Quyết định 34/2018/QĐ-UBND Bến Tre đơn giá dịch vụ đo đạc trên địa bàn tỉnh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 34/2018/QĐ-UBND

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành đơn giá dịch vụ đo đạc trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bến TreSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:34/2018/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Cao Văn Trọng
Ngày ban hành:30/07/2018Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Quyết định 34/2018/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 34/2018/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 34/2018/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE

_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

Số: 34/2018/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 30 tháng 7 năm 2018

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành đơn giá dịch vụ đo đạc trên địa bàn tỉnh Bến Tre

______________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

 

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;

Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi,bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 1909/TTr-STNMT ngày 20 tháng 7 năm 2018.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về đơn giá dịch vụ đo đạc trên địa bàn tỉnh Bến Tre (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) khi người sử dụng đất có yêu cầu cung cấp dịch vụ đo đạc bao gồm các dịch vụ: Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý từng thửa đất của bản đồ địa chính; Đo đạc tài sản gắn liền đất; Đo đạc phục hồi điểm góc ranh thửa đất, chuyển thiết kế ra thực địa; Đo đạc lưới khống chế đo vẽ theo công nghệ hệ thống dẫn đường bằng vệ tinh toàn cầu (GNSS).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng đo đạc theo quy định của pháp luật.

2. Người sử dụng đất (Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân) khi có yêu cầu cung cấp dịch vụ đo đạc.

Điều 3. Đơn giá dịch vụ đo đạc

Thực hiện theo đơn giá dịch vụ đo đạc ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Đối tượng và mức miễn, giảm

1. Miễn 100% đơn giá đối với các trường hợp:

a) Đo đạc phục vụ giao đất để cấp nhà tình nghĩa, nhà tình thương;

b) Đo đạc phục vụ công tác quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân các cấp;

c) Đo đạc lại (sửa sai) sau khi cơ quan đo đạc đã thực hiện đo đạc theo dự án hoặc giải quyết tranh chấp, khiếu nại nhưng có sai sót dẫn đến chênh lệch diện tích hoặc sai ranh đất phải tiến hành đo đạc lại.

2. Giảm 50% đơn giá đối với các trường hợp:

a) Người sử dụng đất là thương binh, bệnh binh;

b) Người sử dụng đất là cha, mẹ vợ, chồng, con của liệt sĩ, thương binh, bệnh binh;

c) Người sử dụng đất là hộ gia đình nghèo, cận nghèo; neo đơn; tàn tật; ảnh hưởng chất độc da cam, hóa học.

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2018 và thay thế Quyết định 01/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cao Văn Trọng

 

ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC

(Kèm theo Quyết định số 34/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

1. Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý từng thửa đất của bản đồ địa chính

Bảng 1

Đơn vị tính: đồng/thửa đất

STT

Diện tích thửa đất

Khu vực

Đô thị

Nông thôn

1

Diện tích dưới 100m2

487.000

285.000

2

Từ 100 m2 đến 300 m2

500.000

337.000

3

Từ trên 300 m2 đến 500 m2

529.000

358.000

4

Từ trên 500 m2 đến 1.000 m2

647.000

435.000

5

Từ trên 1.000 m2 đến 3.000 m2

885.000

593.000

6

Từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2

1.356.000

911.000

7

Từ trên 1 ha đến 10 ha

1.628.000

1.093.000

8

Từ trên 10 ha đến 50 ha

1.763.000

1.184.000

9

Từ trên 50 ha đến 100 ha

1.899.000

1.276.000

10

Từ trên 100 ha đến 500 ha

2.170.000

1.458.000

11

Từ trên 500 ha đến 1.000 ha

2.441.000

1.640.000

2. Đo đạc tài sản gắn liền với đất.

a) Đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý từng thửa đất của bản đồ địa chính

Trường hợp Đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý từng thửa đất của bản đồ địa chính thì định mức Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý từng thửa đất của bản đồ địa chính được tính theo đơn giá quy định tại Bảng 1.

- Đơn giá đo đạc là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 50% đơn giá quy định tại Bảng 1.

- Đơn giá đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 30% đơn giá quy định tại Bảng 1.

b) Đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý từng thửa đất của bản đồ địa chính

- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và công trình xây dựng khác thì được tính theo đơn giá quy định tại Bảng 1.

- Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính theo đơn giá quy định tại Bảng 1; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính bằng 50% đơn giá quy định tại Bảng 1.

- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì được tính bằng 50% đơn giá quy định tại Bảng 1.

c) Trường hợp khác

Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính mức Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý từng thửa đất của bản đồ địa chính mà không tính mức đo đạc tài sản gắn liền với đất.

3. Đo đạc phục hồi điểm góc ranh thửa đất, chuyển thiết kế ra thực địa.

Bảng 2

Đơn vị tính: đồng/điểm

TT

Số điểm phục hồi

ĐVT

Khu vực

Đô thị

Nông thôn

1

Phục hồi 01 điểm

01 điểm

300.000

250.000

2

Phục hồi từ điểm thứ 2 trở lên, mỗi điểm thu thêm

01 điểm

140.000

120.000

Tổng mức thu dịch vụ đo đạc phục hồi điểm góc ranh đất, chuyển thiết kế ra thực địa đối với tổng các điểm phục hồi không được vượt quá mức thu theo quy mô diện tích được xác định tại Bảng 1 Đơn giá này.

4. Đo đạc lưới khống chế đo vẽ theo công nghệ hệ thống dẫn đường bằng vệ tinh toàn cầu (GNSS)

Bảng 3

Đơn vị tính: đồng/điểm

STT

Nội dung

Đơn giá

1

Đo đạc lưới khống chế đo vẽ

735.000

Đo đạc lưới khống chế đo vẽ theo công nghệ hệ thống dẫn đường bằng vệ tinh toàn cầu (GNSS) chỉ thu đối với tổ chức.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 51/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định mức tỷ lệ (%) cụ thể để xác định đơn giá thuê đất hàng năm; mức tỷ lệ (%) để tính tiền thuê đối với đất xây dựng công trình ngầm, công trình ngầm nằm ngoài phần không gian sử dụng đất đã xác định cho người sử dụng đất, đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Quyết định 51/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định mức tỷ lệ (%) cụ thể để xác định đơn giá thuê đất hàng năm; mức tỷ lệ (%) để tính tiền thuê đối với đất xây dựng công trình ngầm, công trình ngầm nằm ngoài phần không gian sử dụng đất đã xác định cho người sử dụng đất, đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi