Quyết định 133/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về quản lý luồng hàng hải
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 133/2003/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 133/2003/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/07/2003 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quản lý luồng hàng hải - Ngày 04/07/2003, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 133/2003/QĐ-TTg, nhằm tăng cường khả năng quản lý đầu tư xây dựng và vận hành luồng hàng hải ra, vào các cảng biển. Theo Quyết định này, việc đầu tư xây dựng luồng hàng hải tập trung vào: xây dựng vùng nước luồng hàng hải, các báo hiệu hàng hải, hạng mục công trình bảo vệ luồng hàng hải... Vốn đầu tư xây dựng được cấp từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn huy động khác. Kinh phí quản lý vận hành luồng hàng hải chuyên dùng do doanh nghiệp vận hành luồng hàng hải chuyên dùng đó đảm nhận. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 133/2003/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 133/2003/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 133/2003/QĐ-TTG
NGÀY 04 THÁNG 7 NĂM 2003 VỀ QUẢN LÝ LUỒNG HÀNG HẢI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật Hàng
hải Việt Nam ngày 12 tháng 7 năm 1990;
Xét đề nghị của Bộ
Giao thông vận tải (Công văn số 359/GTVT-KHĐT ngày 28 tháng 1 năm 2003); Bộ Tư
pháp (Công văn số 358/TP/HTQT ngày 30 tháng 5 năm 2003),
QUYẾT ĐỊNH:
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quyết định này quy định về quản lý đầu tư xây dựng và vận hành luồng hàng hải ra, vào các cảng biển áp dụng đối với mọi đối tượng kinh doanh khai thác cảng biển ở Việt Nam, trừ những luồng ra, vào các cảng sử dụng riêng cho mục đích quân sự do Bộ Quốc phòng quản lý.
Điều 2. Giải thích thuật ngữ
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. "Luồng hàng hải" là phần giới hạn vùng nước được xác định bởi hệ thống báo hiệu hàng hải bao gồm cả hệ thống báo hiệu hàng hải, các công trình phụ trợ, bảo đảm cho tàu thuyền hoạt động an toàn và được cơ quan có thẩm quyền công bố.
2. "Luồng hàng hải công cộng" là luồng hàng hải do Nhà nước đầu tư xây dựng để sử dụng cho mục đích chung.
3. "Luồng hàng hải chuyên dùng" là luồng ra, vào các cảng chuyên dùng do các doanh nghiệp tự bỏ vốn đầu tư xây dựng để sử dụng vào mục đích riêng của cảng thuộc doanh nghiệp đó.
4. "Báo hiệu hàng hải" là công trình hàng hải bao gồm các báo hiệu nhận biết bằng mắt, âm thanh và vô tuyến được thiết lập để hướng dẫn cho hoạt động của tàu thuyền.
CHƯƠNG II
QUẢN LÝ LUỒNG HÀNG HẢI
Điều 3. Nội dung và trách nhiệm quản lý nhà nước về luồng hàng hải
1. Nội dung quản lý nhà nước về luồng hàng hải:
a) Xây dựng, phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển luồng hàng hải phù hợp với quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam;
b) Xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý luồng hàng hải, ban hành những tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến luồng hàng hải; hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định này;
c) Ký kết, gia nhập và tổ chức thực hiện các Điều ước quốc tế liên quan đến luồng hàng hải;
d) Quy định các định mức kỹ thuật về luồng hàng hải làm cơ sở để giao nhiệm vụ cho các đơn vị thực hiện xây dựng và duy tu luồng hàng hải;
đ) Công bố danh mục luồng hàng hải công cộng và luồng hàng hải chuyên dùng;
e) Ra thông báo hàng hải;
f) Phối hợp tìm kiếm cứu nạn trên luồng hàng hải;
g) Bảo vệ môi trường biển và an ninh, quốc phòng.
2. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm quản lý thống nhất về luồng hàng hải trong phạm vi cả nước.
3. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về luồng hàng hải quy định tại khoản 1 Điều này; chỉ đạo các đơn vị trực thuộc vận hành, khai thác, duy tu luồng hàng hải theo đúng quy định.
Điều 4. Đầu tư xây dựng luồng hàng hải
1. Việc đầu tư xây dựng luồng hàng hải bao gồm:
a) Xây dựng vùng nước luồng hàng hải;
b) Xây dựng các báo hiệu hàng hải;
c) Xây dựng các hạng mục công trình bảo vệ luồng hàng hải;
d) Trang bị phương tiện và thiết bị khác phục vụ công tác bảo đảm hàng hải.
2. Vốn đầu tư xây dựng luồng hàng hải công cộng được cấp từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn huy động khác.
3. Luồng hàng hải chuyên dùng do các doanh nghiệp tự đầu tư xây dựng. Khi chuyển sang luồng công cộng thì nhà nước sẽ hoàn trả vốn đã đầu tư xây dựng cho chủ đầu tư. Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Giao thông vận tải quy định trình tự và phương thức xác định giá trị luồng khi chuyển giao luồng hàng hải chuyên dùng thành luồng hàng hải công cộng.
Điều 5. Quản lý đầu tư xây dựng luồng hàng hải
1. Việc quản lý đầu tư xây dựng luồng hàng hải phải đảm bảo các quy định sau:
a) Dự án đầu tư xây dựng luồng hàng hải phải phù hợp với quy hoạch phát triển luồng và được Cục hàng hải Việt Nam chấp thuận bằng văn bản;
b) Thẩm quyền quyết định đầu tư, trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng luồng hàng hải tiến hành theo các quy định về quản lý đầu tư xây dựng.
c) Việc xây dựng luồng hàng hải phải tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
2. Việc mở và công bố luồng hàng hải được thực hiện đồng thời với việc công bố mở cảng.
Điều 6. Quản lý vận hành luồng hàng hải
1. Quản lý vận hành luồng hàng hải gồm:
a) Duy tu luồng hàng hải và các công trình, thiết bị phụ trợ đảm bảo an toàn cho hoạt động của tàu thuyền;
b) Quản lý vận hành báo hiệu hàng hải;
c) Khảo sát, ra thông báo hàng hải theo quy định;
2. Quản lý vận hành luồng hàng hải công cộng do cơ quan Bảo đảm an toàn hàng hải Việt Nam thực hiện.
3. Quản lý vận hành luồng hàng hải chuyên dùng do doanh nghiệp đầu tư xây dựng luồng hàng hải chuyên dùng đó thực hiện theo quy định.
Điều 7. Thu phí và kinh phí cho quản lý vận hành luồng hàng hải
1. Kinh phí quản lý vận hành luồng hàng hải công cộng được thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Kinh phí quản lý vận hành luồng hàng hải chuyên dùng do doanh nghiệp vận hành luồng hàng hải chuyên dùng đó đảm nhận.
3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải quy định việc thu, quản lý và sử dụng phí bảo đảm hàng hải.
Điều 8. Quản lý vận hành luồng hàng hải chuyên dùng
Doanh nghiệp quản lý luồng hàng hải chuyên dùng có nhiệm vụ sau:
1. Bảo đảm luồng hàng hải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định.
2. Định kỳ báo cáo tình trạng luồng hàng hải theo quy định. Khi có thay đổi về luồng hàng hải so với khi công bố hoặc khi phát hiện có chướng ngại vật trên luồng hàng hải, doanh nghiệp phải báo ngay cho Bảo đảm an toàn hàng hải Việt Nam để có biện pháp xử lý.
CHƯƠNG III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều không có hiệu lực thi hành.
Điều 10.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.