Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 199/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 199/2001/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 199/2001/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 28/12/2001 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 199/2001/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 199/2001/QĐ-TTG
NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2001 VỀ VIỆC MIỄN GIẢM THUẾ
SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị quyết số 24/1999/QH/10 ngày 29 tháng 11 năm 1999 của Quốc
hội;
Căn cứ Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10 tháng 7 năm 1993;
Để góp phần xóa đói, giảm nghèo, giúp nông dân phát triển sản xuất và
ổn định đời sống;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với:
-
Hộ sản xuất nông nghiệp được xác định là hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo tại Quyết
định số 1143/QĐ-LĐTBXH ngày 01 tháng 11 năm 2000 của Bộ Lao động, Thương binh
và Xã hội.
-
Hộ có diện tích đất sản xuất đất nông nghiệp tại các xã thuộc Chương trình 135
của Chính phủ.
Điều 2. Giảm 50% thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp trong năm đối với tất cả
các hộ sản xuất nông nghiệp (bao gồm hộ gia đình, cá nhân, hợp tác xã, doanh
nghiệp và các tổ chức kinh tế - xã hội) không thuộc đối tượng được miễn thuế sử
dụng đất nông nghiệp theo quy định tại Điều 1 nêu trên sau khi đã trừ số thuế
được miễn, giảm theo chính sách (nếu có).
Điều 3. Việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp theo Điều 1, Điều 2 trên
đây chỉ thực hiện đối với diện tích đất sản xuất nông nghiệp trong hạn mức (hạn
mức đất theo quy định của Luật Đất đai), diện tích đất vượt hạn mức của các hộ
sản xuất nông nghiệp vẫn phải nộp thuế theo quy định hiện hành.
Đối với hộ sản xuất nông nghiệp được xác định là hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo tại Quyết định số 1143/2000/QĐ-LĐTBXH ngày 01 tháng 11 năm 2000 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội thì được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp trên toàn bộ diện tích đất sử dụng.
Điều 4. Việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định tại Điều 1, Điều 2 Quyết định này thực hiện từ năm 2002.
Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.