Quyết định 1257/2001/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, giấy thông báo thuế và quyết định điều chỉnh thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1257/2001/QĐ-TCHQ

Quyết định 1257/2001/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, giấy thông báo thuế và quyết định điều chỉnh thuế
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1257/2001/QĐ-TCHQNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Đức Kiên
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/12/2001
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1257/2001/QĐ-TCHQ

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1257/2001/QĐ-TCHQ DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 1257/2001/QĐ-TCHQ NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH TỜ KHAI

HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, GIẤY THÔNG BÁO THUẾ

VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH THUẾ

 

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

 

- Căn cứ Luật Hải quan ngày 29/06/2001;

- Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 26/12/1991 và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 05/07/1993 và số 04/1998/QH10 ngày 20/05/1998; Luật thuế giá trị gia tăng số 02/1997/QH9 ngày 10/05/1997; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 05/1998/QH10 ngày 20/05/1998; Nghị định số 54/CP ngày 28/08/1993, Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

- Xét đề nghị của các Ông Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan, Cục trưởng Cục Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu, Cục trưởng Cục Công nghệ Thông tin, Tổng cục Hải quan.

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này:

a- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu ký hiệu HQ/2002-XK và phụ lục tờ khai xuất khẩu ký hiệu PLTK/2002-XK.

b- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu ký hiệu HQ/2002-NK và phụ lục tờ khai nhập khẩu ký hiệu PLTK/2002-NK.

c- Mẫu giấy thông báo thuế ký hiệu TB-2002.

d- Bản hướng dẫn sử dụng các loại tờ khai, phụ lục tờ khai nói trên.

 

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2002. Bãi bỏ Quyết định số 388/1998/QĐ-TCHQ ngày 20/11/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành kèm theo tờ khai HQ99-XNK. Việc thu hồi, xử lý tờ khai HQ99-XNK thực hiện theo qui định hiện hành.

 

Điều 3: Các Ông Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan, Cục trưởng Cục Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu, Cục trưởng Cục Công nghệ Thông tin, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hải quan, Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

BẢN HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TỜ KHAI HÀNG HOÁ

XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1257/2001/QĐ-TCHQ

ngày 04 tháng 12 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

 

I- MÔ TẢ CÁC TỜ KHAI:

 

1. Hình thức, kích thước tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu được trình bày như sau:

a. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu được in chữ đen trên 2 mặt khổ giấy A4, nền màu hồng nhạt, có in chữ “NK” màu hồng, đậm, chìm;

b. Tờ khai hàng hoá nhập khẩu được in chữ đen trên 2 mặt khổ giấy A4, nền màu xanh lá cây nhạt, có in chữ “XK” màu xanh, đậm, chìm;

2. Tờ khai hàng hoá nhập khẩu, tờ khai hàng hoá xuất khẩu, phụ lục tờ khai hàng hoá nhập khẩu, phụ lục tờ khai hàng hoá xuất khẩu được sử dụng cho các loại hình xuất nhập khẩu: kinh doanh (bao gồm cả hàng đại lý mua bán với nước ngoài), sản xuất hàng xuất khẩu, gia công, đầu tư, tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập, các hình thức viện trợ.

3. Kết cấu của tờ khai hàng hoá nhập khẩu bao gồm các phần sau:

a. Mặt trước của tờ khai:

- Phần tiêu đề tờ khai: Dành cho hải quan nơi làm thủ tục ghi tên cơ quan hải quan, ghi số tờ khai, họ tên cán bộ đăng ký tờ khai.

- Phần A- Phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế bao gồm tiêu thức từ 1-29.

b. Mặt sau của tờ khai:

- Phần B - Phần dành cho kiểm tra của hải quan, bao gồm 2 phần: phần 1: là cơ quan hải quan ghi các kết quả kiểm tra thực tế hàng hoà, và phần 2 là cơ quan hải quan kiểm tra số thuế do chủ hàng khai báo, ghi số tiền thuế, lệ phí hải quan phải nộp.

- Ô 31 dành cho người đại diện chủ hàng chứng kiến việc kiểm tra thực tế hàng hoá ký tên và ghi ý kiến (nếu có).

c. Tờ khai hàng hoá nhập khẩu được thiết kế để khai báo cho tối đa 3 mặt hàng. Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên, thì trên tờ khai chính chỉ thể hiện tổng quát, việc khai báo chi tiết đối với toàn bộ lô hàng được thực hiện trên phụ lục tờ khai.

4. Kết cấu của tờ khai hàng hoá xuất khẩu bao gồm các phần sau:

a. Mặt trước của tờ khai:

- Phần tiêu đề tờ khai: Dành cho hải quan nơi làm thủ tục ghi tên cơ quan hải quan, ghi số tờ khai, họ tên cán bộ đăng ký tờ khai.

- Phần A- Phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế: bao gồm tiêu thức từ 1-20.

b. Mặt sau của tờ khai:

- Phần B - Phần dành cho kiểm tra của cơ quan hải quan: dành cho cơ quan hải quan ghi các kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá, ghi số lệ phí hải quan phải nộp.

- Ô 22 dành cho người đại diện chủ hàng chứng kiến việc kiểm tra thực tế hàng hoá ký tên và ghi ý kiến (nếu có).

c. Tờ khai hàng xuất khẩu được thiết kế để khai báo cho tối đa 9 mặt hàng. Đối với lô hàng không có thuế hoặc thuế suất bằng 0%, thì chỉ cần khai trên tờ khai hải quan. Việc tính thuế xuất khẩu đối với lô hàng xuất khẩu có thuế được thực hiện trên phụ lục tờ khai.

5. Các loại tờ khai hải quan và phụ lục tờ khai là chứng từ pháp lý phản ánh nội dung khai báo hàng hoá của chủ đối tượng kiểm tra giám sát hải quan, đồng thời là một chứng từ kế toán được sử dụng ghi chép, phản ánh việc thu thuế và các khoản thu khác đối với hàng hoá XNK, là cơ sở để tập hợp số liệu thống kê xuất nhập khẩu hàng hoá và kiểm tra sau thông quan theo quy định của Pháp luật.

 

II. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC

TRÊN TỜ KHAI HẢI QUAN:

 

Theo phụ lục 1, phụ lục 2A, phụ lục 2B, phụ lục 3 (kèm theo).

 

 

PHỤ LỤC 1

HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC

TRÊN TỜ KHAI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU

 

Tiêu thức

 

Nội dung hướng dẫn cụ thuể

 

Góc trên bên trái TK

 

Tên cơ quan hải quan, nơi làm thủ tục hải quan

- Công chức hải quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận, đăng ký tờ khai ghi tên Cục hải quan tỉnh, thành phố, tên Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài khu vực cửa khẩu nơi tiến hành đăng ký tờ khai.

 

Phần giữa TK

 

Ghi số đăng ký tờ khai

- Công chức hải quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận, đăng ký tờ khai:

* Ghi số tờ khai theo số thứ tự của số đăng ký tờ khai theo từng ngày; cách ghi số tờ khai như sau: Số tờ khai/NK/Loại hình/Đơn vị làm thủ tục. Ví dụ: tờ khai nhập khẩu loại hình gia công số 29 được làm thủ tục tại cảng khu vực I T.P HCM được ghi như sau: 29/NK/GC/KVI.

* Ghi ngày đăng ký tờ khai

* Ghi số lượng phụ lục tờ khai đi kèm.

 

Góc trên bên phải TK

 

- Công chức hải quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận, đăng ký tờ khai ký, ghi rõ họ tên.

 

A. PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI HẢI QUAN KÊ KHAI VÀ TÍNH THUẾ

 

1

 

Người nhập khẩu, mã số

- Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax của thương nhân nhập khẩu.

- Ghi mã số kinh doanh xuất khẩu - nhập khẩu của thương nhân đã đăng ký với Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

 

2

 

Người xuất khẩu, mã số.

- Ghi tên đầy đủ và địa chỉ của doanh nghiệp/cá nhân xuất khẩu ở nước ngoài bán hàng cho người nhập khẩu ở Việt Nam. Nếu có mã số của người xuất khẩu thì ghi vào ô mã số.

 

3

 

Người uỷ thác, mã số

- Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số kinh doanh xuất khẩu-  nhập khẩu của thương nhân uỷ thác cho người nhập khẩu.

 

4

 

Đại lý làm thủ tục hải quan, mã số

- Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của đại lý làm thủ tục hải quan.

 

5

 

Loại hình

- Ký hiệu “KD” chỉ Kinh doanh; “ĐT” chỉ Đầu tư; “GC” chỉ Gia công; “SXXK” chỉ Sản xuất xuất khẩu; “NTX” chỉ tạm nhập - tái xuất; “TN” chỉ tái nhập.

- Đánh dấu (V) vào ô thích hợp với loại hình nhập khẩu. Ví dụ: Nhập khẩu hàng kinh doanh thì đánh dấu (V) vào ô “KD”.

- Ô trống sử dụng khi có hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.

 

6

 

Giấy phép/Ngày cấp/ngày hết hạn

- Ghi số văn bản cấp hạn ngạch hoặc duyệt kế hoạch nhập khẩu của Bộ Thương mại, Bộ ngành chức năng (nếu có), ngày ban hành và ngày hết hạn (nếu có) của văn bản đó.

 

7

 

Hợp đồng.

- Ghi số, ngày ký và ngày hết hạn (nếu có) của hợp đồng thương mại hoặc phụ kiện hợp đồng

 

8

 

Hoá đơn thương mại.

- Ghi số, ngày của hoá đơn thương mại.

 

9

 

Phương tiện vận tải

- Ghi tên tàu biển, số chuyến bay, số chuyến tàu hoả, số hiệu và ngày đến của phương tiện vận tải chở hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam theo các loại hình vận chuyển đường biển, đường hàng không, đường sắt. Nếu lô hàng được vận chuyển bằng đường bộ thì chỉ ghi loại hình phương tiện vận tải, không phải ghi số hiệu.

 

10

 

Vận tải đơn

- Ghi số, ngày, tháng, năm của vận tải đơn (B/L) hoặc chứng từ vận tải có giá trị do người vận tải cấp thay thế B/L

 

11

 

Nước xuất khẩu

- Ghi tên nước nơi mà từ đó hàng hoá được chuyển đến Việt Nam (nơi mà hàng hoá được xuất bán cuối cùng đến Việt Nam). áp dụng mã nước cấp ISO trong tiêu thức này (xem bảng phụ lục 3).

- Chú ý: không ghi tên nước mà hàng hoá trung chuyển (transit) qua đó.

 

12

 

Cảng, địa điểm xếp hàng

- Ghi tên cảng, địa điểm (được thoả thuận trong hợp đồng thương mại) nơi từ đó hàng hoá được xếp lên phương tiện vận tải để chuyển đến Việt Nam, áp dụng mã ISO

 

13

 

Cảng, địa điểm, dỡ hàng

- Ghi tên cảng, địa điểm (Ví dụ: Hải phòng) nơi hàng hoá được dỡ khỏi phương tiện vận tải. áp dụng mã hoá cảng phù hợp với ISO

- Trường hợp địa điểm dỡ hàng chưa được cấp mã số theo ISO thì chỉ ghi địa danh vào mục này

 

14

 

Điều kiện giao hàng

- Ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: CIF Hải Phòng, FOB TOKYO...)

 

15

 

Đồng tiền thanh toán

- Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp đồng thương mại. áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO (ví dụ: đồng dolla Hoa kỳ là USD) (xem bảng phụ lục 3).

Tỷ giá tính thuế

- Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai Hải quan) bằng Đồng Việt Nam.

 

16

 

Phương thức thanh toán

- Ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hàng...).

 

17

 

Tên hàng quy cách phẩm chất

- Ghi rõ tên, quy cách phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

- Trên tờ khai hải quan: ghi “Theo phụ lục tờ khai.”

- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ tên, quy cách phẩm chất từng mặt hàng.

* Đối với lô hàng được áp vào 1 mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt hàng (ví dụ: thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ) thì doanh nghiệp ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào phụ lục).

 

18

 

Mã số hàng hoá

- Ghi mã số phân loại hàng hoá theo danh mục hàng hoá XNK Việt Nam (HS.VN) do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

- Trên tờ khai hải quan: không ghi gì.

- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ mã số từng mặt hàng.

 

19

 

Xuất xứ

- Ghi tên nước nơi hàng hoá được chế tạo  (sản xuất) ra. Căn cứ vào giấy chứng nhận xuất sứ đúng quy định, thoả thuận trên hợp đồng thương mại và các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng. áp dụng mã ước quy định trong ISO.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự như tại tiêu thức 18.

 

20

 

Lượng

- Ghi số lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại tiêu thức 21.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự như tại tiêu thức 18.

 

21

 

Đơn vị tính

- Ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ: mét, kg...) đã thoả thuận trong hợp đồng (nhưng phải đúng với các đơn vị đo lường chuẩn mực mà Nhà nước Việt Nam đã công nhận).

* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự như tại tiêu thức 18.

 

22

 

Đơn giá nguyên tệ

- Ghi giá của một đơn vị hàng hoá (theo đơn vị tính ở mục 21) bằng loại tiền tệ đã ghi ở mục 14, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, L/C.

- Hợp đồng thương mại theo phương thức trả tiền chậm và giá mua, giá bán ghi trên hợp đồng gồm cả lãi xuất phải trả thì đơn giá được xác định bằng giá mua, giá bán trừ (-) lãi xuất phải trả theo hợp đồng thương mại.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự như tại tiêu thức 18.

 

23

 

Trị giá nguyên tệ

- Ghi trị giá bằng nguyên tệ của từng mặt hàng nhập khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa “Lượng (tiêu thức 20)” và “đơn giá nguyên tệ (tiêu thức 22)”.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

- Trên tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai.

- Trên phụ lục tờ khai: ghi trị giá nguyên tệ cho từng mặt hàng.

 

24

 

Thuế nhập khẩu

a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam.

Đối với những mặt hàng theo quy định được áp dụng mức giá trong hợp đồng thương mại hoặc trên hoá đơn thương mại để làm trị giá tính thuế hải quan và đơn giá nguyên tệ là giá CIF hoặc giá DAF (đối với hàng nhập khẩu qua biên giới đất liền) thì trị giá tính thuế được quy đổi tính từ: “Tỷ giá (tiêu thức 15)” x “Trị giá nguyên tệ (tiêu thức 23)”. Nếu đơn giá nguyên tệ không phải là giá CIF hoặc DAF thì căn cứ vào đơn giá nguyên tệ và các yếu tố khác có liên quan như phí bảo hiểm, phí vận tải... ghi trên các chứng từ hoặc theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để tính ra giá CIF hoặc giá DAF, từ đó tính ra trị giá tính thuế theo công thức  “Trị giá tính thuế = Đơn giá nguyên tệ (tiêu thức 22) x Tỷ giá (tiêu thức 15) x Lượng (tiêu thức 20)”.

- Đối với những mặt hàng hoặc lô hàng thuộc diện phải áp dụng giá tính thuế theo bảng giá tính thuế tối thiểu thì trị giá tính thuế là kết quả phép tính: “Mức giá tối thiểu theo bảng giá do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định x Lượng (tiêu thức 20) x Tỷ giá (tiêu thức 15)”.

- Đối với mặt hàng thuộc diện tính trị giá tính thuế theo Hiệp định trị giá GATT/WTO thì thực hiện theo cách tính thuế của tờ khai trị giá theo quy định.

b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định trong tiêu thức 18, theo biểu thuế nhập khẩu.

c. Tiền thuế: Ghi số thuế nhập khẩu phải nộp đối với từng mặt hàng là kết quả của phép tính “Trị giá tính thuế” x “Thuế suất (%) của từng mặt hàng”.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

- Trên tờ khai hải quan: ghi tổng số thuế nhập khẩu phải nộp tại ô “Cộng”.

- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất, số thuế nhập khẩu phải nộp cho từng mặt hàng.

 

25

 

Tiền thuế GTGT (hoặc TTĐB)

a. Trị giá tính thuế: Trị giá tính thuế của thuế GTGT hoặc TTĐB là tổng của trị giá tính thuế nhập khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng. Công thức tính: “Trị giá tính thuế GTGT hoặc TTĐB” = “Trị giá tính thuế nhập khẩu” + “Tiền thuế nhập khẩu (tiêu thức 24)”.

b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất GTGT (hoặc TTĐB) tương ứng với mã số hàng hoá được xác định mã số hàng hoá tại tiêu thức 18, theo biểu thuế GTGT hoặc TTĐB.

c. Tiền thuế: Ghi số thuế GTGT (hoặc TTĐB) phải nộp là kết quả phép tính: “Trị giá tính thuế GTGT hoặc TTĐB” x “Thuế suất (%) của từng mặt hàng”.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự như tại tiêu thức 24.

 

26

 

Thu khác

- Tỷ lệ (%): ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định.

- Số tiền: Ghi kết quả phép tính: “Giá tính thuế nhập khẩu của từng mặt hàng” x “Lượng” x “Tỷ lệ”.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự như tại tiêu thức 24.

 

27

 

Tổng số tiền thuế và thu khác  (ô 24+25+26):

- Ghi tổng số tiền nhập khẩu; GTGT (hoặc TTĐB); thu khác, bằng số và bằng chữ.

 

28

 

Chứng từ đi kèm

- Ghi số lượng từng loại chứng từ trong bộ hồ sơ tương ứng với ô bản chính hoặc bản sao.

- Liệt kê các chứng từ khác (nếu có) trong bộ hồ sơ nộp cho cơ quan hải quan khi đăng ký tờ khai.

 

29

 

Người khai hải quan ký tên, đóng dấu

- Người khai hải quan ghi ngày/tháng/năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai.

 

B- PHẦN DÀNH CHO KIỂM TRA CỦA HẢI QUAN

 

I- PHẦN KIỂM TRA HÀNG HOÁ

 

30

 

Phần ghi kết quả kiểm tra hàng hoá của hải quan

- Hình thức kiểm tra: Căn cứ trên cơ sở dữ liệu hiện có, Chi cục trưởng hoặc Phó chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu đánh dấu vào ô tương ứng tại mục hình thức kiểm tra. Trường hợp kiểm tra xác suất ghi rõ tỷ lệ kiểm tra. Ghi rõ họ tên người quyết định hình thức kiểm tra.

- Công chức hải quan được giao nhiệm vụ kiểm tra thực tế hàng hoá (Kiểm hoá viên) ghi địa điểm kiểm tra; thời gian kiểm tra; kết quả về tên hàng; mã số; xuất xứ; số lượng hoặc trọng lượng (tương ứng với đơn vị tính); quy cách phẩm chất... của hàng hoá (theo quy định của Tổng Cục Hải quan về Kiểm tra hàng hoá) sau khi đã kiểm tra thực tế hàng hoá nhập khẩu.

 

31

 

Đại diện doanh nghiệp

- Người khai hải quan chứng kiến việc kiểm tra hàng hoá ghi ý kiến (nếu có), ký và ghi rõ họ tên.

 

32

 

Cán bộ kiểm hoá

- Kiểm hoá viên ký, ghi rõ họ tên sau khi đã ghi kết quả kiểm hoá ở tiêu thức 30.

 

II- PHẦN KIỂM TRA THUẾ

 

 

 

- Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá, trên cơ sở khai báo, tự tính thuế của người khai báo, công chức hải quan được phân công kiểm tra thuế (Cán bộ kiểm tra thuế) tiến hành kiểm tra số thuế và thu khác so với kết quả tự kê khai, tính toán của người khai báo

- Tính toán số thuế và thu khác đối với những mặt hàng cần phải tính lại, theo cách tính tương tự như tại tiêu thức 24, 25, 26.

 

33

 

Tổng số tiền phải điều chỉnh sau khi kiểm tra: Tăng/Giảm

- Cán bộ kiểm tra thuế ghi tổng số tiền thuế và thu khác phải điều chỉnh (nếu có).

- Trường hợp điều chỉnh tăng thì gạch chữ “Giảm” hoặc ngược lại

 

34

 

Tổng số thuế và thu khác phải nộp:

- Căn cứ vào kết quả tính thuế của chủ hàng (tiêu thức 27) và kết quả kiểm tra thuế của cơ quan hải quan (tiêu thức 33), cán bộ kiểm tra thuế tính, ghi tổng số thuế và chênh lệch giá phải nộp.

- Cán bộ kiểm tra thuế viết giấy thông báo thuế để thông báo cho chủ hàng thời hạn phải nộp của số thuế đó. Ghi rõ số, ngày, tháng, năm của thông báo thuế vào mục này.

- Trong trường hợp chủ hàng nộp tiền thuế, phụ thu ngay thì viết biên lai thu thuế. Ghi rõ số, ngày, tháng, năm của biên lai thu thuế vào mục này.

 

35

 

Lệ phí hải quan

- Số lệ phí hải quan phải nộp được tính toán theo quy định tại các văn bản pháp quy do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành. Cán bộ kiểm tra thuế tính, ghi số tiền phải nộp, và ghi số biên lai thu lệ phí.

 

36

 

Cán bộ kiểm tra thuế

- Cán bộ kiểm tra thuế ký xác nhận, ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm thực hiện công tác kiểm tra thuế.

 

37

 

Ghi chép khác của hải quan

- Dành cho cán bộ hải quan ở khâu nghiệp vụ ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác được như số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý... (nếu có).

 

38

 

Xác nhận đã làm thủ tục hải quan

- Công chức Hải quan có thẩm quyền theo quy định của Tổng cục Hải quan ký tên, ghi rõ họ tên xác nhận lô hàng đã làm thủ tục hải quan.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2A

HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC

TRÊN TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU

 

Tiêu thức

 

Nội dung hướng dẫn cụ thể

 

Góc trên bên trái của TK

 

Tên cơ quan hải quan, nơi làm thủ tục hải quan

- Công chức hải quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận, đăng ký tờ khai ghi tên Cục hải quan Tỉnh, thành phố, tên Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài khu vực cửa khẩu nơi tiến hành đăng ký tờ khai.

 

Phần giữa của TK

 

Ghi số đăng ký tờ khai, người đăng ký

- Công chức hải quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận, đăng ký tờ khai:

* Ghi số tờ khai theo số thứ tự của số đăng ký tờ khai theo từng ngày; cách ghi số tờ khai như sau: Số tờ khai/XK/Loại hình/Đơn vị làm thủ tục. Ví dụ: tờ khai xuất khẩu loại hình gia công số 29 tại ICD Hà Nội, được ghi như sau: 29/XK/GC/ICD.

* Ghi ngày đăng ký tờ khai

* Ghi số lượng phụ lục tờ khai đi kèm.

 

Góc trên bên phảiTK

 

- Công chức hải quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận, đăng ký tờ khai ký, ghi rõ họ tên.

 

A- PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI HẢI QUAN KÊ KHAI

 

1

 

Người xuất khẩu, mã số

- Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax của thương nhân xuất khẩu.

- Ghi mã số kinh doanh xuất khẩu - nhập khẩu của thương nhân đã đăng ký với Cục hải quan tỉnh, thành phố.

 

2

 

Người nhập khẩu, mã số

- Ghi tên đầy đủ, địa chỉ của doanh nghiệp/cá nhân nhập khẩu ở nước ngoài mua hàng của người xuất khẩu tại Việt Nam. Nếu có mã số của người nhập khẩu thì ghi vào ô mã số.

 

3

 

Người uỷ thác, mã số

- Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số kinh doanh xuất khẩu- nhập khẩu của thương nhân uỷ tháccho người xuất khẩu.

 

4

 

Đại lý làm thủ tục hải quan, mã số

- Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của đại lý làm thủ tục hải quan

 

5

 

Loại hình

- Đối với lô hàng xuất khẩu có thuế xuất khẩu đánh dấu (V) vào ô “Có thuế”. Hàng không thuế hoặc thuế suất bằng không đánh dấu vào ô “Không thuế”.

- Ký hiệu: “KD” chỉ kinh doanh; “ĐT” chỉ đầu tư; “GC” chỉ Gia công; “SXXK” chỉ Sản xuất hàng xuất khẩu; “XTN” chỉ tạm xuất- tái nhập; “TX” chỉ tái xuất.

- Đánh dấu (V) vào ô thích hợp với loại hình xuất khẩu. Ví dụ: Xuất khẩu hàng kinh doanh có thuế thì đánh dấu (V) vào 2 ô “Có thuế” và “KD”.

- Ô trống sử dụng khi có hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.

 

6

 

Giấy phép/Ngày cấp/ngày hết hạn

- Ghi số văn bản cấp hạn ngạch hoặc duyệt kế hoạch xuất khẩu/giấy phép của Bộ Thương mại, Bộ ngành chức năng (nếu có), ngày ban hành và ngày hết hạn (nếu có) của văn bản đó.

 

7

 

Hợp đồng

- Ghi số và ngày ký hợp đồng thương mại hoặc phụ kiện hợp đồng của lô hàng xuất khẩu và ngày hết hạn (nếu có).

 

8

 

Nước nhập khẩu

- Ghi tên nước nơi hàng hoá được xuất khẩu đến (nơi hàng hoá sễ được chuyển đến theo thoả thuận giữa người bán với người mua) theo ký hiệu mã số ISO (xem bảng phụ lục 3).

- Chú ý: không ghi tên nước mà hàng hoá trung chuyển (transit) qua đó.

 

9

 

Cửa khẩu xuất hàng

- Ghi tên cửa khẩu cuối cùng nơi hàng được xuất ra khỏi Việt Nam theo ký hiệu mã số ISO.

 

10

 

Điều kiện giao hàng

- Ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: FOB Hải Phòng).

 

11

 

Đồng tiền thanh toán

Ghi mã của loại tiền tệ dùng thanh toán (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp đồng thương mại. áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO (ví dụ: đồng dolla Hoa Kỳ là USD) (xem bảng phụ lục 3).

Tỷ giá tính thuế

- Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm mở tờ khai hải quan) bằng đồng Việt Nam.

 

12

 

Phương thức thanh toán

- Ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: L/C, D/A, D/P, TTR hoặc hàng đổi hàng...).

 

13

 

Tên hàng quy cách phẩm chất

-  Ghi rõ tên, quy cách phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại.

* Đối với lô hàng được áp vào 1 mã số, thuế suất nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt hàng (ví dụ: thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ) thì doanh nghiệp ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết.

 

14

 

Mã số hàng hoá

- Ghi mã số phân loại hàng hoá theo danh mục hàng hoá XNK Việt Nam (HS.VN) do Tổng cục Thống kê ban hành.

 

15

 

Lượng

- Ghi tổng số lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại tiêu thức 16.

 

16

 

Đơn vị tính

- Ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ: mét, kg....) đã thoả thuận trong hợp đồng (nhưng phải đúng với đơn vị đo lường chuẩn mực mà Nhà nước Việt Nam đã công nhận).

 

17

 

Đơn giá nguyên tệ

- Ghi giá của một đơn vị hàng hoá (theo đơn vị tính ở tiêu thức 16) bằng loại tiền tệ đã ghi ở tiêu thức 11, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn thương mại, L/C.

- Hợp đồng thương mại theo phương thức trả tiền chậm và giá mua, giá bán ghi trên hợp đồng gồm cả lãi suất phải trả thì đơn giá được xác định bằng giá mua, giá bán trừ (-) lãi suất phải trả theo hợp đồng thương mại.

 

18

 

Trị giá nguyên tệ

- Ghi trị giá bằng nguyên tệ của từng mặt hàng xuất khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa “Lượng (tiêu thức15)” và “Đơn giá nguyên tệ (tiêu thức 17)”.

 

19

 

Chứng từ đi kèm

- Ghi số lượng chứng từ trong hồ sơ hải quan tương ứng với cột bản chính hoặc bản sao.

- Liệt kê các chứng từ khác (nếu có) trong hồ sơ hải quan nộp cho cơ quan hải quan khi đăng ký tờ khai.

 

20

 

Người khai hải quan ký tên, đóng dấu

- Người khai hải quan ghi ngày/tháng/năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai.

 

B- PHẦN DÀNH CHO KIỂM TRA CỦA HẢI QUAN

 

21

 

Phần ghi kết quả kiểm tra của nhân viên hải quan

- Hình thức kiểm tra: Căn cứ trên cơ sở dữ liệu hiện có, Chi cục trưởng hoặc Phó chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu  hoặc Chi cục hải quan địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu đánh dấu vào ô tương ứng tại mục hình thức kiểm tra. Trường hợp kiểm tra xác suất ghi rõ tỷ lệ kiểm tra. Ghi rõ họ tên người quyết định hình thức kiểm tra.

- Công chức hải quan được giao nhiệm vụ kiểm tra thực tế hàng hoá (Kiểm hoá viên) ghi địa điểm kiểm tra; thời gian kiểm tra; kết quả về tên hàng; mã số; số lượng hoặc trọng lượng (tương ứng với đơn vị tính); quy cách phẩm chất..... của hàng hoá (theo quy định của Tổng cục Hải quan về kiểm tra hàng hoá xuất khẩu) sau khi đã kiểm tra thực tế hàng hoá xuất khẩu.

 

22

 

Đại diện doanh nghiệp

- Người khai hải quan chứng kiến việc kiểm tra hàng hoá ghi ý kiến (nếu có), và ghi rõ họ tên.

 

23

 

Kiểm hoá viên

 

 

 

- Kiểm hoá viên ký, ghi rõ họ tên sau khi đã ghi kết quả kiểm hoá tại tiêu thức 21.

 

24

 

Lệ phí hải quan

- Số lệ phí Hải quan phải nộp được tính toán theo quy định tại các văn bản pháp quy do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành. Công chức hải quan được giao nhiệm vụ kiểm tra thuế, tính, ghi số tiền phải nộp, số biên lai vào mục này.

 

25

 

Ghi chép khác của hải quan

- Dành cho công chức hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác được như số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý... (nếu có).

 

26

 

Xác nhận đã làm thủ tục hải quan

- Công chức hải quan có thẩm quyền theo quy định của Tổng cục Hải quan ký tên, ghi rõ họ tên xác nhận lô hàng đã làm thủ tục hải quan.

 

27

 

Xác nhận thực xuất

- Chi cục trưởng hoặc Phó chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu biên giới đường bộ xác nhận thực xuất sau khi hàng hoá đã được thực xuất qua cửa khẩu.

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2B

HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC TRÊN PHỤ LỤC

TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU

 

Phần giữa phụ lục TK

 

Công chức hải quan được giao nhiệm vụ đăng ký, tiếp nhận tờ khai ghi số thứ tự của phụ lục tờ khai; số tờ khai; ngày đăng ký tờ khai.

 

A- PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI HẢI QUAN TÍNH THUẾ

 

28

 

Tiền thuế xuất khẩu

Người khai hải quan căn cứ các số liệu đã kê khai tại tờ khai hải quan để tự tính thuế:

a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam.

- Đối với những mặt hàng theo quy định được áp dụng mức giá trong hợp đồng hoặc trên hoá đơn thương mại để làm trị giá tính thuế hải quan và đơn giá nguyên tệ là giá FOB hoặc giá DAF (đối với hàng xuất khẩu qua biên giới đất liền) thì trị giá tính thuế được quy đổi tính từ: “Tỷ giá (tiêu thức 11)” x “Trị giá nguyên tệ (tiêu thức 18)”. Nếu đơn giá nguyên tệ không phải là giá FOB hoặc DAF thì căn cứ vào đơn giá nguyên tệ và các yếu tố khác có liên quan như phí bảo hiểm, phí vận tải... ghi trên các chứng từ hoặc theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để tính ra giá FOB hoặc giá DAF, từ đó tính ra “trị giá tính thuế”= “Đơn giá nguyên tệ (tiêu thức 17)” x “Lượng (tiêu thức 15)” x “Tỷ giá (tiêu thức 11)”.

- Đối với những mặt hàng thuộc diện Nhà nước quản lý giá hoặc nằm trong bảng tính giá tính thuế tối thiểu thì trị giá tính thuế là kết quả phép tính: Mức giá tối thiểu theo bảng giá do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định x “Lượng (tiêu thức 15)” x “ Tỷ giá (tiêu thức 11)”.

- Đối với mặt hàng thuộc diện tính trị giá tính thuế theo Hiệp định trị giá GATT/WTO  thì thực hiện theo cách tính thuế của tờ khai trị giá theo quy định.

b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định trong tiêu thức 14, theo biểu thuế xuất khẩu.

c. Tiền thuế: Ghi số thuế xuất khẩu phải nộp là kết quả phép tính: “Trị giá tính thuế” x “Thuế suất (%) đối với từng mặt hàng”.

 

29

 

Thu khác

- Tỷ lệ (%): ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định.

- Số tiền: Ghi kết quả phép tính: “Giá tính thuế nhập khẩu của từng mặt hàng” x “Lượng” x “Tỷ lệ”.

 

30

 

Tổng số tiền thuế và thu khác

- Ghi tổng số tiền thuế xuất khẩu, thu khác bằng số và bằng chữ.

 

31

 

- Người khai hải quan ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức danh.

 

B- PHẦN DÀNHCHO HẢI QUAN KIỂM TRA THUẾ

 

 

 

- Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá tại tờ khai hải quan, trên cơ sở khai báo, tự tính thuế của người khai báo, cán bộ hải quan được giao nhiệm vụ kiểm tra thuế (cán bộ kiểm tra thuế), tiến hành kiểm tra, tính toán số thuế và thu khác so với kết quả tự kê khai, tính toán của người khai báo.

- Tính toán số thuế và thu khác đối với những mặt hàng cần phải tính lại, theo cách tính tương tự như tại tiêu thức 28, 29.

 

32

 

Tổng số tiền phải điều chỉnh sau khi kiểm tra: Tăng/Giảm

- Cán bộ kiểm tra thuế ghi tổng số tiền phải điều chỉnh.

- Trường hợp điều chỉnh tăng thì gạch chữ “Giảm” hoặc ngược lại

 

33

 

Tổng số thuế và thu khác phải nộp:

- Căn cứ kết quả tính thuế của chủ hàng (tiêu thức 30) và kết quả kiểm tra thuế của cơ quan hải quan (tiêu thức 32), cán bộ kiểm tra thuế tính tổng số thuế và chênh lệch giá phải nộp.

- Cán bộ kiểm tra thuế viết giấy thông báo thuế để thông báo cho chủ hàng thời hạn phải nộp của số thuế đó. Ghi rõ số, ngày, tháng, năm của giấy thông báo thuế vào mục này.

 

34

 

Cán bộ kiểm tra thuế

Cán bộ kiểm tra thuế ký xác nhận, ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm thực hiện công tác kiểm tra thuế.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 3

BẢNG MÃ ISO TÊN NƯỚC/LÃNH THỔ VÀ TIỀN TỆ

 

STT

 

Tên nước/Lãnh thổ

 

Mã nước

 

Loại tiền tệ thông dụng

 

Mã tiền tệ

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

001

 

Aganistan

 

AF

 

Afgani

 

AFA

 

002

 

Albania

 

AL

 

Lek of Albania

 

ALL

 

003

 

Algeria

 

DZ

 

Algerian Dinar

 

DZD

 

004

 

American Samoa

 

AS

 

United States Dollar

 

USD

 

005

 

Andorra

 

AD

 

Spanish Peseta

 

ESP

 

006

 

Angola

 

AO

 

Kwanza

 

AOK

 

007

 

Anguilla

 

AI

 

East Caribbean Dollar

 

XCD

 

008

 

Antiguaand Barbuda

 

AG

 

East Caribbean Dollar

 

XCD

 

009

 

Argentina

 

AR

 

Austral

 

ARA

 

010

 

Armenia

 

AM

 

Dram

 

AMD

 

011

 

Aruba

 

AW

 

Aruban Guilder

 

AWG

 

012

 

Australia

 

AU

 

Australian Dollar

 

AUD

 

013

 

Austria

 

AT

 

Schilling

 

ATS

 

014

 

Azerbaijan

 

AZ

 

Manat

 

AZM

 

015

 

Bahrain

 

BS

 

BahamianDollar

 

BSD

 

016

 

Bahrain

 

BH

 

Dinar Bahraini

 

BHD

 

017

 

Bangladesh

 

BD

 

Ta ka

 

BDT

 

018

 

Barbados

 

BB

 

Barbados Dollar

 

BBD

 

019

 

Belarus

 

BY

 

nited States Dollar

 

USD

 

020

 

Belgium

 

BE

 

Belgian Franc

 

BEF

 

021

 

Belize

 

BZ

 

Belize Dollar

 

BZD

 

022

 

Benin

 

BJ

 

CFA Franc EAO

 

XOF

 

023

 

Bermuda

 

BM

 

Bẻmudian Dollar

 

BMD

 

024

 

Bhutan

 

BT

 

Indian Rupee

 

INR

 

025

 

Bolivia

 

BO

 

Boliviano

 

BOB

 

026

 

Bosnia and Herzegowina

 

BA

 

Dinar

 

BAD

 

027

 

Botswana

 

BW

 

Pu la

 

BWP

 

028

 

Bouvet Island

 

BV

 

 

 

 

 

029

 

Brazil

 

BR

 

Brazilian Real

 

BRR

 

030

 

British Indian Ocean Territory

 

IO

 

 

 

 

 

031

 

British Virgin Islands

 

VG

 

United States Dolla

 

USD

 

032

 

Brunei Darussalam

 

BN

 

Brunei Dollar

 

BND

 

033

 

Bulgaria

 

BG

 

Le va

 

BGL

 

034

 

Burkina Faso

 

BF

 

CFA Franc EAO

 

XOS

 

035

 

Burundi

 

BI

 

Bủundi Franc

 

BIF

 

036

 

Cambodia

 

KH

 

Riel

 

KHR

 

037

 

Cameroon

 

CM

 

CFA Franc BEAC

 

XAF

 

038

 

Canada

 

CA

 

Canadian Dollar

 

CAD

 

039

 

Cape Verde Islands

 

CV

 

Cape Verde Escudo

 

CVE

 

040

 

Cayman Islands

 

KY

 

Cay man Islands Dollar

 

KYD

 

041

 

Central African Republic

 

CF

 

CFA Franc BEAC

 

XAF

 

042

 

Chad

 

TD

 

CFA Franc BEAC

 

XAF

 

043

 

Chile

 

CL

 

Chillean Peso

 

CLP

 

044

 

China

 

CN

 

Yuan Renminbi

 

CNY

 

045

 

Christmas Islands

 

CX

 

Austalian Dollar

 

AUD

 

046

 

Cocos (Keeling) Islands

 

CC

 

Austalian Dollar

 

AUD

 

047

 

Colombia

 

CO

 

Colombian Peso

 

COP

 

048

 

Comoros

 

KM

 

Comỏo Franc

 

KMF

 

049

 

Congo

 

CG

 

CFA Franc BEAC

 

XAF

 

050

 

Congo (Democratic Rep.)

 

CD

 

Zaire

 

ZRZ

 

051

 

Cook Islands

 

CK

 

New Zealand Dollar

 

NZD

 

052

 

Costa Rica

 

CR

 

Costa Ri can Colon

 

CRC

 

053

 

Cote D’ Ivoire (Ivory Coast)

 

CI

 

CFA Franc EAO

 

XOF

 

054

 

Croatia (Hrvatska)

 

HR

 

United States Dollar

 

USD

 

055

 

Cuba

 

CU

 

Cuban Peso

 

CUP

 

056

 

Cyprus

 

CY

 

Cyprus Pound

 

CYT

 

057

 

Czech Republic

 

CS

 

Korung

 

CSK

 

058

 

Denmark

 

DK

 

Danish Krone

 

DKK

 

059

 

Djibouti

 

DJ

 

Franc

 

DJF

 

060

 

Dominica

 

DM

 

East Caribbean Dollar

 

XCD

 

061

 

Domnican Republic

 

DO

 

Dominican Peso

 

DOP

 

062

 

East Timor

 

TP

 

 

 

 

 

063

 

Easter Islands

 

 

 

 

 

 

 

064

 

Ecuador

 

EC

 

Sucre

 

ECS

 

065

 

Egypt

 

EG

 

Egyptian Pound

 

EGP

 

066

 

El Salvador

 

SV

 

El Salvador Colon

 

SVC

 

067

 

Equatorial Guinea

 

GQ

 

CFA Franc BEAC

 

XAF

 

068

 

Eritrea

 

ER

 

Nakfa

 

ERN

 

069

 

Estonia

 

EE

 

Estonian Crown

 

EEK

 

070

 

Ethiopia

 

ET

 

 

 

 

 

071

 

Falkland Islands  (Malvinas)

 

FK

 

Falkland Islands Pounds

 

FKP

 

072

 

Faroe Islands

 

FO

 

Danish Krone

 

DKK

 

073

 

Fiji

 

FJ

 

Fiji Dollar

 

FJD

 

074

 

Finland

 

FI

 

Markka

 

FIM

 

075

 

France

 

FR

 

Frech Franc

 

FRF

 

076

 

France, Metropolitan

 

FX

 

Frech Franc

 

FRF

 

077

 

France Antilles

 

 

 

Frech Franc

 

FRF

 

078

 

French Guiana

 

GF

 

Frech Franc

 

FRF

 

079

 

French Polinesia

 

PF

 

Frech Franc

 

FRF

 

080

 

French Southern Territories

 

TF

 

Frech Franc

 

FRF

 

081

 

Gabon

 

GA

 

CFA Franc BEAC

 

XAF

 

082

 

Gambia

 

GM

 

Dalasi

 

GMD

 

083

 

Georgia

 

GE

 

Lari

 

GEL

 

084

 

Germany

 

DE

 

Deutsche Mark

 

DEM

 

085

 

Ghana

 

GH

 

Cedi

 

GHC

 

086

 

Gibraltar

 

GI

 

Gibraltar Pound

 

GIP

 

087

 

Greece

 

GR

 

Drachma

 

GRD

 

088

 

Greenland

 

GL

 

Danish Krone

 

DKK

 

089

 

Grenada

 

GD

 

East Caribbean Dollar

 

XCD

 

090

 

Guadeloupe

 

GP

 

French Franc

 

FRF

 

091

 

Guam

 

GU

 

United States Dollar

 

USD

 

092

 

guatemala

 

GT

 

Quetzal

 

GTQ

 

093

 

Guinea

 

GN

 

Guinean Franc

 

GNF

 

094

 

Guinea-Bissau

 

GW

 

Guinea Bissau Peso

 

GWP

 

095

 

Guyana

 

GY

 

Guyana Dollar

 

GID

 

096

 

Haiti

 

HT

 

Gourde

 

HTG

 

097

 

Heard& McDonald Islands

 

HM

 

 

 

 

 

098

 

Honduras

 

HN

 

Lempira

 

HNL

 

099

 

Hong Kong

 

HK

 

Hong Kong Dollar

 

HKD

 

100

 

Hungary

 

HU

 

Forint

 

HUF

 

101

 

Iceland

 

IS

 

Iceland Krona

 

ISK

 

102

 

India

 

IN

 

Indian Rupee

 

INR

 

103

 

Indonesia

 

ID

 

Rupiah

 

IDR

 

104

 

Iran (Islamic Rep.)

 

IR

 

Iranian Rial

 

IRR

 

105

 

Iraq

 

IQ

 

Iraqi Dinar

 

IQD

 

106

 

Ireland

 

IE

 

Irish Pound

 

IEP

 

107

 

Israel

 

IL

 

New Sheqel

 

ILS

 

108

 

Italy

 

IT

 

Italian Lira

 

ITL

 

109

 

Jamaica

 

JM

 

Jamai can Dollar

 

JMD

 

110

 

Japan

 

JP

 

Yen

 

JPY

 

111

 

Jordan

 

JO

 

Jordanian Dinar

 

JOD

 

112

 

Kazakhstan

 

KZ

 

Tenze

 

KZT

 

113

 

Kenya

 

KE

 

Kenyan Shilling

 

KES

 

114

 

Kiribati

 

KI

 

Australian Dollar

 

AUD

 

115

 

Korea (Republic)

 

KR

 

Won

 

KRW

 

116

 

Korea (Democratic people’s Rep.)

 

KP

 

North Korean Won

 

KWD

 

117

 

Kuwait

 

KW

 

Kuwaiti Dinar

 

KGS

 

118

 

Kyrgyzstan

 

KG

 

Som

 

LAK

 

119

 

Laos

 

LA

 

Kip

 

LVL

 

120

 

Latvia

 

LV

 

Lat

 

LBP

 

121

 

Lebanon

 

LB

 

Lebanese Pound

 

LSL

 

122

 

Lesotho

 

LS

 

Loti

 

LRD

 

123

 

Liberia

 

LR

 

Liberian Dollar

 

LYD

 

124

 

Libyan Arab Jamahiriya

 

LY

 

Libyan Dinar

 

CHF

 

125

 

Liechtenstein

 

LI

 

Swiss Franc

 

LTL

 

126

 

Lithuania

 

LT

 

Lita

 

LUF

 

127

 

Luxembourg

 

LU

 

Luxebourg Franc

 

MOP

 

128

 

Macau

 

MO

 

Pataca

 

 

 

129

 

Macedonia

 

MK

 

 

 

MGF

 

130

 

Madagascar

 

MG

 

Malagasy Franc

 

MWK

 

131

 

Malawi

 

MW

 

Kwacha

 

MIR

 

132

 

Malaysia

 

MY

 

Malaysian Ringgit

 

USD

 

133

 

Maldives

 

MV

 

United States Dollar

 

XOF

 

134

 

Mali

 

ML

 

CFA Franc EAO

 

MTL

 

135

 

Malta

 

MT

 

Malta Lira

 

USD

 

136

 

Marshall Islands

 

MH

 

United States Dollar

 

 

 

137

 

Martinique

 

MQ

 

French Franc

 

FRF

 

138

 

Mauritania

 

MR

 

Ouguiya

 

MRO

 

139

 

Mauritius

 

MU

 

Mauritius Rupee

 

MUR

 

140

 

Mayotte

 

YT

 

 

 

 

 

141

 

Mexico

 

MX

 

Mexican Peso

 

MXP

 

142

 

Micronesia (Federated States)

 

FM

 

United States Dollar

 

USD

 

143

 

Moldova( Rep.)

 

MD

 

Leu

 

MDL

 

144

 

Monaco

 

MC

 

French Franc

 

FRF

 

145

 

Mongolia

 

MN

 

Tugrik

 

MNT

 

146

 

Montserrat

 

MS

 

East Caribban Dollar

 

XCD

 

147

 

Morocco

 

MA

 

Moroccan Dirham

 

MAD

 

148

 

Mozambique

 

MZ

 

Metical

 

MZM

 

149

 

Myanmar (Burma)

 

MM

 

Kyat

 

MMK

 

150

 

Namibia

 

NA

 

Rand

 

NAR

 

151

 

Nauru

 

NR

 

Australian Dollar

 

AUD

 

152

 

Nepal

 

NP

 

Nepalese Rupee

 

NPR

 

153

 

Netherlands

 

NL

 

Netherlands Guilder

 

NLG

 

154

 

Netherlands Antilles

 

AN

 

Neth. Antilles Guilder

 

ANG

 

155

 

New Caledonia

 

NC

 

CFP Franc

 

XPF

 

156

 

New Zealand

 

NZ

 

New Zealand Dollar

 

NZD

 

157

 

Nicaragua

 

NI

 

Cordoba

 

NIC

 

158

 

Niger

 

NE

 

CFA Franc EAO

 

XOF

 

159

 

Nigeria

 

NG

 

 

 

NGN

 

160

 

Niue

 

NU

 

Newzealand Dollar

 

NZD

 

161

 

Norfolk Island

 

NF

 

Australian Dollar

 

AUD

 

162

 

Northern Mariana Islands

 

MP

 

 

 

 

 

163

 

Norway

 

NO

 

Norwegian Krone

 

NOK

 

164

 

Oman

 

OM

 

Rial Omani

 

OMR

 

165

 

Pakistan

 

PK

 

Pakistan Ruppe

 

PKR

 

166

 

Palau

 

PW

 

United States Dollar

 

USD

 

167

 

Panama

 

PA

 

Balbao

 

PAB

 

168

 

Papua New Guinea

 

PG

 

Kina

 

PGK

 

169

 

Paraguay

 

PY

 

Guarani

 

PYG

 

170

 

Peru

 

PE

 

Inti

 

PEI

 

171

 

Philippines

 

PH

 

Philipines Peso

 

PHP

 

172

 

Pitcairn

 

PN

 

 

 

 

 

173

 

Poland

 

PL

 

Zloty

 

PLZ

 

174

 

Portugal

 

PT

 

Portuguese Escudo

 

PTE

 

175

 

Puerto Rico

 

PR

 

United States Dollar

 

USD

 

176

 

Qatar

 

QA

 

Qatari Rial

 

QAR

 

177

 

Reunion

 

RE

 

French Franc

 

FRF

 

178

 

Romania

 

RO

 

Lei

 

ROL

 

179

 

Russian Federation

 

RU

 

Ruble

 

RUR

 

180

 

Rwanda

 

RW

 

Rwanda Franc

 

RWF

 

181

 

Sailt Helena

 

SH

 

Pound

 

SHP

 

182

 

Saint Kitts & Nevis

 

KN

 

East Caribbean Dollar

 

XCD

 

183

 

SAint Lucia

 

LC

 

East Caribbean Dollar

 

XCD

 

184

 

SaintPierre & Miquelon

 

PM

 

French Franc

 

FRF

 

185

 

Saint Vincent & Grenadines

 

VC

 

East Caribbean Dollar

 

XCD

 

186

 

Samoa

 

WS

 

Tala

 

WST

 

187

 

San Marino

 

SM

 

Italian Lira

 

ITL

 

188

 

Sao Tome & Principe

 

ST

 

Dobra

 

STD

 

189

 

Saudi Arabia

 

SA

 

Saudi Rial

 

SAR

 

190

 

Senegal

 

SN

 

CFA Franc EAO

 

XOF

 

191

 

Seychelles

 

SC

 

Seychelles Ruppe

 

SCR

 

192

 

Sierra Leone

 

SL

 

Leone

 

SLL

 

193

 

Singapore

 

SG

 

Singapore Dollar

 

SGD

 

194

 

Slovakia (Slovak Rep.)

 

SK

 

 

 

 

 

195

 

Slovenia

 

SI

 

Tolar

 

SIT

 

196

 

Solomon Islands

 

SB

 

Solomo Isl.Dollar

 

SBD

 

197

 

Somalia

 

SO

 

Somalia Shilling

 

SOS

 

198

 

South Africa

 

ZA

 

Rand

 

ZAR

 

199

 

South Georgia & the South Sandwich Islands

 

GS

 

 

 

 

 

200

 

Spain

 

ES

 

Spanish Peseta

 

ESP

 

201

 

Sri Lanka

 

LK

 

Sri Lanka Rupee

 

LKR

 

202

 

Sudan

 

SD

 

Sudanese Pound

 

SDP

 

203

 

Suriname

 

SR

 

Suriname Guilder

 

SRG

 

204

 

Surilbard & Jan Mayen Islands

 

SJ

 

 

 

 

 

205

 

Swaziland

 

SZ

 

Lilangeni

 

SZL

 

206

 

Sweden

 

SE

 

Swedish Krona

 

SEK

 

207

 

Switzerland

 

CH

 

Swiss Franc

 

CHF

 

208

 

Syrian Arab ( Rep.)

 

SY

 

Syrian Pound

 

SYP

 

209

 

Taiwan

 

TW

 

New Taiwan Dollar

 

TWD

 

210

 

Tajikistan

 

TJ

 

Ruble

 

RUR

 

211

 

Tanzania (United Rep.)

 

TZ

 

Tanzanian Shilling

 

TZS

 

212

 

Thailand

 

TH

 

Bath

 

THB

 

213

 

Togo

 

TG

 

CFA Franc EAO

 

XOF

 

214

 

Tokelau

 

TK

 

New Zealand Dollar

 

NZD

 

215

 

Tonga

 

TO

 

Pa’anga

 

TOP

 

216

 

Trinidad & Tobago

 

TT

 

T&T Dollar

 

TTD

 

217

 

Tunisia

 

TN

 

Tunisia Dinar

 

TND

 

218

 

Turkey

 

TR

 

Turkish Lira

 

TRL

 

219

 

Turkmenitan

 

TM

 

Manat

 

TMM

 

220

 

Turks & Caicos Islands

 

TC

 

United States Dollar

 

USD

 

221

 

Tuvalu

 

TV

 

Autralian Dollar

 

AUD

 

222

 

Uganda

 

UG

 

Uganda Shilling

 

UGS

 

223

 

Ykraine

 

UA

 

Hrivna

 

UAH

 

224

 

Uniter Arab Emirates

 

AE

 

UAE Dihram

 

AED

 

225

 

United Kingdom

 

GB

 

Pound Sterling

 

GBP

 

226

 

United States Minor

 

UM

 

 

 

 

 

227

 

United States of America

 

US

 

United States Dollar

 

USD

 

228

 

Uruguay

 

UY

 

Uruguayan Peso

 

UYP

 

229

 

Uzbekistan

 

UZ

 

Som

 

UZS

 

230

 

Vanautu

 

VU

 

Vatu

 

VUV

 

231

 

VaticanCity

 

CA

 

Italian Lira

 

ITL

 

232

 

Venzuela

 

VE

 

Bolivar

 

VEB

 

233

 

Viet Nam

 

VN

 

Dong

 

VND

 

234

 

Virgin Islands British )

 

VG

 

 

 

 

 

235

 

Virgin Islands ( U.S.)

 

VI

 

 

 

 

 

236

 

Wallis& Futuna Islands

 

WF

 

CFP Franc

 

XPF

 

237

 

Western Sahara

 

EH

 

 

 

 

 

238

 

Yemen

 

YE

 

Yemeni Dinar

 

YED

 

239

 

Yugoslavia

 

YU

 

Yugoslavia Dinar

 

YUD

 

240

 

Zambia

 

ZM

 

Kwacha

 

ZMK

 

241

 

Zimbabwe

 

ZW

 

Zimbabwe Dollar

 

ZWD

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi