Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Lạng Sơn phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 30/2017/QĐ-UBND

Quyết định 30/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng SơnSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:30/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Ngọc Thưởng
Ngày ban hành:13/09/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường

tải Quyết định 30/2017/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 30/2017/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 30/2017/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH LẠNG SƠN

-----------

Số: 30/2017/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------

Lạng Sơn, ngày  13 tháng 9 năm 2017

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi

trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

--------------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;

Căn cứNghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

Căn cứ Nghị quyết số 41/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơnvề mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 234/TTr-STC ngày 06/9/2017.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.Quy địnhmức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh:Quy địnhmức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

2. Đối tượng thu phí:các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

3.    Mức thu phí

Số TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

I

Quặng khoáng sản kim loại

 

 

1

Quặng sắt

Tấn

50.000

2

Quặng vàng

Tấn

243.000

3

Quặng ăng – ti moan (antimoan)

Tấn

45.000

4

Quặng chì

Tấn

250.000

5

Quặng kẽm

Tấn

243.000

6

Quặng nhôm, quặng bô-xít (bouxite)

Tấn

20.000

7

Quặng đồng

Tấn

54.000

8

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

27.000

II

Khoáng sản không kim loại

 

 

1

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (riolit, granit ...)

m3

60.000

2

Sỏi, cuội, sạn

m3

6.000

3

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

3.000

4

Đá vôi, đá sét làm xi măng, các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan), khoáng chất công nghiệp (barit, fluorit, bentonit và các loại khoáng chất khác

Tấn

 

2.000

 

5

Cát vàng

m3

5.000

6

Các loại cát khác

m3

4.000

7

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

1.800

8

Đất sét, đất làm gạch, ngói

m3

2.000

9

Nước khoáng thiên nhiên

m3

3.000

10

Than các loại

Tấn

10.000

11

Khoáng sản không kim loại khác

Tấn

25.000

III

Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thubằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định trên

 

4. Cơ quan tổ chức thu phí; Cơ quan Thuế trực tiếp thu phí.

5.Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thu được: Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản thu được nộp một trăm phần trăm (100%) vào ngân sách Nhà nước để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.

Điều 2.Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các ngành chức năng có liên quan tổ chức kiểm tra thực hiện việc thu phí theo các quy định hiện hành.

2. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm cấp biên lai thu cho các đơn vị có thu phí và tổ chức quản lý, kiểm tra việc thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

3.Trách nhiệm của tổ chức thu phí

a)Niêm yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên trang thông tin điện tử của tổ chức thu phí về tên phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu phí.

b)Lập vàgiaovà giao chứng từ thucho người nộp phí theo quy định của pháp luậthiện hành.

c)Thực hiện chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí; thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật. Báo cáo tình hình thu, nộp, quản lý, sử dụng phí theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2017 và thay thế Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sảntrên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 4.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính,Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Lạng Sơn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Chính phủ;

- Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;

- Thường trực Tỉnh ủy;

- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;

- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;

- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;

- Tòa Án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;

- Công báo Lạng Sơn, Báo Lạng Sơn;

- PVP UBND tỉnh, các phòng CV;

- Lưu: VT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

 

Phạm Ngọc Thưởng

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất

Quyết định 79/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai với cơ quan chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá

Quyết định 79/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai với cơ quan chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá

Đất đai-Nhà ở, Cơ cấu tổ chức

loading
×
×
×
Vui lòng đợi