Quyết định 150/2000/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu mức thu lệ phí quản lý chất lượng bưu điện
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 150/2000/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 150/2000/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/09/2000 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 150/2000/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 150/2000/QĐ-BTC
NGÀY 19 THÁNG 9 NĂM 2000 BAN HÀNH BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BƯU ĐIỆN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý
của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số
178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy
của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính viễn thông;
Căn cứ Nghị định số
04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà
nước; Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá (sửa đổi);
Sau khi thống nhất với
Tổng cục Bưu điện và theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu lệ phí quản lý chất lượng bưu điện.
Tổ chức, cá nhân được cơ quan quản lý nhà nước kiểm định, đánh giá chất lượng và cấp giấy chứng nhận chất lượng bưu điện quy định tại Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông phải nộp lệ phí theo quy định tại Biểu mức thu này.
Điều 2. Không thu lệ phí quản lý chất lượng bưu điện đối với:
- Mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao phục vụ trực tiếp an ninh, quốc phòng, đối ngoại.
- Mạng thông tin liên lạc phục vụ đột xuất khi xảy ra bão lụt và các thiên tai khác.
- Mạng thông tin liên lạc thuộc các cơ quan và tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quy chế miễn trừ ngoại giao (trừ việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn các thiết bị, vật tư bưu chính viễn thông).
Điều 3. Cơ quan thu lệ phí quản lý chất lượng bưu điện được trích 90% (chín mươi phần trăm) số tiền lệ phí thu được trước khi nộp vào Ngân sách Nhà nước để chi phí cho công việc quản lý chất lượng bưu điện và việc thu lệ phí theo chế độ quy định; Số tiền lệ phí thu được còn lại (10%) phải nộp NSNN. Cơ quan thu lệ phí quản lý chất lượng bưu điện có trách nhiệm tổ chức thu, kê khai thu, nộp, quản lý sử dụng và quyết toán lệ phí quản lý chất lượng bưu điện theo quy định tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước.
Điều 4. Cơ quan Thuế địa phương nơi thu lệ phí quản lý chất lượng bưu điện có trách nhiệm phát hành chứng từ thu tiền lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu lệ phí quản lý chất lượng bưu điện theo đúng quy định tại Quyết định này và Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 6. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí quản lý chất lượng bưu điện, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BƯU ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
150/2000/QĐ-BTC
ngày 19 tháng 9 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A. LỆ PHÍ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN THIẾT BỊ,
VẬT TƯ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG (BCVT):
1. Đối với thiết bị, vật tư nhập khẩu hàng phi mậu dịch và hàng quà biếu: 0,1% (một phần nghìn) giá trị lô hàng cho một lần nhập khẩu, tối thiểu 50.000 đồng, tối đa 10.000.000 đồng.
2. Đối với thiết bị, vật tư sản xuất trong nước, nhập khẩu hàng mậu dịch, hàng mậu dịch kèm theo dự án đầu tư: thu một lần đối với từng mặt hàng theo thời hạn tương ứng (không phân biệt số lượng hàng của từng mặt hàng và số lần sản xuất, nhập khẩu trong thời hạn giấy chứng nhận hợp chuẩn có hiệu lực thi hành).
Số TT |
Danh mục |
Mức thu (1.000 đồng) |
1 |
2 |
3 |
1 |
Tổng đài và thiết bị truy cập mạng (3 năm). |
|
|
- Tổng đài |
8.000 |
|
- Thiết bị truy cập mạng |
5.000 |
2 |
Tổng đài PABX (3 năm). |
|
|
- Từ 128 số trở lên |
5.000 |
|
- Dưới 128 số |
2.000 |
3 |
Thiết bị truyền dẫn Viba (3 năm). |
7.000 |
4 |
Thiết bị truyền dẫn cáp quang (3 năm). |
11.000 |
5 |
Các loại thiết bị nguồn công suất trên 2,5 KW (2 năm). |
3.000 |
6 |
Cáp sợi quang (2 năm). |
6.000 |
7 |
Cáp thông tin kim loại (2 năm). |
5.000 |
8 |
Thiết bị điện thoại không dây (2 năm). |
6.000 |
9 |
Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng ISDN (2 năm). |
5.000 |
10 |
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện (VTĐ) có băng tần số nằm trong khoảng từ 9 KHz đến 400 GHz, có công suất từ 60 MW trở lên (2 năm): |
|
|
- Thiết bị phát, thu-phát sóng dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện cố định hoặc lưu động mặt đất. |
5.000 |
|
- Thiết bị phát, thu-phát sóng VTĐ chuyên dùng cho truyền hình quảng bá. |
5.000 |
|
- Thiết bị phát, thu-phát sóng VTĐ chuyên dùng cho phát thanh quảng bá. |
3.000 |
|
- Thiết bị phát, thu-phát sóng VTĐ dùng cho phát chuẩn (tần số, thời gian). |
5.000 |
|
- Thiết bị phát, thu-phát sóng VTĐ dùng cho định vị và đo đạc từ xa. |
5.000 |
|
- Thiết bị phát, thu-phát sóng VTĐ dùng cho thông tin vệ tinh (trừ các thiết bị lưu động dùng trong hàng hải và hàng không). |
5.000 |
|
- Thiết bị phát, thu-phát sóng VTĐ nghiệp dư. |
1.000 |
|
- Thiết bị phát, thu-phát sóng VTĐ dùng cho nghiệp vụ lưu động hàng hải (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh). |
3.000 |
|
- Thiết bị phát, thu-phát sóng VTĐ dùng cho nghiệp vụ lưu động hàng không (kể cả thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh). |
3.000 |
11 |
Thiết bị ra đa, các thiết bị trợ giúp bằng sóng vô tuyến và các thiết bị điều khiển xa bằng sóng vô tuyến (2 năm): |
|
|
- Thiết bị ra đa. |
3.000 |
|
- Thiết bị phát, thu-phát sóng VTĐ
dùng cho đạo hàng. |
3.000 |
|
- Thiết bị cảnh báo, điều khiển xa
bằng sóng VTĐ. |
3.000 |
12 |
Các loại nguồn công suất đến 2,5 KW (2 năm). |
3.000 |
13 |
Các loại ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm (2 năm). |
5.000 |
14 |
Máy Telex (2 năm). |
3.000 |
15 |
Máy Fax (2 năm). |
2.000 |
16 |
Máy nhắn tin (2 năm). |
1.000 |
17 |
Máy điện thoại di động (2 năm). |
3.000 |
18 |
Máy điện thoại thấy hình tốc độ thấp (2 năm). |
5.000 |
19 |
Máy điện thoại tự động loại cố định (2 năm). |
3.000 |
20 |
Thiết bị đầu cuối và vật tư khác (2 năm). |
1.000 |
21 |
Tương thính điện từ trường (2 năm). |
500 |
B. LỆ PHÍ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ BCVT:
Số TT |
Danh mục |
Mức
thu |
1 |
2 |
3 |
I |
Dịch vụ viễn thông cơ bản (3 năm) |
|
1 |
Dịch vụ điện thoại. |
5.000 |
2 |
Dịch vụ điện báo. |
500 |
3 |
Dịch vụ Telex. |
500 |
4 |
Dịch vụ Fax. |
5.000 |
5 |
Dịch vụ thuê kênh riêng. |
3.000 |
6 |
Dịch vụ truyền số liệu. |
5.000 |
7 |
Dịch vụ truyền hình, truyền ảnh, âm thanh. |
5.000 |
8 |
Dịch vụ truyền báo điện tử. |
3.000 |
9 |
Dịch vụ điện thoại di động. |
5.000 |
10 |
Dịch vụ nhắn tin. |
1.000 |
II |
Dịch vụ viễn thông giá trị gia
tăng (2 năm) |
|
1 |
Dịch vụ thư điện tử. |
3.000 |
2 |
Dịch vụ thư thoại. |
3.000 |
3 |
Dịch vụ lưu trữ, cung cấp thông tin. |
1.000 |
4 |
Các dịch vụ Internet: thư tín điện tử, truyền tệp dữ liệu, truy nhập từ xa, truy nhập các cơ sở dữ liệu theo các phương thức khác nhau. |
3.000 |
III |
Dịch vụ bưu chính cơ bản (3 năm) |
|
1 |
Dịch vụ bưu phẩm |
500 |
2 |
Dịch vụ bưu kiện đến 31,5 kg. |
500 |
3 |
Dịch vụ phát hành báo chí và ấn phẩm định kỳ. |
150 |
4 |
Dịch vụ chuyển tiền. |
300 |
IV |
Dịch vụ bưu chính khác (2 năm) |
|
1 |
Dịch vụ kinh doanh tem chơi. |
3.000 |
2 |
Dịch vụ chuyển phát nhanh. |
5.000 |
3 |
Dịch vụ bưu phẩm không địa chỉ. |
3.000 |
4 |
Dịch vụ bưu chính uỷ thác. |
2.000 |
5 |
Dịch vụ bưu kiện nặng (có khối lượng trên 31,5 kg). |
4.000 |
6 |
Các loại dịch vụ kết hợp giữa bưu chính và viễn thông được cung cấp trên cơ sở có công đoạn phải sử dụng đến mạng lưới bưu chính như: dịch vụ điện hoa, thư tín điện tử, dữ liệu bưu chính (datapost). |
3.000 |
7 |
Các loại dịch vụ khác về tài chính bưu chính: |
|
|
- Dịch vụ chuyển tiền (thư chuyển tiền, điện chuyển tiền, chuyển tiền theo danh sách, chuyển tiền nhanh). |
2.000 |
|
- Dịch vụ khác (hối phiếu bưu chính; séc bưu chính; séc du lịch bưu chính; phát hàng thu tiền; chuyển khoản; thanh toán qua bưu chính; tiết kiệm bưu điện; thu và trả tiền: thu tiền cước dịch vụ viễn thông, tiền nước, tiền điện, tiền nhà, trả lương hưu trí). |
3.000 |
C. LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
CHẤT LƯỢNG MẠNG VIỄN THÔNG:
Số TT |
Danh mục |
Mức
thu (1.000 đồng) |
1 |
2 |
3 |
I |
Mạng viễn thông vô tuyến điện
công cộng (trừ các mạng: điện thoại vô tuyến cố định, điện thoại vô tuyến di
động, nhắn tin) (3 năm) |
|
1 |
Phạm vi nội tỉnh, thành phố. |
3.000 |
2 |
Phạm vi khu vực. |
4.000 |
3 |
Phạm vi liên khu vực. |
5.000 |
4 |
Phạm vi toàn quốc. |
6.000 |
II |
Mạng viễn thông công cộng (3 năm) |
|
1 |
Phạm vi nội tỉnh, thành phố: |
|
|
- Mạng điện thoại cố định. |
3.000 |
|
- Mạng điện thoại vô tuyến cố định. |
2.000 |
|
- Mạng điện thoại vô tuyến di động. |
4.000 |
|
- Mạng nhắn tin. |
1.000 |
|
- Mạng truyền số liệu. |
3.000 |
|
- Mạng đa dịch vụ. |
5.000 |
|
- Mạng cung cấp dịch vụ Internet. |
3.000 |
2 |
Phạm vi khu vực: |
|
|
- Mạng điện thoại cố định. |
4.000 |
|
- Mạng điện thoại vô tuyến cố định. |
3.000 |
|
- Mạng điện thoại vô tuyến di động. |
5.000 |
|
- Mạng nhắn tin. |
1.500 |
|
- Mạng truyền số liệu. |
4.000 |
|
- Mạng đa dịch vụ. |
6.000 |
|
- Mạng cung cấp dịch vụ Internet. |
4.000 |
3 |
Phạm vi liên khu vực (liên vùng): |
|
|
- Mạng điện thoại cố định. |
5.000 |
|
- Mạng điện thoại vô tuyến cố định. |
4.000 |
|
- Mạng điện thoại vô tuyến di động. |
6.000 |
|
- Mạng nhắn tin. |
2.000 |
|
- Mạng truyền số liệu. |
5.000 |
|
- Mạng đa dịch vụ. |
7.000 |
|
- Mạng cung cấp dịch vụ Internet. |
5.000 |
4 |
Đi quốc tế. |
10.000 |
D. LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG
MẠNG VIỄN THÔNG DÙNG RIÊNG TRƯỚC KHI ĐẤU NỐI
VÀO MẠNG VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG:
Số TT |
Danh mục |
Mức
thu (1.000 đồng) |
1 |
2 |
3 |
I |
Mạng viễn thông vô tuyến chuyên
dùng |
|
1 |
Trong phạm vi nội tỉnh, thành phố: |
|
|
- Số máy hoạt động trong mạng đến 10 máy. |
1.000 |
|
- Số máy hoạt động trong mạng từ
11 đến 20 máy. |
1.500 |
|
- Số máy hoạt động trong mạng từ
21 đến 50 máy. |
2.000 |
|
- Số máy hoạt động trong mạng từ
51 đến 100 máy. |
2.500 |
|
- Số máy hoạt động trong mạng lớn
hơn 100 máy. |
3.000 |
2 |
Trong phạm vi khu vực: |
|
|
- Số máy hoạt động trong mạng đến
10 máy. |
2.000 |
|
- Số máy hoạt động trong mạng từ
11 đến 20 máy. |
3.000 |
|
- Số máy hoạt động trong mạng từ
21 đến 50 máy. |
4.000 |
|
- Số máy hoạt động trong mạng từ
51 đến 100 máy. |
5.000 |
|
- Số máy hoạt động trong mạng lớn
hơn 100 máy. |
6.000 |
3 |
Trong phạm vị liên khu vực: |
|
|
- Số máy hoạt động trong mạng đến
10 máy. |
4.000 |
|
- Số máy hoạt động trong mạng từ
11 đến 20 máy. |
5.000 |
|
- Số máy hoạt động trong mạng từ
21 đến 50 máy. |
6.000 |
|
- Số máy hoạt động trong mạng từ
51 đến 100 máy. |
7.000 |
|
- Số máy hoạt động trong mạng lớn
hơn 100 máy. |
8.000 |
II |
Mạng viễn thông hữu tuyến chuyên
dùng (bao gồm cả mạng cung cấp dịch vụ Internet dùng riêng) |
|
1 |
Phạm vi nội tỉnh, thành phố: |
|
|
- Tổng đài có dung lượng đến 16
số. |
2.000 |
|
- Tổng đài có dung lượng trên 16
đến 34 số. |
3.000 |
|
- Tổng đài có dung lượng trên 34
đến 64 số. |
4.000 |
|
- Tổng đài có dung lượng trên 64
đến 128 số. |
4.500 |
|
- Tổng đài có dung lượng trên 128
số. |
5.000 |
2 |
Phạm vi khu vực: |
|
|
- Tổng đài có dung lượng đến 128
số. |
8.000 |
|
- Tổng đài có dung lượng trên 128
đến 1024 số. |
10.000 |
|
- Tổng đài có dung lượng trên 1024
số. |
10.000 |
3 |
Phạm vi liên khu vực: |
|
|
- Tổng đài có dung lượng đến 128
số. |
9.000 |
|
- Tổng đài có dung lượng trên 128
đến 1024 số. |
10.000 |
|
- Tổng đài có dung lượng trên 1024
số. |
10.000 |
4 |
Đi quốc tế. |
14.000 |
E. LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG THIẾT
BỊ BCVT THUỘC CÔNG TRÌNH TRƯỚC KHI ĐƯA VÀO
SỬ DỤNG (SỐ TIỀN LỆ PHÍ PHẢI NỘP BẰNG MỨC THU %
TÍNH TRÊN GIÁ TRỊ THIẾT BỊ):
Số TT |
Danh mục |
Mức thu (%) |
1 |
2 |
3 |
I |
Công trình thuộc dự án đầu tư
trong nước |
|
1 |
Dự án đầu tư có giá trị từ 200 tỷ đồng trở lên: |
|
|
- Giá trị hệ thống thiết bị BCVT
từ 200 tỷ đến dưới 500 tỷ |
0,06300 |
|
- Giá trị hệ thống thiết bị BCVT
từ 500 tỷ đến dưới 1.000 tỷ |
0,04500 |
|
- Giá trị hệ thống thiết bị BCVT
từ 1.000 tỷ đến dưới 2.000 tỷ |
0,02240 |
|
- Giá trị hệ thống thiết bị BCVT
từ 2.000 tỷ trở lên |
0,00180 |
2 |
Dự án đầu tư có giá trị từ 20 tỷ đến dưới 200 tỷ đồng: |
|
|
- Giá trị hệ thống thiết bị BCVT
từ 20 tỷ đến dưới 25 tỷ |
0,15000 |
|
- Giá trị hệ thống thiết bị BCVT
từ 25 tỷ đến dưới 30 tỷ |
0,12600 |
|
- Giá trị hệ thống thiết bị BCVT
từ 30 tỷ đến dưới 100 tỷ |
0,10080 |
|
- Giá trị hệ thống thiết bị BCVT
từ 100 tỷ đến dưới 200 tỷ |
0,08820 |
3 |
Dự án đầu tư có giá trị dưới 20 tỷ đồng: |
|
|
- Giá trị hệ thống thiết bị BCVT
dưới 1 tỷ |
0,28080 |
|
- Giá trị hệ thống thiết bị BCVT
từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ |
0,23400 |
|
- Giá trị hệ thống thiết bị BCVT
từ 5 tỷ đến dưới 15 tỷ |
0,21600 |
|
- Giá trị hệ thống thiết bị BCVT
từ 15 tỷ đến dưới 20 tỷ |
0,18000 |
II |
Công trình thuộc dự án đầu tư
nước ngoài |
|
1 |
Dự án đầu tư có giá trị từ 200 tỷ đồng trở lên: |
|
|
- Giá trị hệ thống thiết bị BCVT
từ 200 tỷ đến dưới 500 tỷ |
0,06930 |
|
- Giá trị hệ thống thiết bị BCVT
từ 500 tỷ đến dưới 1.000 tỷ |
0,04950 |
|
- Giá trị hệ thống thiết bị BCVT
từ 1.000 tỷ đến dưới 2.000 tỷ |
0,02464 |
|
- Giá trị hệ thống thiết bị BCVT
từ 2.000 tỷ trở lên |
0,00198 |
2 |
Dự án đầu tư có giá trị từ 20 tỷ đến dưới 200 tỷ đồng: |
|
|
- Giá trị hệ thống thiết bị BCVT
từ 20 tỷ đến dưới 25 tỷ |
0,16500 |
|
- Giá trị hệ thống thiết bị BCVT
từ 25 tỷ đến dưới 30 tỷ |
0,13860 |
|
- Giá trị hệ thống thiết bị BCVT
từ 30 tỷ đến dưới 100 tỷ |
0,11088 |
|
- Giá trị hệ thống thiết bị BCVT
từ 100 tỷ đến dưới 200 tỷ |
0,09702 |
3 |
Dự án đầu tư có giá trị dưới 20 tỷ đồng: |
|
|
- Giá trị hệ thống thiết bị BCVT
dưới 1 tỷ |
0,30888 |
|
- Giá trị hệ thống thiết bị BCVT
từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ |
0,25740 |
|
- Giá trị hệ thống thiết bị BCVT
từ 5 tỷ đến dưới 15 tỷ |
0,23760 |
|
- Giá trị hệ thống thiết bị BCVT
từ 15 tỷ đến dưới 20 tỷ |
0,19800 |
G. LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ BCVT:
Số TT |
Danh mục |
Mức
thu (1.000 đồng) |
1 |
2 |
3 |
I |
Dịch vụ viễn thông cơ bản |
|
1 |
Dịch vụ điện thoại. |
3.000 |
2 |
Dịch vụ điện báo. |
500 |
3 |
Dịch vụ Telex. |
300 |
4 |
Dịch vụ Fax. |
2.000 |
5 |
Dịch vụ thuê kênh riêng. |
3.000 |
6 |
Dịch vụ truyền số liệu. |
3.000 |
7 |
Dịch vụ truyền hình, truyền ảnh, âm thanh. |
3.000 |
8 |
Dịch vụ truyền báo điện tử. |
2.000 |
9 |
Dịch vụ điện thoại di động. |
3.000 |
10 |
Dịch vụ nhắn tin. |
500 |
II |
Dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng |
|
1 |
Dịch vụ thư điện tử. |
500 |
2 |
Dịch vụ thư thoại. |
500 |
3 |
Dịch vụ lưu trữ, cung cấp thông tin. |
300 |
4 |
Các dịch vụ Internet: thư tín điện tử, truyền tệp dữ liệu, truy nhập từ xa, truy nhập các cơ sở dữ liệu theo các phương thức khác nhau. |
500 |
III |
Dịch vụ bưu chính cơ bản |
|
1 |
Dịch vụ bưu phẩm. |
300 |
2 |
Dịch vụ bưu kiện đến 31,5 kg. |
500 |
3 |
Dịch vụ phát hành báo chí và ấn phẩm định kỳ. |
300 |
4 |
Dịch vụ chuyển tiền. |
500 |
IV |
Dịch vụ bưu chính khác |
|
1 |
Dịch vụ kinh doanh tem chơi. |
500 |
2 |
Dịch vụ chuyển phát nhanh. |
1.000 |
3 |
Dịch vụ bưu phẩm không địa chỉ. |
300 |
4 |
Dịch vụ bưu chính uỷ thác. |
300 |
5 |
Dịch vụ bưu kiện nặng (có khối lượng trên 31,5 kg). |
500 |
6 |
Các loại dịch vụ kết hợp giữa bưu chính và viễn thông được cung cấp trên cơ sở có công đoạn phải sử dụng đến mạng lưới bưu chính như: dịch vụ điện hoa, thư tín điện tử, dữ liệu bưu chính (datapost). |
1.000 |
7 |
Các loại dịch vụ khác về tài chính bưu chính: |
|
|
- Dịch vụ chuyển tiền (thư chuyển
tiền, điện chuyển tiền, chuyển tiền theo danh sách, chuyển tiền nhanh). |
500 |
|
- Dịch vụ khác (hối phiếu bưu
chính; séc bưu chính; séc du lịch bưu chính; phát hàng thu tiền; chuyển
khoản; thanh toán qua bưu chính; tiết kiệm bưu điện; thu và trả tiền: thu
tiền cước dịch vụ viễn thông, tiền nước, tiền điện, tiền nhà, trả lương hưu
trí). |
300 |
H. LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG MẠNG
VIỄN THÔNG:
Số TT |
Danh mục |
Mức
thu (1.000 đồng) |
1 |
2 |
3 |
I |
Mạng viễn thông vô tuyến điện
công cộng (trừ các mạng: điện thoại vô tuyến cố định, điện thoại vô tuyến di
động, nhắn tin) |
|
1 |
Phạm vi nội tỉnh, thành phố. |
2.000 |
2 |
Phạm vi khu vực. |
3.000 |
3 |
Phạm vi liên khu vực. |
4.000 |
4 |
Phạm vi toàn quốc. |
5.000 |
II |
Mạng viễn thông công cộng |
|
1 |
Phạm vi nội tỉnh, thành phố: |
|
|
- Mạng điện thoại cố định. |
2.000 |
|
- Mạng điện thoại vô tuyến cố
định. |
1.000 |
|
- Mạng điện thoại vô tuyến di
động. |
3.000 |
|
- Mạng nhắn tin. |
500 |
|
- Mạng truyền số liệu. |
1.000 |
|
- Mạng đa dịch vụ. |
3.000 |
|
- Mạng cung cấp dịch vụ Internet. |
2.000 |
2 |
Phạm vi khu vực: |
|
|
- Mạng điện thoại cố định. |
3.000 |
|
- Mạng điện thoại vô tuyến cố
định. |
1.500 |
|
- Mạng điện thoại vô tuyến di
động. |
4.000 |
|
- Mạng nhắn tin. |
800 |
|
- Mạng truyền số liệu. |
1.500 |
|
- Mạng đa dịch vụ. |
4.000 |
|
- Mạng cung cấp dịch vụ Internet. |
3.000 |
3 |
Phạm vi liên khu vực (liên vùng): |
|
|
- Mạng điện thoại cố định. |
4.000 |
|
- Mạng điện thoại vô tuyến cố
định. |
2.000 |
|
- Mạng điện thoại vô tuyến di
động. |
5.000 |
|
- Mạng nhắn tin. |
2.000 |
|
- Mạng truyền số liệu. |
2.000 |
|
- Mạng đa dịch vụ. |
5.000 |
|
- Mạng cung cấp dịch vụ Internet. |
4.000 |
4 |
Đi quốc tế. |
10.000 |
Ghi chú :
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận từ mục D đến mục H thu một lần tại thời điểm cấp.
- Lệ phí quản lý chất lượng bưu điện không bao gồm chi phí phục vụ công tác đo thử, kiểm nghiệm.