Quyết định 2544/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về quản lý và cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2544/QĐ-TCHQ
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2544/QĐ-TCHQ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Ngọc Túc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/08/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2544/QĐ-TCHQ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN ------- Số: 2544/QĐ-TCHQ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 27 tháng 08 năm 2014 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng Đinh Tiến Dũng (để báo cáo); - Thứ trưởng Đỗ Hoàng Anh Tuấn( để b/c); - Lãnh đạo TCHQ (để chỉ đạo); - Lưu: VT, VP (TH 2b). | TỔNG CỤC TRƯỞNG Nguyễn Ngọc Túc |
(Ban hành kèm theo Quyết định 2544/QĐ-TCHQ ngày 27/8/2014 của Tổng cục Hải quan)
TT | Mục tiêu | Sản phẩm đầu ra | LĐTC phụ trách | Đơn vị chủ trì thực hiện | Thời hạn hoàn thành | Ghi chú |
| I. NHÓM 1 - XÂY DỰNG THỂ CHẾ CHÍNH SÁCH VÀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||
1. | Xây dựng thể chế, chính sách | |||||
| Triển khai Luật Hải quan | 03 Nghị định của Chính phủ và 01 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. | PTCT Vũ Ngọc Anh | Vụ PC | 15/10/2014 | |
12 Thông tư của Bộ Tài chính | 05/11/2014 | |||||
2 | Rà soát, công khai, minh bạch các thủ tục hải quan hiện hành | |||||
| Giảm số lượng chứng từ trong hồ sơ; giảm thời gian, giảm chi phí cho doanh nghiệp. | Kiến nghị giảm hoặc đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định của Luật Hải quan 2014. Phấn đấu đến cuối năm 2014 giảm 50% thời gian thực hiện thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu so với hiện nay và giảm số lượng giấy tờ đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. Năm 2015, giảm thời gian làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu ngang bằng với mức bình quân của các nước ASEAN-6 | PTCT Vũ Ngọc Anh | Vụ PC | | |
Đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ, đại lý hải quan. Phấn đấu số lượng đại lý hải quan được cấp phép hàng năm tăng 20%. Nghiên cứu xây dựng Đề án về chế độ ưu tiên cho đại lý hải quan. | PTCT Vũ Ngọc Anh | Cục GSQL | Thường xuyên | |||
3. | Triển khai cơ chế một cửa quốc gia, một cửa ASEAN. | |||||
| Đối với một cửa ASEAN: Đảm bảo cam kết của các nguyên thủ quốc gia ASEAN. | | PTCT Vũ Ngọc Anh | Ban CCHĐH | Theo lộ trình cam kết | |
| Đối với một cửa quốc gia: Vận hành đúng yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ đối với Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải và Tổng cục Hải quan để thực hiện kết nối; Triển khai kết nối với Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Y tế,...vào tháng 6/2015 | Đã có Thông tư liên tịch triển khai chính thức một cửa quốc gia với Bộ Công Thương và Bộ Giao thông vận tải. Tháng 12/2014 chính thức triển khai. Đang xây dựng Thông tư liên tịch thực hiện chuẩn bị kết nối kỹ thuật với Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Y tế (12/2014), chính thức vận hành tháng 6/2015 theo tiến độ tại quyết định số 48/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. | PTCT Vũ Ngọc Anh | Ban CCHĐH | 6/2015 | |
4. | Ứng dụng công nghệ thông tin toàn diện | |||||
| Ứng dụng công nghệ thông tin, trọng tâm thực hiện dự án VNACCS/VCIS | |||||
| Thủ tục hải quan được điện tử hóa | Tiếp tục đề nghị phía Nhật Bản hỗ trợ giai đoạn 2 của Dự án VNACCS/VCIS (2015-2020): Về thủ tục giao Vụ HTQT chủ trì; về nội dung giao Cục CNTT và các đơn vị liên quan phối hợp thực hiện. Hoàn thiện hồ sơ báo cáo Bộ trình Thủ tướng Chính phủ trong tháng 8/2014. | PTCT Vũ Ngọc Anh | Vụ HTQT | 2015-2017 | |
Đã triển khai Dự án VNACCS/VCIS từ ngày 10/7/2014 cho 34/34 Cục Hải quan, 171/171 Chi cục Hải quan. | PTCT Nguyễn Công Bình | Cục CNTT& TKHQ | 2015-2017 | | ||
Kế hoạch đến 30/9/2015: thực hiện khai báo điện tử (e- Declaration), thanh toán điện tử (e-Payment), cấp phép tự động (e-Permit), C/O điện tử (e-C/O), lược khai điện tử (e-Manifest) (đạt trình độ tương đương Thái Lan, Malaysia, Singapore). | 30/9/2015 | | ||||
Kế hoạch chiến lược đến 2020: thực hiện thủ tục hải quan ứng dụng CNTT mọi lúc, mọi nơi, mọi phương tiện (phấn đấu đạt trình độ cơ bản tương đương Nhật Bản, Hàn Quốc). | 2020 | | ||||
5. | Trang thiết bị | | | | | |
| 5.1. Mua sắm từ nguồn NSNN | |||||
| Thực hiện soi chiếu 100% và căn cứ kết quả soi chiếu, kết quả kiểm tra thực tế container hàng nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra thực tế của doanh nghiệp có dấu hiệu rủi ro ở cảng biển khu vực Hải Phòng, Tp Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. Từng bước mở rộng thực hiện hiệu quả đối với các địa bàn trọng điểm về quản lý hải quan. | Bổ sung trang bị 05 máy soi container tại những địa bàn trọng điểm có lưu lượng hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container lớn và có yêu cầu lớn về công tác kiểm tra, giám sát hải quan. | PTCT Hoàng Việt Cường | Vụ TVQT | 30/10/2015 | |
Nâng cao hiệu quả 10 máy đã được trang bị đạt công suất sử dụng ứng theo thiết kế kỹ thuật và tăng tỷ lệ phát hiện qua máy soi. | PTCT Vũ Ngọc Anh | Cục GSQL | 30/10/2014 | | ||
Thực hiện soi (ngầm) hành lý ký gửi. - Tại Chi cục Hải quan sân bay Tân Sơn Nhất: Hoàn thành trước 31/12/2014 - Tại Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài: Hoàn thành trước khi Nhà ga T2 vào hoạt động. | PTCT Nguyễn Văn Cần | Tổ Triển khai theo QĐ 305 | | | ||
- Bổ sung máy soi hàng hóa đối với hàng hóa XNK vận chuyển bằng đường hàng không tại hai Sân bay Tân Sơn Nhất và Nội Bài. Đảm bảo soi 100% hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng không. Hoàn thành trước 31/12/2014. | PTCT Hoàng Việt Cường | Vụ TVQT | | | ||
| 5.2. Đề án “Xã hội hóa việc mua sắm trang thiết bị và đầu tư hạ tầng cơ sở phục vụ cho công tác hiện đại hóa kiểm tra, giám sát hải quan - có thu phí. | |||||
| Mở rộng khả năng trang bị hiện đại cho ngành | Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án “Xã hội hóa việc mua sắm trang thiết bị và đầu tư hạ tầng cơ sở phục vụ cho công tác hiện đại hóa kiểm tra, giám sát hải quan”. Dự kiến trình Bộ Đề án trước 31/12/2014. | PTCT Hoàng Việt Cường | Vụ TVQT | | |
6. | Đề án “Thống nhất quản lý tại các cửa khẩu” | |||||
| Thí điểm xây dựng mô hình thống nhất quản lý tại các cửa khẩu theo hướng xây dựng các địa điểm kiểm tra liên ngành tại một số cửa khẩu lớn, sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật để cơ quan hải quan xét nghiệm theo tiêu chuẩn các Bộ, ngành ban hành; trên cơ sở đó,đưa cán bộ, công chức hải quan đi đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ tại các Bộ, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành. | Trước mắt thí điểm thực hiện ở Cục Hải quan TP Hải Phòng và Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh - Bộ Tài chính nghiên cứu, hoàn thành Đề án báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước 01/11/2014. | PTCT Vũ Ngọc Anh | Cục GSQL | 01/11/2014 | |
7. | Đề án “Nâng cao năng lực và hiệu quả của kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa XNK (gồm 02 Đề án thành phần) | |||||
| Giảm thủ tục kiểm tra, giảm thời gian, chi phí của người dân và doanh nghiệp. | - Đề án thành phần I: “Cơ quan Hải quan thực hiện kiểm tra chuyên ngành theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, và theo ủy quyền một số cơ quan quản lý chuyên ngành như Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế”. Giao Trung tâm PTPL hàng hóa XNK xây dựng Đề án thí điểm thực hiện kiểm tra chuyên ngành một số mặt hàng theo ủy quyền của cơ quan quản lý chuyên ngành. Hoàn thành xây dựng Đề án trước 31/12/2014. Thực hiện thí điểm tại địa bàn Tp Hồ Chí Minh, Hải Phòng. Thực hiện mở rộng tại địa bàn: Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai. | PTCT Nguyễn Dương Thái | Trung tâm PTPL hàng hóa XNK | Quý IV/2014 | Cục GSQL phối hợp trong khuôn khổ Đề án Thống nhất quản lý tại các cửa khẩu |
- Đề án thành phần II: “Phối hợp thực hiện nâng cao năng lực hiệu quả kiểm tra các mặt hàng quản lý chuyên ngành của các Bộ chuyên ngành tại các khu vực cảng biển lớn”. | Trung tâm PTPL hàng hóa XNK | Quý IV/2015 | ||||
| | | | | | |
8. | Phối hợp thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu | |||||
| - Thông tin về việc nộp thuế, lệ phí của doanh nghiệp, được kết nối online với hệ thống VNACCS/VCIS. - Hạch toán các khoản phải nộp, đã nộp thuế tự động, online; số liệu báo cáo cho các Bộ/Ngành UBND các tỉnh, thành phố đầy đủ, chính xác. | - Thông tư của Bộ Tài chính: Xây dựng Thông tư thu nộp, hạch toán kế toán thuế và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Hoàn thành trước 30/8/2014. - Phối hợp với Kho bạc Nhà nước, các Ngân hàng thương mại, các đơn vị, tổ chức liên quan thực hiện tại 34/34 Cục, 171/171 Chi cục. | PTCT Nguyễn Dương Thái | Cục Thuế XNK | 01/10/2014 | |
9. | Đo thời gian | |||||
| Đo thời gian thông quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, công khai kết quả chỉ số thông quan. | |||||
| Trên cơ sở xác định cụ thể thời gian thông quan hàng hóa thuộc trách nhiệm của các Bộ ngành và của cơ quan hải quan để: quy định cụ thể thời gian tối đa cơ quan hải quan thực hiện thông quan hàng hóa; kiến nghị với các Bộ, cơ quan liên quan về những giải pháp giảm thời gian làm thủ tục đối với hàng hóa XNK. | Công bố kết quả đo thời gian thông quan/giải phóng hàng năm 2013: Thực hiện công bố ngay sau khi có phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ; Khuyến nghị các công việc cần thực hiện để công tác phối hợp thực hiện đo thời gian thông quan giữa các Bộ, Ngành đạt kết quả như yêu cầu; Giao Ban CCHĐH chủ trì, Báo Hải quan, Vụ HTQT phối hợp thực hiện. - Lập kế hoạch tiếp tục đo thời gian thông quan trong thời gian tới. Hoàn thành trước 30/9/2014. - Triển khai thực hiện Kế hoạch chi tiết cuộc đo thời gian thông quan/giải phóng hàng: Hoàn thành trong Quý IV/2014; Làm rõ trách nhiệm của các Bộ, Ngành trong tổng thời gian thông quan hàng hóa xuất, nhập khẩu; Kiến nghị các vấn đề các Bộ, Ngành cần triển khai thực hiện để giảm thời gian thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu. | PTCT Vũ Ngọc Anh | Ban CCHĐH | Quý IV/2014 | |
Quy định và thực hiện chế độ thời gian thông quan tối đa đối với cơ quan hải quan. Cụ thể: - Đăng ký tờ khai: không quá 5 phút - Kiểm tra hồ sơ: không quá 2 giờ (đối với hàng hóa thuộc diện quản lý chất lượng, tiêu chuẩn hàng hóa theo quy định của 11 Luật gồm: Luật an toàn thực phẩm, Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật; Pháp lệnh Thú y...) - Kiểm tra thực tế: không quá 8 giờ đối với hàng hóa thuộc diện rủi ro cao phải kiểm tra thực tế (luồng đỏ). - Giám sát cổng cảng: không quá 3 phút è Đầu năm 2015, nghiên cứu sửa đổi Tuyên ngôn phục vụ khách hàng của Tổng cục Hải quan. | 6/2015 | | ||||
II | NHÓM 2 - CHỐNG BUÔN LẬU | |||||
10. | Ứng dụng quản lý rủi ro | |||||
| Xây dựng tiêu chí quản lý tuân thủ của doanh nghiệp. | - Đã xây dựng Thông tư 175/TT-BTC quy định về áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan, Quyết định 3273/QĐ-BTC ban hành quy định áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý hải quan, quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh,... - Tổ chức thực hiện kiểm soát, xây dựng phương án chống buôn lậu trong việc xây dựng tiêu chí quản lý rủi ro của hệ thống VNACCS/VCIS. - Thường xuyên xây dựng, cập nhật, đánh giá hệ thống tiêu chí quản lý rủi ro để đảm bảo hiệu quả, sát thực tế. | PTCT Hoàng Việt Cường | Ban QLRR | 01/01/2015 | |
11. | Tăng cường công tác chống buôn lậu và gian lận thương mại | | | | | |
| Tăng cường công tác chống buôn lậu và gian lận thương mại, | Tăng cường công tác chống buôn lậu và gian lận thương mại, quản lý, kiểm soát chặt chẽ hoạt động tạm nhập, tái xuất, các cửa hàng bán hàng miễn thuế tại khu kinh tế cửa khẩu, đặc biệt là mặt hàng rượu ngoại, thuốc lá ngoại (điểm 2, mục 2, Thông báo 289/TB-VPCP). | PTCT Nguyễn Văn Cẩn | Cục ĐTCBL | Thường xuyên | |
| | | | | | |
12. | Hoạt động của Văn phòng 389 Quốc gia. | |||||
| 12.1. Triển khai thực hiện nhiệm vụ của Văn phòng Ban Chỉ đạo 389 Quốc gia. | |||||
| Triển khai thực hiện nhiệm vụ của Văn phòng Ban chỉ đạo 389 Quốc gia | - Kết quả thực hiện chống buôn lậu và gian lận thương mại - Kế hoạch phối hợp các Bộ ngành, địa phương (Ban Chỉ đạo 389QG đã có Kế hoạch số 33/KH-BCĐQG ngày 23/5/2014 chỉ đạo các Bộ, ngành, địa phương trong công tác phối hợp chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả). | PTCT Nguyễn Văn Cẩn | Văn phòng 389 Quốc gia | Thường xuyên | |
| 12.2. Đề án “Thông qua truy cập cơ sở dữ liệu quốc gia và Hệ thống VNACCS/VCIS, kiểm tra, kiểm soát chứng từ, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ” | |||||
| Các Bộ, ngành kiểm tra hàng hóa XNK lưu thông trên đường thông qua hồ sơ “điện tử”. | Đề án kiểm tra chứng từ thông qua hệ thống điện tử. Trình Đề án lên cấp có thẩm quyền trong Quý IV/2014. | PTCT Nguyễn Công Bình | Cục CNTT chủ trì, VP Ban Chỉ đạo 389 Quốc gia phối hợp | | |
| | | | | | |
13. | Kiến nghị về chính sách | |||||
| Chống lợi dụng sơ hở khi xây dựng chính sách và văn bản quy phạm pháp luật. Rà soát quy trình thủ tục hải quan, giám sát hải quan đối với hàng hóa TN-TX; Tăng cường kiểm soát địa bàn, cửa khẩu trọng điểm, quản lý hàng rượu bia, thuốc lá, nội tạng (mặt hàng nhạy cảm). | Kiến nghị chính sách về Khu kinh tế cửa khẩu, Tạm nhập - Tái xuất, Kho Ngoại quan, hàng hóa phục vụ cư dân biên giới Việt Nam-Trung Quốc; Chính sách thuế và cơ chế quản lý hàng hóa rủi ro cao bằng hàng rào kỹ thuật | PTCT Vũ Ngọc Anh | Cục GSQL chủ trì, Cục ĐTCBL phối hợp | 30/10/2014 | |
Tổ chức xây dựng Hệ thống mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam thống nhất, trong đó quan trọng là Danh mục. | PTCT Nguyễn Dương Thái | Cục Thuế XNK | 01/01/2015 | |||
Trình Thủ tướng Chính phủ, kiến nghị các Bộ, ngành sửa đổi, bổ sung các quy định có liên quan. | PTCT Vũ Ngọc Anh | Cục GSQL | Thường xuyên | |||
| | | | | | |
III | NHÓM 3 - XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG | |||||
14. | Tổ chức cán bộ, bộ máy | |||||
| Phòng chống tham nhũng | - Chế độ luân chuyển, bổ nhiệm; đào tạo; sắp xếp lại tổ chức bộ máy. - Chế độ luân chuyển cán bộ lãnh đạo | Tổng cục trưởng | Vụ TCCB | 30/8/2014 | |
| | | | | | |
15. | Liêm chính Hải quan. | |||||
| Tăng cường công tác thanh tra, PCTN, kiểm tra giám sát đột xuất, kiểm tra nội bộ. Tăng cường thực hiện nguyên tắc: 3 KHÔNG đối với cán bộ công chức hải quan: - Cán bộ công chức KHÔNG muốn thực hiện hành vi tiêu cực: Tăng cường giáo dục về chính trị, tư tưởng và đạo đức công vụ; Xây dựng cơ chế đãi ngộ phù hợp để công chức không thực hiện hành vi tiêu cực. - Cán bộ công chức KHÔNG thể thực hiện hành vi tiêu cực: Tăng cường cơ chế giám sát, kiểm tra việc thực thi công vụ. Cán bộ công chức KHÔNG dám thực hiện hành vi tiêu cực: Siết chặt kỷ cương, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm đạo đức công vụ. | Xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp, minh bạch, trong sạch, tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu và đáp ứng yêu cầu quản lý Nhà nước. | Tổng cục trưởng | Vụ Thanh tra | Thường xuyên | |
Đề án trang bị camera giám sát tại các vị trí nhạy cảm. Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án trước 31/12/2014. | PTCT Vũ Ngọc Anh | Cục GSQL | | | ||
Đề án Trung tâm quản lý giám sát hải quan: - Khai thác tích hợp các cơ sở dữ liệu tập trung hiện có trong ngành để phục vụ quản lý hải quan. - Kết nối, khai thác thông tin dữ liệu, hình ảnh từ các hệ thống trang thiết bị kiểm tra, giám sát (camera, máy soi container,..) và các hệ thống nghiệp vụ của ngành (định vị container, định vị tàu biển,...) để phục vụ công tác quản lý hải quan. | PTCT Nguyễn Văn Cẩn | Cục ĐTCBL chủ trì, Vụ TVQT phối hợp. | 31/12/2014 | | ||
Triển khai thí điểm ứng dụng công nghệ định vị GPS trong giám sát hải quan đối với hàng tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh vận chuyển bằng container. Ký hợp đồng với nhà thầu trước 30/11/2014. | PTCT Vũ Ngọc Anh | Cục GSQL | | |