Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Hà Nội thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 33/2017/QĐ-UBND

Quyết định 33/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hà NộiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:33/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Đức Chung
Ngày ban hành:09/10/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường

tải Quyết định 33/2017/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 33/2017/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 33/2017/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
Số: 33/2017/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2017
 
 
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3692/STNMT-CCBVMT ngày 15 tháng 5 năm 2017, Báo cáo thẩm định số 726/STP-VBPQ ngày 19 tháng 4 năm 2017 của Sở Tư pháp,
 
QUYẾT ĐỊNH
 
Điều 1. Quy định phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở thuộc đối tượng nộp phí có lưu lượng nước thải phát sinh từ 20m3/ngày đêm.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện và thị xã (sau đây gọi chung là Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện) tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở thuộc đối tượng nộp phí trên địa bàn quận, huyện và thị xã có lưu lượng nước thải phát sinh dưới 20m3/ngày đêm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và môi trường:
- Thẩm định Tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với các cơ sở có thải nước thải công nghiệp với lưu lượng từ 20m3/ngày đêm trở lên (trừ các cơ sở sản xuất, dịch vụ có yếu tố an ninh và bí mật quốc gia thuộc trách nhiệm quản lý trực tiếp của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng) theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
- Thông báo số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nước cho người nộp phí theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
- Tiến hành rà soát, thống kê, đo đạc, đánh giá, lấy mẫu, phân tích mẫu nước thải phục vụ cho việc thẩm định tờ khai phí, quản lý phí hoặc kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các cơ sở có nước thải công nghiệp quy định tại Mục a Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. Phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành rà soát, điều chỉnh phân loại đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn để cập nhật danh sách các cơ sở thuộc đối tượng quản lý đã được phân cấp, thông báo đến người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trước ngày ngày 11 tháng 3 hàng năm.
- Tổng hợp số liệu hàng năm về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của Thành phố theo mẫu biểu tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này, báo cáo UBND Thành phố và Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 5 của năm tiếp theo.
- Thực hiện các trách nhiệm khác theo đúng quy định tại các Điều 8, 9 và 10 Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
2. Trách nhiệm của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận/huyện/thị xã:
- Thông báo 01 lần/năm số phí phải nộp cho các cơ sở sản xuất, chế biến thuộc đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp có lưu lượng xả thải dưới 20m3/ngày đêm.
- Tiến hành kiểm tra, điều tra, thống kê, rà soát, phân loại, cập nhật, phục vụ cho việc xác định đối tượng nộp phí, quản lý đối tượng chịu phí theo quy định tại Mục a Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. Phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành rà soát, điều chỉnh phân loại đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn để cập nhật danh sách các cơ sở thuộc đối tượng quản lý đã được phân cấp.
- Tổng hợp số liệu hàng năm về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của địa phương theo mẫu biểu tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này, báo cáo UBND cấp huyện và Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo.
- Thực hiện các trách nhiệm khác theo đúng quy định tại các Điều 8, 9 và 10 Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
3. Trách nhiệm của Cơ quan thuế:
Kiểm tra, đôn đốc, quyết toán việc thu, nộp, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của đơn vị cung cấp nước sạch và cơ quan tài nguyên môi trường địa phương.
4. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế Thành phố tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định tỷ lệ để lại về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
5. Trách nhiệm các tổ chức, cá nhân (cơ sở) có hoạt động thải nước thải công nghiệp
- Đối với các cơ sở có hoạt động thải nước thải công nghiệp lưu lượng lớn hơn 20m3/ngày đêm: Hàng quý, kê khai số phí phải nộp trong vòng 05 ngày vào đầu tháng đầu tiên của quý tiếp theo nộp Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định, bảo đảm tính chính xác của việc kê khai. (Trừ các cơ sở sản xuất có yếu tố an ninh và bí mật quốc gia thuộc trách nhiệm quản lý trực tiếp của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng thì kê khai số phí phải nộp với Bộ Công an và Bộ Quốc phòng). Nộp đủ và đúng hạn số tiền phí phải nộp theo Thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường, nhưng chậm nhất không quá 10 ngày kể từ khi nhận được Thông báo.
- Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải công nghiệp trung bình trong năm tính phí dưới 20m3/ngày đêm nộp phí cố định một lần cho cả năm theo Thông báo của UBND cấp huyện, thời hạn nộp phí không muộn hơn ngày 31 tháng 3.
- Đối với các cơ sở sản xuất có yếu tố an ninh và bí mật quốc gia thuộc trách nhiệm quản lý trực tiếp của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng thì kê khai số phí phải nộp với Bộ Công an và Bộ Quốc phòng. Nộp đủ và đúng hạn số tiền phí phải nộp theo Thông báo của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng, nhưng chậm nhất không quá 10 ngày kể từ khi nhận được Thông báo.
- Phối hợp, tạo điều kiện cho tổ chức thu phí trong việc thẩm định số phí của cơ sở, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất các nguồn thải.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19/10/2017 và thay thế Quyết định số 4166/QĐ-UBND ngày 07/8/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phân cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường các quận, huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Bộ: Tài nguyên & Môi trường, Tài chính;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ TP;
- VP UBND TP: Các PCVP; Các phòng: KT, ĐT, TKBT, TH;
- Cổng Giao tiếp điện tử Thành phố;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KTg.
- (UBND cấp huyện có trách nhiệm sao gửi Quyết định này đến Phòng TN&MT trực thuộc)
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chung
 
 
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2017)
 

UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:…../……
 
 
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
Năm ……………………
 

Kính gửi:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
 
Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo tình hình thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:
1. Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do đơn vị cấp nước sạch thu:

TT
Tên đơn vị cấp nước sạch thu và nộp phí
Số phí phải nộp
Số phí quyết toán
Ghi chú
1
Đơn vị cấp nước sạch A
 
 
 
2
Đơn vị cấp nước sạch B
 
 
 
 
 
 
 
Tổng
 
 
 
2. Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do UBND xã, phường, thị trấn thu:

TT
Tên quận/huyện
Số xã, phường, thị trấn thu phí
Số phí phải nộp
Số phí quyết toán
Ghi chú
1
Quận/huyện X
 
 
 
 
2
Quận/huyện Y
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Tổng
 
 
 
 
3. Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp:

TT
Tên cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến
Lĩnh vực sản xuất, chế biến
Số phí phải nộp được thông báo
Số phí quyết toán
Ghi chú
 
 
Số phí phải nộp theo năm
Số phí phải nộp hàng quý
Tổng số phí phải nộp trong cả năm
 
 
 
Q1
Q2
Q3
Q4
 
 
 
 
 
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6) = (1+2+3+4+5)
 
 
1
Doanh nghiệp A
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
2
Công ty B
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
...
....
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Tổng
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
4. Các khó khăn, vướng mắc và đề xuất:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
 

 
Hà Nội, ngày……. tháng…….năm……
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
 
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2017)
 

UBND QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ
PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:…./…..
 
 
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
Năm………
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
 
1. Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do UBND xã, phường, thị trấn thu được trên địa bàn trong năm ……….như sau:

TT
Tên xã, phường, thị trấn
Số phí phải nộp
Số phí quyết toán
Ghi chú
1
Xã/Phường/Thị trấn X
 
 
 
2
Xã/Phường/Thị trấn Y
 
 
 
….
….
 
 
 
 
Tổng
 
 
 
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt đã nộp vào ngân sách nhà nước (viết bằng chữ): ……………………………………………………………………….
2. Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp thu được trên địa bàn trong năm như sau:

TT
Tên cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến
Số phí phải nộp được thông báo
Số phí quyết toán
Ghi chú
1
 
 
 
 
2
 
 
 
 
….
…..
 
 
 
Tổng
 
 
 
 
3. Các khó khăn, vướng mắc và đề xuất:
...........................................................................................................................
........................................................................................................................... ./.
 

 
………..,ngày …….tháng…… năm ……
Phòng Tài nguyên và Môi trường quận/huyện………
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
 
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi