốc), ký ngày 13
tháng 12 năm 2005 tại Ku-a-la Lăm-pơ, Ma-lay-xi-a và ngày 16 tháng 5 năm 2006
tại Ma-ni-la, Cộng hoà Phi-líp-pin;
Căn cứ ý kiến chỉ
đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 1743/TTg-QHQT ngày 30/10/2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để
thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Hàn Quốc.
Điều
2. Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực mậu dịch tự do ASEAN-Hàn Quốc (viết tắt
là thuế suất AKFTA) phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các
nước:
Tên nước |
Ký hiệu tên nước |
Bru-nây Đa-ru-sa-lam |
BN |
Vương quốc Cam-pu-chia |
KH |
Cộng hoà In-đô-nê-xi-a |
IN |
Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào |
LA |
Ma-lay-xi-a |
MY |
Liên bang My-an-ma |
MM |
Cộng hoà Phi-líp-pin |
PH |
Cộng hoà Sing-ga-po |
SG |
Đại hàn Dân Quốc (Hàn Quốc) |
KR |
Riêng đối với những mặt hàng nhập khẩu
từ nước có thể hiện ký hiệu tên nước tại cột số (4) của Biểu thuế này (cột
“nước không được hưởng ưu đãi”) không được áp dụng thuế suất AKFTA. Việc bổ
sung, sửa đổi tên nước tại cột số (4) được thực hiện theo Văn bản thông báo của
Bộ Tài chính.
c) Được
vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu, quy định tại điểm (b) Điều này, đến Việt
Nam, theo quy định của Bộ Thương mại.
d) Thoả mãn yêu cầu xuất xứ hàng hóa
ASEAN - Hàn Quốc, được xác nhận bằng Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN-
Hàn Quốc (viết tắt là C/O - Mẫu AK) do các cơ quan sau đây cấp:
- Tại Bru-nây
Đa-ru-sa-lam là Bộ Ngoại giao và Ngoại thương;
- Tại Vương quốc Cam-pu-chia là
Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hoà In-đô-nê-xi-a là
Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hoà Dân chủ Nhân dân
Lào là Bộ Công nghiệp và Thương mại;
- Tại Ma-lay-xi-a là Bộ Ngoại
thương và Công nghiệp;
- Tại Liên bang My-an-ma là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hòa Phi-líp-pin là Bộ Tài chính;
- Tại Cộng hòa Sing-ga-po là Cơ quan Hải quan;
-
Tại Đại hàn Dân quốc (Hàn Quốc) là Phòng Thương mại và Công nghiệp hoặc Cơ quan
Hải quan.
Điều 3. Hàng hóa sản xuất tại Khu công
nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Bắc Triều Tiên (hàng hoá GIC) để được áp dụng
thuế suất AKFTA của Việt
a) Thuộc các mặt hàng có thể hiện ký
hiệu “GIC” tại cột số (5) của Biểu thuế này (cột “hàng hoá GIC”).
b) Được nhập khẩu và vận chuyển
thẳng từ Hàn Quốc đến Việt
c) Có C/O-Mẫu AK in dòng chữ “Rule
6” tại ô số 8 do cơ quan có thẩm quyền cấp C/O-Mẫu AK của Hàn Quốc cấp theo quy
định của Bộ Thương mại.
d) Thoả mãn yêu cầu xuất xứ hàng hóa
ASEAN - Hàn Quốc đối với hàng hoá áp dụng Quy tắc 6 - AKFTA quy định tại Phụ
lục IV của Quy chế xuất xứ AKFTA ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM
ngày 08/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Thương mại.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng cho các tờ khai
hải quan hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày Quyết định
có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương phối hợp chỉ đạo thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Trương Chí Trung