Quyết định 2368/2005/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ mẫu S của VN cho hàng hoá để hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định về hợp tác kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2368/2005/QĐ-BTM
Cơ quan ban hành: | Bộ Thương mại | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2368/2005/QĐ-BTM | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Thế Ruệ |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/09/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2368/2005/QĐ-BTM
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ
2368/2005/QĐ-BTM
NGÀY 16 THÁNG 09 NĂM 2005 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG QUY CHẾ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
XUẤT XỨ MẪU S CỦA VIỆT NAM CHO
HÀNG HOÁ ĐỂ HƯỞNG CÁC ƯU ĐàI THUẾ QUAN
THEO HIỆP ĐỊNH
VỀ HỢP TÁC KINH TẾ, VĂN HOÁ, KHOA HỌC KỸ
THUẬT GIỮA
CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HOÀ DÂN
CHỦ NHÂN DÂN LÀO
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ
Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 1 năm
2004 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ
Bản thoả thuận ký ngày 28 tháng 7 năm 2005 giữa
Bộ Thương mại CHXHCN Việt Nam và Bộ
Thương mại CHDCND Lào về các mặt hàng
được hưởng ưu đãi thuế suất
thuế nhập khẩu Việt - Lào;
Thực hiện
chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ
tại Công văn số 4672/VPCP - QHQT ngày 19 tháng 8 năm 2005
của Văn phòng Chính phủ về việc phê duyệt
Thoả thuận với Bộ Thương mại Lào
về các mặt hàng Việt, Lào được
hưởng ưu đãi về thuế suất thuế
nhập khẩu;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất nhập
khẩu và Vụ trưởng Vụ Châu Á - Thái Bình
Dương,
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Bổ sung mục (d) Quy tắc 4 "Các
sản phẩm không thuần tuý" của Phụ lục
1 Quy chế cấp Giấy chúng nhận xuất xứ
mẫu S của Việt Nam cho hàng hoá để
hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp
định về Hợp tác Kinh tế, Văn hoá, Khoa
học Kỹ thuật giữa Chính phủ nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính
phủ nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào ban hành
kèm theo Quyết định số 0865/2004/QĐ-BTM ngày 29
tháng 6 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ
Thương mại như sau:
(d) Trong phạm vi của quy tắc 2 (b), các
mặt hàng và số lượng cụ thể thuộc
Phụ lục 3 "Danh mục và định lượng
hàng hoá Lào được tạm thời điều
chỉnh tỷ trọng hàng hoá có xuất xứ CHDCND Lào
theo Quy tắc 4 của Phụ lục số 1 của Quy
chế ban hành kèm theo Quyết định số 0865/2004/QĐ-BTM
ngày 18/6/2004 của Bộ Thương mại Việt Nam.
Thời hạn hiệu lực đến 31/12/2010" kèm
theo Bản thoả thuận ký ngày 28 tháng 7 năm 2005 giữa
Bộ Thương mại CHXHCN Việt Nam và Bộ
Thương mại CHDCND Lào về các mặt hàng
được hưởng ưu đãi thuế suất
thuế nhập khẩu Việt - Lào (đính kèm) sẽ
được xem là có xuất xứ từ nước
Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào nếu:
(i) Không dưới 30% của hàm lượng
sản phẩm có xuất xứ từ bất kỳ
một Bên nào; hoặc
(ii) Nếu tổng giá trị của các nguyên
vật liệu, một phần hoặc cả sản
phẩm có xuất xứ từ bên ngoài lãnh thổ của
một bên không vượt quá 70% giá trị của sản
phẩm tính theo giá FOB được sản xuất
hoặc có được với điều kiện là quy
trình cuối cùng trong quá trình sản xuất được
thực hiện trong phạm vi lãnh thổ của Bên đó.
(iii) Trong phạm vi của Hiệp
định này, các tiêu chuẩn xuất xứ
được nêu trong Quy tắc 4 (d) (ii) sẽ
được đề cập đến như là
"hàm lượng Việt - Lào". Công thức 30% hàm
lượng Việt - Lào sẽ được tính toán
như sau:
Giá
trị của các nguyên vật liệu không thuộc Việt
- Lào |
+ |
Giá
trị của các linh kiện có xuất xứ không xác định
được |
*
100% |
=<
70% |
Giá FOB |
|
|
Do đó, hàm lượng Việt - Lào = 100% - Các nguyên liệu không thuộc Việt Nam và Lào
= ít nhất 30%
Điều
2. Sửa đổi Điều 1
"Hướng dẫn kê khai chứng nhận mẫu S",
Phụ lục 3 "Hướng dẫn thực hiện
Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hoá mẫu S để hưởng ưu đãi theo
Hiệp định Việt - Lào" như sau:
- Ô số 4: Ghi thuế suất nhập
khẩu của nước nhập khẩu (Lào) vào ô số
4 của Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu S
theo mẫu sau:
"Tariff rate:...%"
Sau khi nhập khẩu hàng hoá, cơ quan
hải quan tại cảng hoặc địa điểm
nhập khẩu sẽ đánh dấu thích hợp
trước khi gửi lại cho cơ quan cấp Giấy
chứng nhận xuất xứ đã cấp Giấy
chứng nhận xuất xứ mẫu S này.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Ông Vụ trưởng Vụ Xuất nhập kẩu, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Thương mại, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Qyết định này.
KT.Bộ trưởng
Thứ trưởng
Phan Thế Ruệ
Phụ lục 3: DANH MỤC VÀ ĐỊNH LƯỢNG
HÀNG HÓA LÀO ĐƯỢC TẠM THỜI ĐIỀU CHỈNH
TỶ TRỌNG HÀNG HÓACÓ XUẤT XỨ
CHDCND LÀO THEO QUY TẮC 4 CỦA PHỤ LỤC SỐ 1 CỦA
QUY CHẾ BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 0865/QĐ-BTM NGÀY 18/06/2004 CỦA
BỘ THƯƠNG MẠI VIỆT NAM.
THỜI HẠN HIỆU LỰC ĐẾN
31/12/010
STT |
TÊN HÀNG |
Mà SỐ
HS |
ĐỊNH
LƯỢNG |
|||
Đơn
vị |
2005 |
2006 |
2007 trở
đi |
|||
1 |
Cần số xe máy |
8714-19-30 |
USD |
|
Tổng trị giá các mặt hàng
có số thứ tự từ 1 đến 6 là 600.000 USD
(theo giá giao tại xưởng) |
Sẽ được hai bên thỏa
thuận sau |
2 |
Chân chống đứng |
8714-19-60 |
- |
|
||
3 |
Chân chống nghiêng |
8714-19-60 |
- |
|
||
4 |
Trục để chân giữa |
8714-19-60 |
- |
|
||
5 |
Ống sắt pedal để
chân người ngồi sau |
8714-19-60 |
- |
|
||
6 |
Cần đạp phanh chân |
8714-19-60 |
- |
|
||
7 |
Chăn |
6301-90-10 |
Cái |
15.000 |
130.000 |
|
8 |
Quạt điện các loại |
8414-51 |
Cái |
41.000 |
150.000 |
|
9 |
Máy xay sinh tố |
8509-40-00 |
Cái |
30.000 |
80.000 |
|
10 |
Phích đun nước nóng dùng điện |
8516-10-10 |
Cái |
2000 |
20.000 |
|
11 |
Máy sấy tóc |
8516-31-00 |
Cái |
20.000 |
40.000 |
|
12 |
Bàn là điện |
8516-40 |
Cái |
20.000 |
40.000 |
|
13 |
Nồi cơm điện |
8516-60-10 |
Cái |
180.000 |
400.000 |
|
14 |
Lò nướng |
8516-60-20 |
Cái |
20.000 |
40.000 |
|
15 |
Ấm điện |
8516-79-10 |
Cái |
20.000 |
40.000 |
|
16 |
Vợt bắt muỗi |
8535-90-90 |
Cái |
1.000 |
10.000 |
|