Quyết định 28/2005/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí cấp phép và quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 28/2005/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 28/2005/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/05/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Phí đăng ký tên miền, địa chỉ Internet - Theo Quyết định số 28/2005/QĐ-BTC ban hành ngày 13/5/2005 về việc ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí cấp phép và quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định: mức phí, lệ phí cấp phép và quản lý tên miền như sau: lệ phí cấp tên miền: 450.000 đồng/lần, Lệ phí thay đổi tên miền: 250.000 đồng, Phí duy trì tên miền: tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 chung: 480.000 đồng/năm, tên miền cấp 2: 24 triệu/năm... Cơ quan thu được trích 90% số tiền phí, lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho công việc cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Intemet ở Việt Nam và việc thu phí, lệ phí... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 28/2005/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 28/2005/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 28/2005/QĐ-BTC
NGÀY 13 THÁNG 5 NĂM 2005 BAN HÀNH BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ CẤP PHÉP VÀ QUẢN LÝ
TÊN MIỀN, ĐỊA CHỈ INTERNET Ở VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ,
cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị
định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/8/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử
dụng dịch vụ Internet;
Sau khi có ý kiến của Bộ Bưu chính, Viễn thông
(tại công văn số 1112/BBCVT-KHTC ngày 11/6/2004) và theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức
thu phí, lệ phí cấp phép và quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng nộp phí, lệ phí theo mức thu
quy định tại Điều 1 Quyết định này là tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức,
cá nhân nước ngoài được cơ quan nhà nước cấp phép và quản lý tên miền, địa chỉ
Internet tại Việt Nam quy định tại Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/8/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử
dụng dịch vụ Internet.
Điều 3. Cơ quan được Bộ Bưu
chính, Viễn thông giao nhiệm vụ quản lý nhà
nước về Internet ở Việt Nam có nhiệm vụ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí theo quy định tại Quyết định này (dưới đây gọi là cơ quan thu).
Phí, lệ phí cấp phép và quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam là khoản
thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu được trích 90% (chín mươi phần trăm)
số tiền phí, lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí
cho công việc cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Intemet ở Việt Nam và việc thu
phí, lệ phí theo nội dung chi quy định tại điểm 4-b, mục C, phần III của
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí, lệ phí và
các nội dung chi sau đây:
- Đóng niên liễm cho các tổ chức khu vực và quốc tế
phụ trách tên miền, địa chỉ và số hiệu mạng Internet mà Việt Nam tham gia;
- Tham gia các cuộc họp, hội thảo, đào tạo của các
tổ chức quốc tế về Internet mà Việt Nam phải tự lo kinh phí;
- Chi hoa hồng
(nếu có) cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoặc làm đại lý cho việc cấp phép
tên miền, địa chỉ Internet tại Việt Nam.
2. Cơ quan thu có trách nhiệm kê khai, nộp và
quyết toán 10% (mười phần trăm) số tiền phí, lệ phí thu được vào ngân sách nhà
nước theo quy định của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành và quy định tại
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau
15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Quyết định này thay thế Quyết định số
84/2001/QĐ-BTC ngày 05/9/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu mức thu
phí, lệ phí cấp và quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam. Các vấn đề
khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng và công khai chế độ thu phí,
lệ phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các
quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 5. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp
phí, cơ quan được Bộ Bưu chính, Viễn thông giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về Internet ở Việt Nam có trách nhiệm tổ chức
thu phí, lệ phí cấp phép và quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam và
các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ CẤP PHÉP VÀ
QUẢN LÝ
TÊN MIỀN, ĐỊA CHỈ INTERNET Ở VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 28/2005/QĐ-BTC ngày 13/5/2005
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. PHÍ, LỆ PHÍ CẤP PHÉP VÀ QUẢN LÝ
TÊN MIỀN:
STT |
Tên phí, lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Lệ phí cấp tên miền |
Lần |
450.000 |
2 |
Lệ phí thay đổi tên miền |
Lần |
250.000 |
3 |
Phí duy trì tên miền: |
|
|
a. |
Tên miền cấp 3 dưới tên miền
cấp 2 chung |
Năm |
480.000 |
b. |
Tên miền cấp 2 |
Năm |
24.000.000 |
II. PHÍ CẤP VÀ QUẢN LÝ ĐỊA CHỈ
INTERNET:
Mức sử dụng |
Vùng địa chỉ IPv4 (Lớp C) Từ - đến |
Vùng địa chỉ IPv6 (Khối 48) Từ – đến |
Mức thu (đồng) |
||
Theo mức sử dụng |
Tăng thêm khi thay đổi mức sử dụng |
Duy trì hàng năm |
|||
1 |
1 – 4/22 |
1 – 8.192/35 |
1.000.000 |
0 |
8.000.000 |
2 |
5 – 8/21 |
8.193 – 16.384/34 |
2.000.000 |
1.000.000 |
16.000.000 |
3 |
9 – 16/20 |
16.385 – 32.768/33 |
3.000.000 |
1.000.000 |
32.000.000 |
4 |
17 – 32/19 |
32.769 – 65.536/32 |
5.000.000 |
2.000.000 |
41.000.000 |
5 |
33 – 64/18 |
65.537 – 131.072/31 |
7.000.000 |
2.000.000 |
72.000.000 |
6 |
65 – 128/17 |
131.073 – 262.144/30 |
10.000.000 |
3.000.000 |
80.000.000 |
7 |
129 – 256/16 |
262.145 – 524.288/29 |
13.000.000 |
3.000.000 |
88.000.000 |
8 |
257 – 512/15 |
524.289 – 1.048.576/28 |
18.000.000 |
5.000.000 |
206.000.000 |
9 |
513 – 1.024/14 |
1.048.577 – 2.097.152/27 |
23.000.000 |
5.000.000 |
238.000.000 |
10 |
1.025 – 2.048/13 |
2.097.153 – 4.194.304/26 |
29.500.000 |
7.500.000 |
285.000.000 |