Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Thái Nguyên về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 24/2016/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Vũ Hồng Bắc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
22/08/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường, Khoáng sản

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 24/2016/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 24/2016/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 24/2016/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 24/2016/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
----------------
Số: 24/2016/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Thái Nguyên, ngày 22 tháng 08 năm 2016
 
 
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOẢNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
---------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 củaBộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT- BTC;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2016/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIII, Kỳ họp thứ 2 Quy định mức thu, chính sách miễn, giảm học phí và điều chỉnh, bãi bỏ mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2711/Tr-STC ngày 19 tháng 8 năm 2016, Báo cáo số 184/BC-STP ngày 18 tháng 8 năm 2016 của Sở Tư pháp.
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên như sau:
1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:                                                                                                         

 

STT
Loại khoáng sản
Đơn vị tính
Mức thu (đồng)
I
Quặng khoáng sản kim loại
 
 
1
Quặng sắt
Tấn
45.000
2
Quặng măng-gan
Tấn
35.000
3
Quặng ti-tan (titan)
Tấn
60.000
4
Quặng vàng
 
 
 
- Vàng gốc
Tấn
270.000
 
- Vàng sa khoáng
Tấn
220.000
5
Quặng đất hiếm
Tấn
50.000
6
Quặng bạch kim
Tấn
250.000
7
Quặng bạc, Quặng thiếc
Tấn
180.000
8
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan (antimoan)
Tấn
40.000
9
Quặng chì, Quặng kẽm
Tấn
190.000
10
Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bouxite)
Tấn
30.000
11
Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)
Tấn
50.000
12
Quặng cromit
Tấn
50.000
13
Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi)
Tấn
250.000
14
Quặng khoáng sản kim loại khác
Tấn
25.000
II
Khoáng sản không kim loại
 
 
1
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa...)
M3
50.000
2
Đá Block
M3
70.000
3
Quặng đá quý: Kim cương, Ru-bi (rubi); Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite): Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa;
Phen-sờ-phát (fenspat); Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite)
Tấn
70.000
4
Sỏi, cuội, sạn
M3
6.000
5
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
M3
3.000
6
Đá vôi, đá sét làm xi măng và các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan…), khoáng chất công nghiệp (barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác)
Tấn
2.000
7
Cát vàng
M3
5.000
8
Cát  trắng
M3
7.000
9
Các loại cát khác
M3
4.000
10
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
M3
1.500
11
Đất sét, đất làm gạch, ngói
M3
1.500
12
Thạch cao
M3
2.000
13
Cao lanh, phen-sờ-pát (fenspat)
M3
6.000
14
Các loại đất khác
M3
1.500
15
Gờ-ra-nít (granite)
Tấn
25.000
16
Sét chịu lửa
Tấn
25.000
17
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)
Tấn
25.000
18
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật
Tấn
25.000
19
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)
Tấn
25.000
20
Nước khoáng thiên nhiên
M3
3.000
21
A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin)
Tấn
4.000
22
Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò
Tấn
9.000
23
Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên
Tấn
9.000
24
Than nâu, than mỡ
Tấn
9.000
25
Than khác
Tấn
9.000
26
Khoáng sản không kim loại khác
Tấn
25.000
 
- Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu tính bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng với mức thu quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
2. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Quyết định này là khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại.
3. Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác các loại khoáng sản (bao gồm: Khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
4. Phương pháp tính phí: Thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính.
5. Quản lý và sử dụng phí:
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường theo Luật Bảo vệ môi trường và Luật Ngân sách nhà nước.
Việc điều tiết khoản thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản thực hiện theo phân cấp quản lý ngân sách và các quy định có liên quan.
Nội dung chi cụ thể như sau:
a) Phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản;
b) Khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;
c) Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản;
d) Trích cho hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Thái Nguyên theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 149 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
Nơi có hoạt động khai thác khoáng sản là nơi thực tế diễn ra hoạt động khai thác khoáng sản và các khu vực bị ảnh hưởng do hoạt động khai thác khoáng sản theo địa bàn quản lý của cấp xã và cấp huyện.
6. Các nội dung liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, phí, lệ phí chưa được quy định ở trên thì thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ, Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính và các văn bản có liên quan.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện đến Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo quy định.
2. Chậm nhất là trước ngày 31 tháng 3 hằng năm, cơ quan thuế có trách nhiệm thông tin công khai: Số lượng khoáng sản khai thác, số lượng đất đá bốc xúc thải ra, số phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản mà doanh nghiệp đã nộp của năm trước trên các phương tiện thông tin đại chúng (Báo Thái Nguyên, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh, Trang Thông tin điện tử của cơ quan thuế) và các hình thức phù hợp khác để người dân được biết.
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016 và thay thế Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dântỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 

Nơi nhận:                                           
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT, CNN, TH.
 Trinhnq/QĐ.T8/35b               
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
 
 
 
 
 
 
 
Vũ Hồng Bắc        
        
 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 24/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 24/2016/QĐ-UBND

01

Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội

02

Nghị định 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí

03

Thông tư 63/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí

04

Nghị định 24/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí

05

Thông tư 45/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 041/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung và định mức tỷ lệ thu nhập chịu thuế tính trước trong dự toán chi phí dịch vụ sự nghiệp công chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị; quản lý chi phí dịch vụ sự nghiệp công chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

văn bản mới nhất

image

Quyết định 3279/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc áp dụng Quyết định 08/2024/QĐ-UBND ngày 26/02/2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2024 - 2029 thuộc thẩm quyền giao khu vực biển của Ủy ban nhân dân Thành phố trên toàn bộ địa giới hành chính Thành phố Hồ Chí Minh sau sắp xếp

Tài nguyên-Môi trường

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×