Quyết định 33/2021/QĐ-UBND Điện Biên Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2022

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 33/2021/QĐ-UBND

Quyết định 33/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2022 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Điện BiênSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:33/2021/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Thành Đô
Ngày ban hành:21/12/2021Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường

tải Quyết định 33/2021/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 33/2021/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 33/2021/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN

_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________

Số: 33/2021/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 21 tháng 12 năm 2021

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2022 trên địa bàn tỉnh Điện Biên

________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

 

Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một sđiều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật sửa đổi, bsung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sđiều của Luật Thuế tài nguyên; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một sđiều của các Luật v thuế và sửa đổi, bsung một số điều của các Nghị định về thuế;

Căn cứ Thông tư s 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư s 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư s 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bsung một sđiều của Thông tư sổ 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định vkhung giá tỉnh thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định bảng giá tính thuế tài nguyên Bảng giá tính thuế tài nguyên theo đặc thù năm 2022 áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan Thuế các cấp và các cơ quan khác có liên quan.

b) Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp thuế tài nguyên theo quy định.

Điều 2. Bảng giá tính thuế tài nguyên

1. Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Điện Biên, gồm:

a) Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2022 (Phụ lục I).

b) Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2022 theo đặc thù tại tỉnh Điện Biên (Phụ lục II).

2. Giá tính thuế tài nguyên tại Khoản 1 Điều này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp với biến động của thị trường, phù hợp theo Khung giá tính thuế do Bộ Tài chính ban hành.

2. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh:

a) Hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế tài nguyên, niêm yết công khai Bảng giá tính thuế tài nguyên tại trụ sở cơ quan thuế và thực hiện việc quản lý thuế tài nguyên theo quy định.

b) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện việc đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế theo quy định.

c) Gửi Bảng giá tính thuế tài nguyên do ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về Tổng cục Thuế để xây dựng cơ sở dữ liệu về giá tính thuế tài nguyên.

d) Kịp thời thông báo cho Sở Tài chính trong trường hợp phát hiện giá tính thuế tài nguyên quy định tại Quyết định này không còn phù hợp.

3. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan:

a) Cung cấp cho Cục Thuế danh sách các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh.

b) Theo dõi, rà soát các loại tài nguyên có phát sinh khai thác trên địa bàn tỉnh thuộc diện chịu thuế tài nguyên, kịp thời thông báo cho Sở Tài chính để điều chỉnh, bổ sung giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp.

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và thay thế Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

Đỉều 5. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên thuộc đối tượng nộp thuế tài nguyên và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:

- Như Điều 5;

- Văn phòng Chính phủ (b/c);

- Bộ Tài chính (b/c);

- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);

- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VB);

- Các Đ/c TT Tỉnh ủy (b/c);

- TT HĐND tỉnh;

- Đoàn ĐBQH tỉnh;

- Các đ/c lãnh đạo UBND tỉnh;

- TT tin học công báo; Báo Điện Biên phủ, Đài PTTH tỉnh;

- Lưu: VT, KT, KTN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Thành Đô

 

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số: 33/2021/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2021)

I. Phụ lục 1: Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2022

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên/sản phẩm tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên (đồng)

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Cấp 6

 

 

 

I

 

 

 

 

 

Khoáng sản kim loại

 

 

 

I1

 

 

 

 

Sắt

 

 

 

 

 

 

 

 

Sắt kim loại

tấn

8.000.000

 

I4

 

 

 

 

Vàng

 

 

 

 

I401

 

 

 

Quặng vàng gốc

 

 

 

 

 

I40101

 

 

Quặng vàng có hàm lượng Au <2gram/tấn

tấn

910.000

 

 

 

I40102

 

 

Quặng vàng có hàm lượng Au 2 < Au < 3gram/tấn

tấn

1.330.000

 

 

 

I40103

 

 

Quặng vàng có hàm lượng Au 3 < Au < 4gram/tấn

tấn

1.900.000

 

 

 

I40104

 

 

Quặng vàng có hàm lượng Au 4 < Au < 5gram/tấn

tấn

2.500.000

 

 

 

I40105

 

 

Quặng vàng có hàm lượng Au từ 5 < Au <6gram/tấn

tấn

3.200.000

 

 

 

I40106

 

 

Quặng vàng có hàm lượng Au từ 6 < Au <7gram/tấn

tấn

3.800.000

 

 

 

I40107

 

 

Quặng vàng có hàm lượng Au từ 7 < Au <8gram/tấn

tấn

4.500.000

 

 

 

I40108

 

 

Quặng vàng có hàm lượng Au > 8gram/tấn

tấn

5.100.000

 

 

I402

 

 

 

Vàng kim loại( vàng cốm); vàng sa khoáng

kg

750.000.000

 

I6

 

 

 

 

Bạc

 

 

 

 

I602

 

 

 

Bạc

kg

16.000.000

 

I8

 

 

 

 

Chì, kẽm

 

 

 

 

I801

 

 

 

Chì, kẽm kim loại

tấn

37.000.000

 

 

I802

 

 

 

Tỉnh Quặng chì, kẽm

 

 

 

 

 

I80201

 

 

Tinh quặng chì

 

 

 

 

 

 

I8020101

 

Tinh quặng chì có hàm lượng Pb<50%

tấn

11.550.000

 

 

 

 

I8020102

 

Tinh quặng chì có hàm lượng Pb>50°/o

tấn

16.500.000

 

 

 

I80202

 

 

Tinh quặng kẽm

 

 

 

 

 

 

I8020201

 

Tinh quặng kẽm hàm lượng Zn<50%

tấn

4.000.000

 

 

 

 

I8020202

 

Tinh quặng kẽm hàm lượng Zn >50%

tấn

5.000.000

 

 

I803

 

 

 

Quặng chì, kẽm

 

 

 

 

 

I80301

 

 

Quặng chì + kẽm có hàm lượng Pb+Zn<5%

tấn

560.000

 

 

 

I80302

 

 

Quặng chì + kẽm có hàm lượng 5%< Pb+Zn<10%

tấn

931.000

 

 

 

I80303

 

 

Quặng chì + kẽm có hàm lượng 10%<Pb+Zn< 15%

tấn

1.330.000

 

 

 

I80304

 

 

Quặng chì + kẽm có hàm lượng Pb+Zn>15%

tấn

1.870.000

 

I10

 

 

 

 

Đồng

 

 

 

 

I1001

 

 

 

Quặng đồng

 

 

 

 

 

I100101

 

 

Quặng đồng có hàm lượng Cu <0,5%

tấn

483.000

 

 

 

I100102

 

 

Quặng đồng có hàm lượng 0,5%<Cu<1%

tấn

959.000

 

 

 

I100103

 

 

Quặng đồng có hàm lượng 1%<Cu<2%

tấn

1.603.000

 

 

 

I100104

 

 

Quặng đồng có hàm lượng 2%<Cu<3%

tấn

2.290.000

 

 

 

I100105

 

 

Quặng đồng có hàm lượng 3%<Cu<4%

tấn

3.210.000

 

 

 

I100106

 

 

Quặng đồng hàm lượng 4%<Cu<5%

tấn

4.120.000

 

 

 

I100107

 

 

Quặng đồng hàm lượng Cu >5%

tấn

5.500.000

 

 

I1002

 

 

 

Tỉnh quặng đồng hàm lượng Cu<20%

tấn

16.500.000

 

 

I1003

 

 

 

Tinh quặng đồng hàm lượng Cu>20% (trừ sản phẩm công nghiệp)

tấn

19.800.000

 

I12

 

 

 

 

Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipđen), thủy ngân, ma- nhê (magic), va-na-đi (vanadi)

 

 

 

 

11201

 

 

 

Molipdel

tấn

2.800.000

II

 

 

 

 

-

Khoáng sản không kim loại

 

 

 

I11

 

 

 

 

Đất khai thác san lấp, xây đắp công trình

m3

27.000

 

I12

 

 

 

 

Đá, sỏi

 

 

 

 

11201

 

 

 

Sỏi

 

 

 

 

 

II20101

 

 

Sạn trắng

m3

400.000

 

 

 

II20102

 

 

Các loại cuội, sỏi, sạn khác

m3

100.000

 

 

II202

 

 

 

Đá

 

 

 

 

 

II20201

 

 

Đá khối để xẻ(trừ đá hoa trắng, granit và dolomit)

 

 

 

 

 

 

II2020101

 

Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,lm2

m3

700.000

 

 

 

 

II2020102

 

Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,lm2 đến dưới 0,3m2

m3

1.400.000

 

 

 

 

II2020103

 

Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,3m2 đến dưới 0,6m2

m3

4.200.000

 

 

 

 

II2020104

 

Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,6 đến dưới 01 m2

m3

6.000.000

 

 

 

 

II2020105

 

Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt 01 m2 trở lên

m3

8.000.000

 

 

 

1120203

 

 

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

 

 

 

 

 

 

II2020301

 

Đá hỗn hợp sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác)

m3

70.000

 

 

 

 

II2020302

 

Đá hộc

m3

77.000

 

 

 

 

II2020303

 

Đá cấp phối

m3

80.000

 

 

 

 

II2020304

 

Đá dăm các loại

m3

90.000

 

 

 

 

II2020307

 

Đá bụi, mạt đá

m3

60.000

 

I13

 

 

 

 

Đá nung vôi và sản xuất xi măng

 

 

 

 

II301

 

 

 

Đá vôi sản xuất vôi công nghiệp (khoáng sản khai thác)

m3

63.000

 

 

II302

 

 

 

Đá sản xuất xi măng

 

 

 

 

 

II30201

 

 

Đá vôi sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)

m3

84.000

 

 

 

II30202

 

 

Đá sét sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)

m3

63.000

 

II5

 

 

 

 

Cát

 

 

 

 

II501

 

 

 

Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn)

m3

56.000

 

 

II502

 

 

 

Cát xây dựng

 

 

 

 

 

II50201

 

 

Cát đen dùng trong xây dựng

m3

56.000

 

 

 

II50202

 

 

Cát vàng dùng trong xây dựng

m3

105.000

 

II7

 

 

 

 

Đất làm gạch, ngói

m3

50.000

 

II10

 

 

 

 

Dolomite, quartzite

 

 

 

 

II1001

 

 

 

Dolomite

 

 

 

 

 

II100101

 

 

Đá Dolomit sau khai thác, chưa phân loại màu sắc, chất lượng

m3

315.000

 

 

 

II100102

 

 

Đá khối Dolomite dùng để xẻ (trừ nhóm II100104)

 

 

 

 

 

 

II10010201

 

Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt dưới 0,3m2

m3

2.800.000

 

 

 

 

II10010202

 

Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,3m2 đến dưới 0,6m2

m3

5.600.000

 

 

 

 

II10010203

 

Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,6m2 đến dưới 1 m2

m3

8.000.000

 

 

 

 

II10010204

 

Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ lm2 trở lên

m3

10.000.000

 

 

 

II100103

 

 

Đá Dolomite sử dụng làm nguyên liệu sản xuất công nghiệp

m3

140.000

 

 

 

II100104

 

 

Đá Dolomite màu vân gỗ

m3

18.000.000

 

II18

 

 

 

 

Than nâu, than m

 

 

 

 

II1801

 

 

 

Than nâu

tấn

760.000

 

 

II1802

 

 

 

Than mỡ

tấn

 

 

 

 

II180201

 

 

Than mỡ có độ tro khô AK< 40%

tấn

1.750.000

 

 

 

 

 

 

Than mỡ có độ tro khô AK> 40%

tấn

910.000

 

 

II2401

 

 

 

Barit

 

 

 

 

 

II240101

 

 

Quặng Barit khai thác BaSO4 < 20%

tấn

40.000

 

 

 

II240102

 

 

Quặng Barit khai thác hàm lượng 20% < BaSO4 < 40%

tấn

110.000

 

 

 

II240103

 

 

Quặng Barit khai thác hàm lượng 40% < BaSO4 < 60%

tấn

300.000

 

 

 

II240104

 

 

Tinh quặng Barit hàm lượng 60% < BaSO4 < 70%

tấn

600.000

 

 

 

II240105

 

 

Tinh Quặng Barit hàm lượng BaSO4 > 70%

tấn

800.000

III

 

 

 

 

 

Sản phẩm rừng t nhiên

 

 

 

III1

 

 

 

 

Gỗ Nhóm I

 

 

 

 

III101

 

 

 

Cẩm lai

 

 

 

 

 

III10101

 

 

Đường kính (D) <25cm

m3

10.500.000

 

 

 

III10102

 

 

25cm<D<50cm

m3

21.300.000

 

 

 

III10103

 

 

D>50 cm

m3

31.200.000

 

 

III102

 

 

 

Cẩm liên (cà gần)

m3

5.110.000

 

 

III103

 

 

 

Dáng hương (giáng hương)

m3

20.000.000

 

 

III104

 

 

 

Du sam

m3

18.000.000

 

 

III105

 

 

 

Gỗ đỏ (Cà te/Hồ bì)

 

 

 

 

 

III10501

 

 

D<25cm

m3

5.200.000

 

 

 

III10502

 

 

25cm<D<50cm

m3

19.600.000

 

 

 

III10503

 

 

D>50 cm

m3

28.200.000

 

 

III106

 

 

 

Gụ

 

 

 

 

 

III10601

 

 

D<25cm

m3

4.800.000

 

 

 

III10602

 

 

25cm<D<50cm

m3

10.200.000

 

 

 

III10603

 

 

D>50 cm

m3

13.300.000

 

 

III107

 

 

 

Gụ mật (Gõ mật)

 

 

 

 

 

III10701

 

 

D<25cm

m3

3.300.000

 

 

 

III10702

 

 

25cm<D<50cm

m3

6.500.000

 

 

 

III10703

 

 

D>50 cm

m3

11.500.000

 

 

III108

 

 

 

Hoàng đàn

m3

35.000.000

 

 

III 109

 

 

 

Huê mộc, Sưa (trắc thối/huỳnh đàn đỏ)

m3

2.800.000.000

 

 

III110

 

 

 

Huỳnh đường

m3

7.000.000

 

 

III111

 

 

 

Hương

 

 

 

 

 

III11101

 

 

D<25cm

m3

5.600.000

 

 

 

III11102

 

 

25cm<D<50cm

m3

13.900.000

 

 

 

III11103

 

 

D>50 cm

m3

21.400.000

 

 

III112

 

 

 

Hương tía

m3

14.000.000

 

 

III113

 

 

 

Lát

m3

9.500.000

 

 

III 114

 

 

 

Mun

m3

15.000.000

 

 

III115

 

 

 

Muồng đen

m3

4.620.000

 

 

III 116

 

 

 

Pơ mu

 

 

 

 

 

III11601

 

 

D<25cm

m3

6.552.000

 

 

 

III11602

 

 

25cm<D<50cm

m3

12.600.000

 

 

 

III11603

 

 

D>50 cm

m3

18.000.000

 

 

III117

 

 

 

Sơn huyết

m3

7.000.000

 

 

III118

 

 

 

Trai

m3

7.700.000

 

 

III119

 

 

 

Trắc

 

 

 

 

 

III 11901

 

 

D<25cm

m3

7.300.000

 

 

 

III11902

 

 

25cm<D<35cm

m3

12.400.000

 

 

 

III11903

 

 

35cm<D<50cm

m3

21.600.000

 

 

 

III11904

 

 

50cm<D<65cm

m3

51.730.000

 

 

 

III11905

 

 

D>65cm

m3

128.600.000

 

 

III120

 

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

III 12001

 

 

D<25cm

m3

4.200.000

 

 

 

III12002

 

 

25cm<D<35cm

m3

7.600.000

 

 

 

III12003

 

 

35cm<D<50cm

m3

10.600.000

 

 

 

III12004

 

 

D>50 cm

m3

16.300.000

 

III2

 

 

 

 

Gỗ nhóm II

 

 

 

 

III201

 

 

 

Cẩm xe

m3

6.400.000

 

 

III202

 

 

 

Đinh (đinh hương)

 

 

 

 

 

III20201

 

 

D<25cm

m3

7.600.000

 

 

 

III20202

 

 

25cm<D<50cm

m3

11.400.000

 

 

 

11120203

 

 

D>50 cm

m3

13.000.000

 

 

III203

 

 

 

Lim xanh

 

 

 

 

 

III20301

 

 

D<25cm

m3

6.700.000

 

 

 

III20302

 

 

25cm<D<50cm

m3

10.800.000

 

 

 

III20303

 

 

D>50 cm

m3

14.000.000

 

 

III204

 

 

 

Nghiến

 

 

 

 

 

III20401

 

 

D<25cm

m3

3.800.000

 

 

 

III20402

 

 

25cm<D<50cm

m3

7.500.000

 

 

 

III20403

 

 

D>50 cm

m3

10.200.000

 

 

III205

 

 

 

Kiền kiền

 

 

 

 

 

III20501

 

 

D<25cm

m3

4.200.000

 

 

 

III20502

 

 

25cm<D<50cm

m3

7.300.000

 

 

 

III20503

 

 

D>50 cm

m3

13.300.000

 

 

III206

 

 

 

Da đá

m3

4.550.000

 

 

III207

 

 

 

Sao xanh

m3

5.500.000

 

 

III208

 

 

 

sến

m3

7.600.000

 

 

III209

 

 

 

sến mật

m3

5.500.000

 

 

III210

 

 

 

sến mủ

m3

3.700.000

 

 

III211

 

 

 

Táu mật

m3

7.800.000

 

 

III212

 

 

 

Trai ly

m3

11.500.000

 

 

III213

 

 

 

Xoay

 

 

 

 

 

III21301

 

 

D<25cm

m3

3.100.000

 

 

 

III21302

 

 

25cm<D<50cm

m3

4.500.000

 

 

 

III21303

 

 

D>50cm

m3

6.500.000

 

 

III214

 

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

III21401

 

 

D<25cm

m3

3.400.000

 

 

 

III21402

 

 

25cm<D<50cm

m3

6.300.000

 

 

 

III21403

 

 

D>50 cm

m3

10.500.000

 

III3

 

 

 

 

Gỗ nhóm III

 

 

 

 

III301

 

 

 

Bằng lăng

m3

3.800.000

 

 

III302

 

 

 

Cà chắc (cà cho)

 

 

 

 

 

III30201

 

 

D<25cm

m3

2.700.000

 

 

 

III30202

 

 

25cm<D<50cm

m3

3.800.000

 

 

 

III30203

 

 

D>50 cm

m3

4.200.000

 

 

III303

 

 

 

Cà ổi

m3

5.000.000

 

 

III304

 

 

 

Chò chỉ

 

 

 

 

 

III30401

 

 

D<25cm

m3

2.900.000

 

 

 

III30402

 

 

25cm<D<50cm

m3

4.100.000

 

 

 

III30403

 

 

D>50 cm

m3

9.000.000

 

 

III305

 

 

 

Chò chai

m3

5.000.000

 

 

III306

 

 

 

Chua khét

m3

5.400.000

 

 

III307

 

 

 

Dạ hương

m3

6.000.000

 

 

III308

 

 

 

Giỗi

 

 

 

 

 

III30801

 

 

D<25cm

m3

6.300.000

 

 

 

III30802

 

 

25cm<D<50cm

m3

9.100.000

 

 

 

III30803

 

 

D>50 cm

m3

13.000.000

 

 

III309

 

 

 

Dầu gió

m3

4.000.000

 

 

III310

 

 

 

Huỳnh

m3

5.000.000

 

 

III311

 

 

 

Re mit

m3

4.300.000

 

 

III312

 

 

 

Re hương

m3

4.500.000

 

 

III313

 

 

 

Săng lẻ

m3

6.000.000

 

 

III314

 

 

 

Sao đen

m3

4.300.000

 

 

III315

 

 

 

Sao cát

m3

3.500.000

 

 

III316

 

 

 

Trường mật

m3

5.000.000

 

 

III317

 

 

 

Trường chua

m3

5.000.000

 

 

III318

 

 

 

Vên vên

m3

4.000.000

 

 

III319

 

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

III31901

 

 

D<25cm

m3

1.700.000

 

 

 

III31902

 

 

25cm<D<35cm

m3

3.300.000

 

 

 

III31903

 

 

35cm<D<50cm

m3

5.600.000

 

 

 

III31904

 

 

D>50 cm

m3

7.700.000

 

III4

 

 

 

 

Gỗ nhóm IV

 

 

 

 

III401

 

 

 

Bô bô

 

 

 

 

 

III40101

 

 

Chiều dài <2m

m3

1.600.000

 

 

 

III40102

 

 

Chiều dài >2m

m3

2.800.000

 

 

III402

 

 

 

Chặc khế

m3

3.500.000

 

 

III403

 

 

 

Cóc đá

m3

2.100.000

 

 

II1404

 

 

 

Dầu các loại

m3

3.000.000

 

 

III405

 

 

 

Re (De)

m3

6.000.000

 

 

III406

 

 

 

Gội tía

m3

6.000.000

 

 

III407

 

 

 

Mờ

m3

1.100.000

 

 

III408

 

 

 

sến bo bo

m3

3.000.000

 

 

III409

 

 

 

Lim sừng

m3

3.000.000

 

 

III410

 

 

 

Thông

m3

2.500.000

 

 

III411

 

 

 

Thông lông gà

m3

4.500.000

 

 

III412

 

 

 

Thông ba lá

m3

2.900.000

 

 

III413

 

 

 

Thông nàng

 

 

 

 

 

III41301

 

 

D<35cm

m3

1.800.000

 

 

 

III41302

 

 

D>35cm

m3

3.500.000

 

 

III414

 

 

 

Vàng tâm

m3

6.000.000

 

 

III415

 

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

III41501

 

 

D<25cm

m3

1.300.000

 

 

 

III41502

 

 

25cm<D<35cm

m3

2.500.000

 

 

 

III4I503

 

 

35cm<D<50cm

m3

3.900.000

 

 

 

III41504

 

 

D>50 cm

m3

5.200.000

 

III5

 

 

 

 

Gỗ nhóm V, VI, vu, VIII và các loại gỗ khác

 

 

 

 

III501

 

 

 

Gỗ nhóm V

 

 

 

 

 

III50101

 

 

Chò xanh

m3

5.000.000

 

 

 

III50102

 

 

Chò xót

m3

2.300.000

 

 

 

III50103

 

 

Dải ngựa

m3

3.400.000

 

 

 

III50104

 

 

Dầu

m3

3.800.000

 

 

 

III50105

 

 

Dầu đỏ

m3

3.400.000

 

 

 

III50106

 

 

Dầu đồng

m3

3.200.000

 

 

 

III50107

 

 

Dầu nước

m3

3.000.000

 

 

 

III50108

 

 

Lim vang (lim xẹt)

m3

4.500.000

 

 

 

III50109

 

 

Muồng (Muồng cảnh dán)

m3

1.900.000

 

 

 

III50110

 

 

Sa mộc

m3

4.500.000

 

 

 

III50111

 

 

Sau sau (Táu hậu)

m3

700.000

 

 

 

III50112

 

 

Thông hai lá

m3

3.000.000

 

 

 

III50113

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III5011301

 

D<25cm

m3

1.260.000

 

 

 

 

III5011302

 

25cm<D<50cm

m3

2.500.000

 

 

 

 

III5011303

 

D>50cm

m3

4.400.000

 

 

III502

 

 

 

Gỗ nhóm VI

 

 

 

 

 

III50201

 

 

Bạch đàn

m3

2.000.000

 

 

 

III50202

 

 

Cáng lò

m3

3.000.000

 

 

 

III50203

 

 

Chò

m3

3.200.000

 

 

 

III50204

 

 

Chò nâu

m3

4.000.000

 

 

 

III50205

 

 

Keo

m3

2.000.000

 

 

 

III50206

 

 

Kháo vàng

m3

2.200.000

 

 

 

III50207

 

 

Mận rừng

m3

1.900.000

 

 

 

III50208

 

 

Phay

m3

1.900.000

 

 

 

III50209

 

 

Trám hồng

m3

2.400.000

 

 

 

III50210

 

 

Xoan đào

m3

3.100.000

 

 

 

III50211

 

 

Sấu

m3

8.820.000

 

 

 

III50212

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III5021201

 

D<25cm

m3

910.000

 

 

 

 

III5021202

 

25cm<D<50cm

m3

2.000.000

 

 

 

 

III5021203

 

D>50cm

m3

3.500.000

 

 

III503

 

 

 

Gỗ nhóm VII

 

 

 

 

 

III50301

 

 

Gáo vàng

m3

2.100.000

 

 

 

III50302

 

 

Lồng mức

m3

2.800.000

 

 

 

III50303

 

 

Mò cua (Mù cua/Sữa)

m3

2.100.000

 

 

 

III50304

 

 

Trám trắng

m3

2.300.000

 

 

 

III50305

 

 

Vang trứng

m3

2.800.000

 

 

 

III50306

 

 

Xoan

m3

1.400.000

 

 

 

III50307

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III5030701

 

D<25cm

m3

1.000.000

 

 

 

 

III5030702

 

25cm<D<50cm

m3

2.000.000

 

 

 

 

III5030703

 

D>50cm

m3

3.500.000

 

 

III504

 

 

 

Gỗ nhóm VIII

m3

 

 

 

 

III50401

 

 

Bđề

m3

1.100.000

 

 

 

III50402

 

 

Bộp (đa xanh)

m3

4.100.000

 

 

 

III50403

 

 

Trụ mỏ

m3

840.000

 

 

 

III50404

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III5040401

 

D<25cm

m3

800.000

 

 

 

 

III5040402

 

D>25cm

m3

1.960.000

 

III6

 

 

 

 

Cành, ngọn, gốc rễ

 

 

 

 

III601

 

 

 

Cành, ngọn

m3

Bằng 10% giá bán gỗ tương ứng

 

 

III602

 

 

 

Gốc, rễ

m3

Bằng 30% giá bán gỗ tương ứng

 

III7

 

 

 

 

Củi

Ste

490.000

 

III8

 

 

 

 

Tre, trúc, nứa, mai, giang, vầu, lồ ô

 

 

 

 

III801

 

 

 

Tre

 

 

 

 

 

III80101

 

 

D<5cm

cây

7.700

 

 

 

III80102

 

 

5cm<D<6cm

cây

12.600

 

 

 

III80103

 

 

6cm<D<10cm

cây

21.000

 

 

 

III80104

 

 

D> 10 cm

cây

30.000

 

 

III802

 

 

 

Trúc

cây

7.000

 

 

III803

 

 

 

Nứa

 

 

 

 

 

III80301

 

 

D<7cm

cây

2.800

 

 

 

III80302

 

 

D> 7cm

cây

5.600

 

 

III804

 

 

 

Mai

 

 

 

 

 

III80401

 

 

D<6cm

cây

12.600

 

 

 

III80402

 

 

6cm<D<10cm

cây

21.000

 

 

 

II180403

 

 

D> 10 cm

cây

30.000

 

 

III805

 

 

 

vầu

 

 

 

 

 

III80501

 

 

D<6cm

cây

7.700

 

 

 

III80502

 

 

6cm<D<10cm

cây

14.700

 

 

 

III80503

 

 

D> 10 cm

cây

21.000

 

 

III807

 

 

 

Giang

 

 

 

 

 

III80701

 

 

D<6cm

cây

4.200

 

 

 

III80702

 

 

6cm<D<10cm

cây

7.000

 

 

 

III80703

 

 

D> 10 cm

cây

12.600

 

 

III808

 

 

 

Lồ ô

 

 

 

 

 

III80801

 

 

D<6cm

cây

5.600

 

 

 

III80802

 

 

6cm<D<10cm

cây

10.500

 

 

 

III80803

 

 

D> 10 cm

cây

15.000

 

III9

 

 

 

 

Trầm hương, kỳ nam

 

 

 

 

III901

 

 

 

Trầm hương

 

 

 

 

 

III90101

 

 

Loại 1

kg

350.000.000

 

 

 

III90102

 

 

Loại 2

kg

70.000.000

 

 

 

III90103

 

 

Loại 3

kg

14.000.000

 

 

 

 

 

 

Kỳ nam

 

 

 

 

 

III90201

 

 

Loại 1

kg

770.000.000

 

 

 

III90202

 

 

Loại 2

kg

539.000.000

 

III10

 

 

 

 

Hồi, quế, sa nhân, thảo quả

 

 

 

 

III1001

 

 

 

Hồi

 

 

 

 

 

III100101

 

 

Tươi

kg

56.000

 

 

 

III110102

 

 

Khô

kg

80.000

 

 

 

 

 

 

Quế

 

 

 

 

 

III00201

 

 

Tươi

kg

25.000

 

 

 

III100202

 

 

Khô

kg

90.000

 

 

 

 

 

 

Sa nhân

 

 

 

 

 

III100301

 

 

Tươi

kg

105.000

 

 

 

III100302

 

 

Khô

kg

210.000

 

 

 

 

 

 

Thảo quả

 

 

 

 

 

III100401

 

 

Tươi

kg

84.000

 

 

 

III100402

 

 

Khô

kg

280.000

V

 

 

 

 

-

Nước thiên nhiên

 

1

 

V1

 

 

 

-

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

 

 

 

 

V101

 

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp

 

 

 

 

 

V10101

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ y tế

m3

200.000

 

 

 

V10102

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao(lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không phải lọc một số hợp chất vô cơ)

m3

450.000

 

 

 

V10103

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp

m3

1.100.000

 

 

 

V10104

 

 

Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tấm, trị bệnh, dịch vụ du lịch

m3

20.000

2. Phụ lục 2: Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2022 theo đặc thù tại tỉnh Điện Biên.

SỐ TT

Tên nhóm, loại tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên (đồng)

I

Khoáng sản không kim loại

 

 

1

Đá cuội suối

m3

60.000

II

Các sản phẩm rừng tự nhiên khác

 

 

1

Nấm hương

 

 

 

Tươi

kg

70.000

 

Khô

kg

200.000

2

Cánh kiến đỏ

 

 

 

Tươi

kg

20.000

 

Khô

kg

60.000

3

Mảng các loại

 

 

 

Tươi

kg

3.500

 

Khô

kg

40 000

 

Củ khô

kg

60.000

4

Hạt trẩu

 

 

 

Tươi

kg

1.000

 

Khô

kg

2.500

5

Song

 

 

 

Tươi

kg

5.000

 

Khô

kg

20.000

6

Mây

 

 

 

Tươi

kg

5.000

 

Khô

kg

25.000

7

Bông chít

 

 

 

Tươi

kg

2.000

 

Khô

kg

12.000

8

Khúc khắc

 

 

 

Tươi

kg

5.000

 

Khô

kg

20.000

9

Củ riềng

 

 

 

Tươi

kg

5.000

 

Khô

kg

15.000

10

Hà thủ ô

 

 

 

Tươi

kg

20.000

 

Khô

kg

80.000

11

Quả đỏ

 

 

 

Tươi

kg

2.000

 

Khô

kg

15.000

12

Hạt riềng

 

 

 

Tươi

kg

5.000

 

Khô

kg

20.000

13

Lông cu ly

 

 

 

Tươi

kg

10.000

 

Khô

kg

25.000

14

Tam thất hoang

 

 

 

Đen khô

kg

2.300.000

 

Tráng khô

kg

1.300.000

15

Đăng sâm

 

 

 

Tươi

kg

10.000

 

Khô

kg

30.000

16

Cây một lá

 

 

 

Tươi

kg

100.000

 

Khô

kg

1.000.000

17

Sâm cau

 

 

 

Tươi

kg

10.000

 

Khô

kg

40.000

18

Huyết giác

kg

80.000

19

Vỏ nhoi

kg

15.000

20

Dây guột

kg

10.000

21

Hạt dẻ

kg

20.000

22

Thiên niên kiện

kg

30.000

23

Củ bách bộ (củ 30 tiếng địa phương)

 

 

 

Tươi

kg

3.500

 

Khô

kg

10.000

24

Củ ván thuyền (củ dẹt tiếng địa phương)

kg

40.000

25

Lá dong

kg

8.000

26

Củ nghệ rừng

kg

10.000

27

Hạt ý di

kg

70.000

28

Củ Bạch cập (đầu trâu) tươi

kg

15.000

29

Vàng đắng (Rễ vàng)

kg

5.000

30

Các loại bình vôi

kg

3.000

31

Hoàng tinh

kg

20.000

32

Rễ na rừng

kg

3.000

33

Hồng đăng

kg

1.500

34

Củ rắn cắn

kg

500.000

35

Hạt mây

kg

7.000

36

Củ cốt toái

kg

6.000

37

Rễ sim, mua tươi

kg

500

38

Nấm linh chỉ cổ cò

kg

100.000

39

Dây máu chó (huyết đằng)

kg

 

 

Tươi

kg

2.000

 

Khô

kg

10.000

40

Hạt dé tươi

kg

2.000

41

Cây măy sặt

cây

1.000

42

Củ ngứa tươi

kg

3.000

43

Hy thiêm thảo (chó đẻ hoa vàng)

 

 

 

Tươi

kg

6.000

44

Cây sói rừng

 

 

 

Tươi

kg

5.000

45

Chè dây

 

 

 

Tươi

kg

4.000

46

Dây móc câu (co nam kho)

 

 

 

Tươi

kg

20.000

47

Dây guột (ràng ràng)

 

 

 

Tươi

kg

10.000

48

Quả màng tang tươi

kg

2.000

49

Quả màng tang khô

kg

18.000

50

Thiết Mộc Lan rừng (Phát tài/ Phát lộc)

Cây

125.000

51

Củ mài tươi

kg

10.000

52

Củ mài khô

kg

25.000

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi