Quyết định 35/2017/QĐ-UBND Tây Ninh quy định giá dịch vụ sử dụng phà

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 35/2017/QĐ-UBND

Quyết định 35/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc quy định giá dịch vụ tối đa sử dụng phà trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Tây NinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:35/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Dương Văn Thắng
Ngày ban hành:13/10/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông

tải Quyết định 35/2017/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 35/2017/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 35/2017/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH

_________

Số: 35/2017/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

Tây Ninh, ngày 13 tháng 10 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ TỐI ĐA SỬ DỤNG PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

__________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 04 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 04 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hưng dn thi hành một số điều của Luật giá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 185/TTr-SGTVT ngày 03 tháng 10 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá dịch vụ tối đa sử dụng phà áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh như sau:
1. Giá dịch vụ tối đa sử dụng phà của hành khách, các phương tiện tại các bến phà huyện Châu Thành, Tân Châu, Trảng Bàng:

Nội dung

Đơn giá tối đa

1. Hành khách

3.000 đồng/người/lượt

2. Xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy

4.000 đồng/chiếc/lượt

3. Xe mô tô 3 bánh

5.000 đng/chiếc/lượt

4. Hàng hóa:

 

a/ Từ 10 kg đến dưới 50 kg

2.000 đồng/lượt

b/ Từ 50 kg đến 100 kg

4.000 đồng/lượt

c/ Trên 100 kg đến 200 kg

6.000 đồng/lượt

d/ Trên 200 kg đến 300 kg

8.000 đồng/lượt

e/ Trên 300 kg đến 500 kg

10.000 đồng/lượt

g/ Trên 500 kg đến 2.000 kg

20.000 đồng/lượt

h/ Trên 2.000 kg đến 5.000 kg

30.000 đồng/lượt

(Đối tượng được miễn khi sử dụng dịch vụ phà: trẻ em dưới 6 tuổi, người già trên 75 tuổi, người khuyết tật).
2. Giá dịch vụ tối đa sử dụng phà của các phương tiện tại bến phà Năm Chỉ - huyện Tân Biên:

Nội dung

Đơn giá tối da

1. Xe đạp

2.000 đồng/chiếc/lượt

2. Xe mô tô, xe gắn máy (không hàng)

4.000 đồng/chiếc/lượt

3. Xe mô tô, xe gn máy (có hàng)

14.000 đồng/chiếc/lượt

4. Xe thô sơ các loại, xe tải <2 tấn (không hàng)

20.000 đồng/chiếc/lượt

5. Xe thô sơ các loại, xe tải <2 tấn (có hàng)

100.000 đồng/chiếc/lượt

6. Xe máy kéo (kể cả có giàn cày, rơmoóc), xe tải các loại (không hàng)

100.000 đồng/chiếc/lượt

7. Xe máy kéo (kể cả có giàn cày, rơmoóc), xe tải các loại (có hàng)

200.000 đồng/chiếc/lượt

8. Máy ủi, máy xúc các loại

100.000 đồng/chiếc/lượt

9. Xe ô tô các loại

50.000 đồng/chiếc/lượt

Điều 2. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ
1. Tổ chức và cá nhân thu giá dịch vụ sử dụng phà do Nhà nước đầu tư và không do nhà nước đầu tư có trách nhiệm quản lý nguồn thu dịch vụ theo quy định hiện hành.
2. Giá dịch vụ sử dụng phà cụ thể đảm bảo không vượt quá giá tối đa quy định tại Điều 1 Quyết định này, đồng thời niêm yết công khai và tổ chức thu đúng giá đã được niêm yết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27/10/2017 và thay thế Quyết định số 67/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc quy định giá dịch vụ qua phà áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Châu Thành, Tân Châu, Trảng Bàng, Tân Biên và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- B GTVT;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài Chính;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tnh;
- TT: TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT, UBND tỉnh;
- Các sở: GTVT, TP, TC;
- Như Điều 4;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP. UBND tỉnh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Văn Thắng

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi