Quyết định 388/1998/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc ban hành mẫu tờ khai hàng hoá xuất nhập khẩu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 388/1998/QĐ-TCHQ

Quyết định 388/1998/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc ban hành mẫu tờ khai hàng hoá xuất nhập khẩu
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:388/1998/QĐ-TCHQNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phan Văn Dĩnh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
20/11/1998
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Hải quan

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 388/1998/QĐ-TCHQ

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 388/1998/QĐ-TCHQ DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 388/1998/QĐ-TCHQ NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 1998 VỀ VIỆC BAN HÀNH MẪU

TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU

 

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

 

- Căn cứ Điều 12 Pháp lệnh Hải quan ngày 20/2/1990.

- Căn cứ Nghị định số 171/HĐBT ngày 27/5/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ban hành kèm theo Bản quy định thủ tục Hải quan về lệ phí Hải quan.

- Sau khi thống nhất với Tổng cục Thống  kê (Công văn số 788 TCTK/TMGC ngày 10/11/1998).

- Xét đề nghị của các ông Cục trưởng Cục Kiểm tra thu thuế XNK, Cục trưởng, Cục Giám sát quản lý và Giám đốc Trung tâm tin học - thống kế Hải quan.

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mẫu tờ khai hàng hoá xuất, nhập khẩu ký hiện HQ99-XNK, mẫu giấy thông báo thuế ký hiệu TB-99, mẫu quyết định điều chỉnh số thuế phải nộp ký hiệu ĐCT-99 (theo mẫu đính kèm) và bản hướng dẫn sử dụng tờ khai hải quan.

 

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 287/TCHQ-KTTT ngày 19/12/1995 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan. Huỷ bỏ mẫu giấy thông báo thuế ký hiệu TB-96.

 

Điều 3. Mẫu tờ khai  HQ99-XNK và giấy thông báo thuế ký hiệu TB-99 được sử dụng từ ngày 1/1/1999. Mẫu tờ khai cũ HQ-96 và mẫu giấy thông báo thuế ký hiệu TB-96 chỉ được sử dụng hết ngày 31/12/1998. Hải quan các tỉnh, thành phố kiểm kê lại toàn bộ tờ khai, giấy thông báo thuế cũ chưa sử dụng đến hết ngày 31/12/1998 và báo cáo về Tổng cục (Cục KTTTXNK) để hướng dẫn xử lý.

 

Điều 4. Thủ trưởng các Vụ, Cục và các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, các đơn vị và cá nhân hoạt động xuất nhập khẩu có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Hải quan Việt Nam                                                                       HQ-99-XNK

Sêri:.............

 

TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

 

1. Người xuất khẩu, mã số

 

 

 

12. Hải quan CK:

 

Cục Hải quan tỉnh, TP:

 

 

13. Dấu tiếp nhận TK:

 

 

2. Người nhập khẩu, mã số:

 

 

 

14. Số, ngày đăng ký tờ khai

 

 

 

 

3. Người uỷ thác, mã số:

 

 

 

15. Loại hình:               Xuất khẩu               Nhập khẩu

Kinh doanh            Gia công                 TN-TX

Đầu tư                    SX-XK                   TX-TN

 

 

4. Phương tiện vận tải

 

 

5. Tên, số hiệu phương tiện

 

16. Nước XK

 

17. Nước NK

 

 

6. Ngày khởi hành

 

Ngày đến

 

7. Số vận tải đơn

 

18. Điều kiện giao hàng

 

19. Số lượng mặt hàng:

 

 

8. Cảng, địa điểm bốc hàng

 

 

 

9. Cảng, địa điểm dỡ hàng

 

 

 

20. Phương thức thanh toán

 

 

 

10. Số GP/Ngày cấp

Ngày hết hạn

 

11. Số hợp đồng/Ngày ký

 

21. Nguyên tệ thanh toán:

 

22. Tỷ giá tính thuế

 

 

23. Tên hàng                              (Số lượng tờ khai

phụ lục....)

 

24. Mã số (H.S. VN)

 

25. Xuất xứ

 

26. Lượng và đơn vị tính

 

27. Đơn giá nguyên tệ

 

28. Trị giá nguyên tệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29. Loại thuế - Mã số tính thuế

 

30. Lượng

 

31. Đơn giá tính thuế (VNĐ)

 

32. Trị giá tính thuế

 

33. Thuế suất (%)

 

34. Số tiền phải nộp

 

Thuế XK-NK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thuế GTGT/TTĐB

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ thu

 

 

 

 

 

 

 

 

Số tiền bằng chữ:

 

 

Tổng số:

 

35. Giấy thông báo thuế/biên lai thu thuế số:..... ngày.... tháng..... năm......

 

 

36. Lệ phí hải quan

 

Biên lai số.... ngày..... tháng.... năm....

 

Số tiền:

 

 

37. Chứng từ kèm theo

 

 

38. Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung khai báo trên tờ khai hải quan (Chủ hàng hoặc người được uỷ quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu):

 

 

Ngày... tháng.... năm.....

 

39. Ghi chép khác của hải quan

 

 

Phần kiểm hoá

 

40. Phân công kiểm hoá và duyệt nội dung ghi chép của kiểm hoá viên:

Địa điểm

Thời gian

Phương pháp

Kiểm hoá viên

 

 

(Ký tên, ngày, tháng, năm)

 

41. Kết quả kiểm hoá:

 

 

 

 

 

 

Kiểm hoá viên

(Ký tên)

 

Phần tính lại của cơ quan thuế hải quan

 

42. Tính lại thuế phải nộp

 

Lý do tính lại thuế

 

Loại thuế

 

Số thuế phải nộp (những mặt hàng tính lại)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân viên tính lại thuế hải quan (ký tên):

 

Cộng

 

 

 

43. Số thuế đã thông báo (những mặt hàng tính lại)

 

44. Số thuế phải nộp tăng/giảm:

(Bằng  chữ:.......................................................................................................................................................................)

 

45. Quyết định điều chỉnh số thuế phải nộp:......... ngày...... tháng.... năm..........

 

46. Xác nhận tính lại thuế của cơ quan thuế hải quan

 

 

(Ký tên, ngày, tháng, năm)

 

47. Xác nhận đã làm thủ tục hải quan

 

48. Chứng nhận thực xuất/nhập

 

 

Chú ý: Tờ khai hải quan tẩy, xoá không có giá trị pháp lý

Hải quan Việt Nam                                                                       HQ-99-XNK

Tờ số:.............

 

PHỤ LỤC KÈM THEO TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU

Số........ ngày......... tháng....... năm..........

 

23. Tên hàng

 

24. Mã số

H.S. VN)

 

25. Xuất xứ

 

26. Lượng và đơn vị tính

 

27. Đơn giá nguyên tệ

 

28. Trị giá nguyên tệ

 

 

1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29. Loại thuế - Mã số tính thuế

 

30. Lượng

 

31. Đơn giá tính thuế

 

32. Trị giá tính thuế

 

33. Thuế suất

 

34. Số tiền phải nộp

 

* Thuế XK-NK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Thuế GTGT/TTĐB

 

 

 

 

 

 

 

1.

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

 

4.

 

 

 

 

 

 

 

5.

 

 

 

 

 

 

 

* Phụ thu

 

 

 

 

 

 

 

1.

 

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

 

Số tiền bằng chữ:

 

Tổng số:

 

 

 

38. Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung khai báo trên tờ khai hải quan (Chủ hàng hoặc người được uỷ quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu):

 

 

Ngày... tháng... năm....

 

39. Ghi chép khác của hải quan:

 

 

Phần kiểm hoá

 

41. Kết quả kiểm hoá:

 

 

 

Kiểm hoá viên

(Ký tên)

 

Phần tính lại của cơ quan thuế hải quan

 

42. Tính lại thuế phải nộp

 

STT mặt hàng

 

Lý do tính lại thuế

 

Loại thuế

 

Số thuế phải nộp (những mặt hàng tính lại)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân viên tính lại thuế hải quan

 

 

Cộng:

 

 

 

43. Số thuế đã thông báo (những mặt hàng tính lại):

 

 

44. Số thuế phải nộp  tăng/giảm:

(Bằng chữ:....................................................................................................................................................................................)

 

 

 


TỔNG CỤC HẢI QUAN

Cục Hải quan:.............

Hải quan cửa khẩu:.....

......................................

Số:           QĐ/ĐC

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨ VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

...., ngày.... tháng.... năm......

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA..............................

Về việc điều chỉnh thuế, phụ thu

 

- Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 26 tháng 12 năm 1991, Luật sửa đổi, bổ sung  một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 5 tháng 7 năm 1993; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998; Luật thuế giá trị gia tăng số 02/1997/QH9 ngày 10 tháng 5 năm 1997; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 05/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm 1998.

- Căn cứ Quyết định số 151/TTg ngày 12 tháng 4 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ về hình thành sử dụng và quản lý quỹ bình ổn giá.

- Căn cứ kết quả kiểm hoá (biên bản kiểm hoá số... ngày... tháng... năm...) tại tờ khai hải quan số...... ngày.... tháng.... năm.....

- Căn cứ kết quả tính lại thuế, phụ thu

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Điều chỉnh.... số thuế, phụ thu phải nộp so với kết quả tự tính thuế của người xuất/nhập khẩu tờ khai Hải quan số..... ngày... năm..... (thông báo thuế, phụ thu số.... ngày.... tháng.... năm....).

Thuế xuất khẩu:..................................................... đồng

Thuế nhập khẩu:.................................................... đồng

Thuế giá trị gia tăng:............................................. đồng

Thuế tiêu thụ đặc biệt:........................................... đồng

Phụ thu:................................................................. đồng

 


Tổng cộng:............................................................ đồng

(Bằng chữ:..........................................................................................)

 

Điều 2: Trong thời hạn........... ngày, kể từ ngày....... tháng......... năm.........

......................................................................................................................

có trách nhiệm nộp đủ tiền thuế, phụ thu đã được điều chỉnh tăng ghi trong quyết định này vào tài khoản............................. tại Kho bạc Nhà nước tỉnh, TP.......... hoặc cho cơ quan thuế hải quan.

Nếu quá hạn trên mà chưa nộp thuế, phụ thu thì mỗi ngày sẽ bị phạt chậm nộp bằng 0,1% của số thuế, phụ thu chậm nộp.

 

Người nhận quyết định điều chỉnh

(Ký, ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

Người ra quyết định

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TỜ KHAI HQ99-XNK

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3881/1998/QĐ-TCHQ

ngày 20 tháng 11 năm 1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

 

Nhằm mục đích thực hiện Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi bổ sung, Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt được Quốc hội khoá X thông qua tại kỳ họp thứ 3 đồng thời để đáp ứng yêu cầu mới của công tác giám sát quản lý hàng hoá XNK, công tác điều tra chống buôn lậu, công tác kiểm tra thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt và công tác thông kê Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan đã ban hành tờ khai Hải quan HQ99-XNK áp dụng từ ngày 01/1/1999.

Để thực hiện thống nhất trong toàn ngành và phổ biến tới mọi đối tượng tham gia hoạt động XNK, Tổng cục Hải quan hướng dẫn sử dụng tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu mới ký hiệu HQ99-XNK, như sau:

 

I. QUY ĐỊNH CHUNG:

 

1. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu ký hiện HQ99-XNK (Tờ khai hải quan HQ99-XNK) được sử dụng chung cho các loại hình: kinh doanh (bao gồm cả đại lý mua bán với nước ngoài), sản xuất hàng xuất khẩu, gia công, hàng đầu tư liên doanh, hàng tạm nhập - tái xuất, tạm xuất tái nhập (trừ xuất nhập khẩu phi mậu dịch).

2. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu ký hiệu HQ99-XNK được in trên khổ giấy A4, chữ màu đen trên nền giấy có vân màu xanh lá cây nhạt.

3. Tờ khai hàng hoá  xuất khẩu, nhập khẩu ký hiệu HQ99-XNK là một chứng từ kế toán được sử dụng để ghi chép, phản ánh số thuế và thu khác đánh vào hàng hoá XNK của các doanh nghiệp tham gia vào hoạt động XNK. Là chứng từ ban đầu của thống kê xuất nhập khẩu hàng hoá.

4. Kết cấu của tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu ký hiệu HQ99-XNK bao gồm các phần sau:

a. Mặt trước của tờ khai:

* Từ tiêu thức 1 đến tiêu thức 38 (trừ các tiêu thức 13, 14, 35, 36) là phần khai báo của chủ hàng.

* Các tiêu thức 13, 14, 35, 36 và 39 là phần tính toán, xác nhận cần thiết của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá.

b. Mặt sau của tờ khai:

* Các tiêu thức từ 40 đến 48 hoàn toàn dành cho cơ quan hải quan kiểm tra hàng hoá thực tế xuất khẩu, nhập khẩu và tính toán lại số thuế phải nộp (trong trường hợp cần thiết).

* Nếu kết quả kiểm tra hàng hoá của cơ quan hải quan cho thấy hàng hoá thực tế xuất khẩu, nhập khẩu không đúng như khai báo của chủ hàng thì kết quả đó sẽ được phản ánh trong phần ghi kết quả kiểm hoá của cơ quan hải quan. Việc khai báo sai sẽ được lập biên bản và tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm, cơ quan hải quan sẽ ra quyết định xử lý cụ thể.

* Trường hợp tăng hoặc giảm số thuế phải thu do áp dụng sai thuế suất hoặc giá tính thuế, hoặc nhầm lẫn trong việc tính thuế...., cơ quan thuế hải quan sẽ thực hiện tại các tiêu thức từ 42 đến 45.

5. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu ký hiệu HQ99-XNK được thiết kế với mục tiêu từng bước tự động hoá thủ tục hải quan để tham gia có hiệu quả vào tiền trình hội nhập của Hải quan Việt Nam với khu vực ASEAN và thế giới. Do vậy, trên phần khai báo và tính thuế của tờ khai HQ99-XNK sẽ chỉ dành cho một mặt hàng.

6. Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên, việc khai báo chi tiết hàng hoá và tính thuế đối với lô hàng sẽ được thực hiện trên Phụ lục tờ khai.

Phần chủ hàng tự khai báo về hàng hoá trên tờ khai chính sẽ chỉ thể hiện ở các tiêu thức:

- 23: Tên gọi khái quát chung của lô hàng và ghi rõ "theo phụ lục tờ khai".

- 28: Trị giá nguyên tệ của cả lô hàng.

Phần chủ hàng tự tính thuế trên tờ khai chính sẽ chỉ ghi số phải nộp của từng loại thuế, phụ thu và tổng số phải nộp ở tiêu thức 34 (là tổng cộng của số phải nộp ghi trên phần tính thuế của các Phụ lục tờ khai).

Trên phụ lục kèm theo tờ khai chính, chỉ khai báo và tính thuế (xuất khẩu, nhập khẩu, GTGT/TTĐB, phụ thu) đối với những lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên.

7. Luân chuyển tờ khai hải quan HQ99-XNK:

a. Chủ hàng: Thực hiện tự khai báo và tính thuế phụ thu, lệ phí hải quan vào các tiêu thức 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 (9), 10, 11, 12, 15, 16 (17), 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 37, 38 sau đó nộp cho bộ phận tiếp nhận tờ khai tại nơi làm thủ tục hải quan cùng với các hồ sơ, chứng từ kèm theo.

b. Bộ phận tiếp nhận tờ khai hải quan: kiểm tra các yếu tố pháp lý của bộ hồ sơ. Thực hiện các tiêu thức 13, 14 sau khi tiếp nhận tờ khai. Sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ cho bộ phận thuế.

c. Bộ phận thuế tại nơi làm thủ tục hải quan: thu tiền thuế (kiểm tra chứng từ nộp thuế), phát hành biên lai thu thuế (trường hợp phải nộp thuế ngay hoặc chủ hàng đã nộp thuế). Ra thông báo thuế, phụ thu theo kết quả tự tính thuế của chủ hàng (trường hợp chủ hàng không phải nộp thuế ngay và chưa nộp thuế). Thực hiện tiêu thức 35. Tờ khai được chuyển cho bộ phận kiểm hoá.

d. Bộ phận kiểm hoá: Thực hiện các tiêu thức 40, 41. Sau khi kiểm hoá xong, tờ khai được chuyển lại cho bộ phận thuế.

e. Bộ phận thuế tại nơi làm thủ tục hải quan: tính, thu và phát hành biên lai thu lệ phí hải quan, thực hiện tiêu thức 36. Kiểm tra các yếu tố tính thuế và việc tính thuế của chủ hàng. Trường hợp chủ hàng tính thuế sai thì tính và ra quyết định điều chỉnh số thuế phải nộp, ghi vào các tiêu thức 42, 43, 44, 45 và 46. Tờ khai được chuyển cho Trưởng HQCK hoặc Trưởng phòng GSQL.

f. Trưởng HQCK hoặc Trưởng phòng GSQL: Trưởng HQCK/Trưởng phòng GSQL kiểm tra tính đúng đắn của các yếu tố trên  tờ khai hải quan, ký duyệt việc hoàn tất thủ tục hải quan tại nơi làm thủ tục vào tiêu thức 47 cho phép hàng hoá được thông quan.

g. Các cửa khẩu, đội giám sát kho bãi có liên quan: Thực hiện các ghi chép cần thiết về lô hàng vào tiêu thức 48 (đối với lô hàng chuyển tiếp thì phải có chữ ký và dấu của Trưởng HQCK/Trưởng phòng GSQL).

h. Cơ quan thuế hải quan tỉnh, thành phố: Bản chính của TKHQ được chuyển cho cơ quan thuế hải quan cấp tỉnh, thành phố để kiểm tra phúc tập và lưu trữ.

8. Tờ khai HQ99-XNK và giấy thông báo thuế không được dùng bản photocopy khi giao dịch.

9. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu ký hiệu HQ99-XNK (bao gồm cả phụ lục tờ khai) được lập thành  3 bản để nộp cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan cùng với các tài liệu, chứng từ phải nộp và phải xuất trình với cơ quan hải quan theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền vào thời điểm mở tờ khai hải quan (hiện tại là Quyết định 50/1998/QĐ-TCHQ ngày 10/3/1998, Quyết định 299/1998/QĐ-TCHQ ngày 12/9/1998, Thông tư 03/1998/TT-TCHQ ngày 29/8/1998 và Thông tư 04/1998/TT-TCHQ ngày 29/8/1998 của Tổng cục Hải quan).

10. Việc lưu trừ tờ khai hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật.

 

II. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC TRÊN TỜ KHAI HẢI QUAN

 

Tiêu thức

 

Nội dung

 

Hướng dẫn cụ thể

 

 

 

PHẦN KHAI BÁO VÀ TỰ TÍNH THUẾ CỦA ĐƠN VỊ XNK

 

1

 

Người xuất khẩu, mã số

 

Ghi tên đầy đủ và địa chỉ của doanh nghiệp/cá nhân xuất khẩu, kể cả số điện thoại và fax.

 

 

 

 

 

- Đối với tờ khai hàng xuất khẩu: Ghi mã số đăng ký của doanh nghiệp xuất khẩu do Cục Hải quan tỉnh, TP cấp cho đối tượng làm thủ tục hải quan theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 Nghị định 57/1998/NĐ-CP và Thông tư 06/1998/TT-TCHQ. Nếu người xuất khẩu là cá nhân thì không phải điền vào ô mã số.

- Đối với tờ khai hàng nhập khẩu: Không phải điền vào ô mã số.

 

2

 

Người nhập khẩu, mã số

 

Ghi tên đầy đủ và địa chỉ của doanh nghiệp, cá nhân nhập khẩu, kể cả số điện thoại và fax.

 

 

 

 

 

- Đối với tờ khai hàng nhập khẩu: Ghi mã số đăng ký của doanh nghiệp nhập khẩu do Cục Hải quan tỉnh, TP cấp cho đối tượng làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 3, Điều 8 Nghị định 57/1998/NĐ-CP và Thông tư 06/1998/TT-TCHQ. Nếu người nhập khẩu là cá nhân thì không phải điền vào ô mã số.

- Đối với tờ khai hàng xuất khẩu: không phải điền vào ô mã số.

 

3

 

Người uỷ thác, mã số

 

Ghi tên đầy đủ và địa chỉ của doanh nghiệp/cá nhân uỷ thác, kể cả số điện thoại và fax (nếu có).

Ghi mã số đăng ký của doanh nghiệp uỷ thác do Cục Hải quan tỉnh, TP cấp cho đối tượng làm thủ tục hải quan theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 Nghị định 57/1998/NĐ-CP và Thông tư 06/1998/TT-TCHQ. Nếu người uỷ thác ở là doanh nghiệp nước ngoài (không đăng ký kinh doanh tại Việt Nam) hoặc cá nhân thì không phải điền vào ô mã số.

 

4

 

Phương tiện vận tải

 

Ghi loại hình phương tiện vận tải (hàng không, đường biển, đường bộ, đường sắt) chở hàng nhập khẩu từ nước ngoài tới Việt Nam hoặc chở hàng xuất khẩu từ Việt Nam ra nước ngoài.

 

5

 

Tên, số hiệu phương tiện

 

Ghi tên tàu thuỷ, số chuyến bay, số hiệu phương tiện vận tải đường sắt chở hàng nhập khẩu tư nước ngoài tới Việt Nam hoặc chở hàng xuất khẩu từ Việt Nam ra nước ngoài. Không phải ghi vào tiêu thức này nếu lô hàng được vận chuyển bằng đường bộ.

 

6

 

Ngày khởi hành/ngày đến

 

Ghi ngày phương tiện vận tải khởi hành đối với hàng xuất khẩu, ngày phương tiện vận tải đến đối với hàng nhập khẩu. áp dụng mã chuẩn trong ISO (năm - tháng - ngày)

 

7

 

Số vận tải đơn

 

Ghi số, ngày, tháng, năm của vận đơn (B/L) hoặc chứng từ vận tải có giá trị thay thế B/L, có giá trị nhận hàng từ người vận tải. (Không sử dụng tiêu thức này nếu là tờ khai hàng xuất khẩu).

 

8

 

Cảng, địa điểm bốc hàng

 

- Đối với tờ khai hàng xuất khẩu: Ghi tên cảng, địa điểm (TD: Hải  Phòng) nơi hàng hoá được xếp lên phương tiện vận tải, áp dụng mã hoá cảng phù hợp với ISO (LOCODE). Trường hợp địa điểm bốc hàng chưa được cấp mã số theo ISO thì chỉ ghi địa danh vào tiêu thức này (Xem bảng phụ lục số 1).

- Đối với tờ khai hàng nhập khẩu thì ghi tên cảng, địa điểm bốc hàng theo hợp đồng ngoại thương (nếu có).

 

9

 

Cảng, địa điểm dỡ hàng

 

- Đối với tờ khai hàng nhập khẩu: ghi tên cảng, địa điểm nơi hàng hoá được dỡ khỏi phương tiện vận tải. áp dung mã hoá cảng phù hợp với ISO (LOCODE). Trường hợp địa điểm dỡ hàng chưa được cấp mã số theo ISO thì chỉ ghi địa danh vào tiêu thức này (Xem bảng phụ lục số 1).

- Đối với tờ khai hàng xuất khẩu thì ghi tên cảng, địa điểm dỡ hàng theo hợp đồng ngoại thương (nếu có).

 

10

 

Số giấy phép/ngày cấp/ngày hết hạn

 

Ghi số văn bản cấp hạn ngạch hoặc duyệt  kế hoạch XNK của Bộ Thương mại, của Bộ ngành chức năng (nếu có), ngày ban hành và thời hạn có hiệu lực của văn bản đó. áp dụng mã chuẩn trong ISO khi ghi thời hạn (năm- tháng- ngày).

 

11

 

Số hợp đồng/Ngày ký

 

Ghi số và ngày ký hợp đồng ngoại thương của lô hàng xuất khẩu/nhập khẩu (hợp đồng mua bán, hợp đồng gia công, hợp đồng đại lý bán hàng....)

 

12

 

Hải quan CK

 

Ghi tên đơn vị hải quan cửa khẩu và tên đơn vị hải quan tỉnh, thành phố (TD: Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn KV1. Cục  Hải quan thành phố Hồ Chí Minh) nơi chủ hàng sẽ đăng ký tờ khai hải quan và làm thủ tục hải quan cho lô hàng.

 

15

 

Loại hình

 

Đánh dấu (() vào ô thích hợp với loại hình: xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh, đầu tư, gia công....

(TD: Nhập khẩu hàng tạm nhập - tái xuất thì đánh dấu vào các ô "nhập khẩu" và "TN-TX". Nhập khẩu nguyên liệu SX hàng gia công thì đánh dấu vào các ô "nhập khẩu" và "Gia công").

ô trồng sử dụng khi có hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.

 

16

 

Nước xuất khẩu

 

Ghi tên nước nơi mà từ đó hàng hoá được chuyển đến Việt Nam (nơi mà hàng hoá được xuất bán cuối cùng đến Việt Nam). áp dụng mã nước cấp ISO trong tiêu thức này đối với tờ khai hàng nhập khẩu. (Xem bảng phụ lục số 2).

Chú ý: Không ghi tên nước mà hàng hoá trung chuyển (transit) qua đó.

 

17

 

Nước nhập khẩu

 

Ghi tên nước nơi hàng hoá được nhập khẩu vào (nơi hàng hoá sẽ được chuyển đến theo thoả thuận giữa người bán với người mua, và vì mục đích đó mà hàng hoá xuất khẩu được bốc lên phương tiện vận tải tại Việt Nam). áp dụng mã nước cấp ISO trong tiêu thức này đối với tờ khai hàng xuất khẩu. (Xem bảng phụ lục số 2).

Chú ý: Không ghi tên nước mà hàng hoá trung chuyển (transit) qua đó.

 

18

 

Điều kiện giao hàng

 

Ghi rõ điều kiện địa điểm giao hàng mà 2 bên mua và bán thoả thuận (TD: CIF Hồ Chí Minh).

 

19

 

Số lượng mặt hàng

 

Ghi tổng số các mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo.

 

20

 

Phương thức thanh toán

 

Ghi rõ phương thức thanh toán cho lô  hàng đã thoả thuận trong hợp đồng ngoại thương (TD: L/C, DA, DP, TTr hoặc hàng đổi hàng...).

 

21

 

Nguyên tệ thanh toán

 

Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng ngoại thương. áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO (TD: đồng Franc Pháp là FRF; đồng dollar Mỹ là USD...). (Xem bảng phụ lục số 2).

 

22

 

Tỷ giá tính thuế

 

Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm mở tờ khai hải quan), bằng Đồng Việt Nam.

 

23

 

Tên hàng

 

Ghi rõ tên hàng hoá theo hợp đồng ngoại thương, L/C, hoá đơn...

* Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

- Trên tờ khai hải quan chính: Ghi tên gọi khái quát chung của lô hàng và "theo phụ lục tờ khai" hoặc chỉ ghi "theo phụ lục tờ khai".

- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ tên từng mặt hàng.

 

24

 

Mã số H.S VN

 

Ghi mã số hàng hoá theo Danh mục hàng hoá XNK Việt Nam (H.S VN) do Tổng cục Thống kê ban hành.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

- Trên tờ khai hải quan chính: Không ghi gì.

- Trên phụ lục tờ khai: Ghi mã số từng mặt hàng.

 

25

 

Xuất xứ

 

Ghi tên nước nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) ra. Căn cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ đúng quy định, thoả thuận trên hợp đồng và các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng. áp dụng mã nước quy định trong ISO (xem bảng phụ lục số 2).

Đối với hàng xuất khẩu, tiêu thức này có thể không ghi.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

- Trên tờ khai hải quan chính: Không ghi gì.

- Trên phụ lục tờ khai: Ghi tên nước xuất  xứ từng mặt hàng.

 

26

 

Lượng và đơn vị tính

 

Ghi số lượng của từng loại hàng hoá xuất/nhập khẩu (theo mục tên hàng ở tiêu thức 23) và đơn vị tính của loại hàng hóa đó (TD: mét, kg....) đã thoả thuận trong hợp đồng (nhưng phải đúng với các đơn vị đo lường chuẩn mực mà Nhà nước Việt Nam đã công nhân).

* Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

- Trên tờ khai hải quan chính: Không ghi gì.

- Trên phụ lục tờ khai: ghi số lượng và đơn vị tính của từng mặt hàng.

 

27

 

Đơn giá nguyên tệ

 

Ghi giá của 1 đơn vị hàng hoá (theo đơn vị tính ở tiêu thức 26) bằng loại tiền tệ đã ghi ở tiêu thức 21 (nguyên tệ), căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng ngoại thương, hoá đơn, L/C.

 

 

 

 

 

Hợp đồng mua, bán theo phương thức trả tiền chậm và giá mua, giá bán ghi trên hợp đồng mua bán gồm cả lãi suất phải trả thì đơn giá được xác định bằng giá mua, giá bán trừ (-) lãi suất phải trả theo hợp đồng mua bán.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

- Trên tờ khai hải quan chính: Không ghi gì.

- Trên phụ lục tờ khai: Ghi giá của 1 đơn vị hàng hoá bằng nguyên tệ.

* Đơn giá hàng gia công XK gồm nguyên liệu + nhân công.

 

28

 

Trị giá nguyên tệ

 

Ghi trị giá bằng nguyên tệ của từng mặt hàng XNK, là kết quả của phép nhân (X) giữa lượng (tiêu thức 26) với đơn giá nguyên tệ (tiêu thức 27).

"Lượng" x "Đơn giá nguyên tệ" = "Trị giá nguyên tệ".

* Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

- Trên tờ khai hải quan chính: Ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai.

- Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng.

 

29

 

Loại thuế - Mã số tính thuế

 

Các loại thuế, phụ thu mà hàng hoá xuất, nhập khẩu phải chịu đã được ghi sẵn trong tờ khai hải quan. Căn cứ Biểu thuế XNK hiện hành để ghi mã số tương ứng với tính chất, cấu tạo và công  dụng của từng mặt hàng ở tiêu thức 23 theo từng loại thuế, phụ thu.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu  thức này như sau:

- Trên tờ khai hải quan chính: Không ghi gì.

- Trên phụ lục tờ khai: Ghi như hướng dẫn ở trên.

 

30

 

Lượng

 

Ghi số lượng của từng mặt hàng thuộc từng mã số đã ghi ở tiêu thức 29. Chỉ ghi khi tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

- Trên tờ khai hải quan chính: Không ghi gì.

- Trên phụ lục tờ khai: Ghi như hướng dẫn ở trên.

 

31

 

Đơn giá tính thuế (VNĐ)

 

Ghi giá của một đơn vị hàng hoá ở tiêu thức 26 tính bằng đồng Việt Nam, dùng để tính thuế. Chỉ ghi khi tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu. Việc xác định đơn giá tính thuế căn cứ vào quy định tại các văn bản pháp quy do các cơ quan Nhà nước có thẩm ban hành có hiệu lực tại thời điểm mở tờ khai hải quan (hiện tại là Thông tư 82/1997/TT-BTC ngày và Quyết định 590A/1998/QĐ-BTC ngày của Bộ Tài chính). Phương pháp xác định giá tính thuế như sau:

a. Đối với những mặt hàng hoặc lô hàng phải áp dụng giá tính thuế theo bảng giá tối thiểu thì "Đơn giá tính thuế" là giá của mặt hàng đó ghi trong bảng giá tối thiểu do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định.

b. Đối với các trường hợp không phải áp dụng bảng giá tối thiểu:

- Đối với hàng xuất khẩu: Nếu đơn giá nguyên tệ là giá FOB hoặc giá DAF (đối với hàng XK qua biên giới đất liền) thì tính theo công thức: "Đơn giá tính thuế" = "Đơn giá nguyên tệ" (tiêu thức 27) X "Tỷ giá tính thuế" (tiêu thức 22). Nếu đơn giá nguyên tệ không phải là giá FOB hoặc DAF thì căn cứ vào đơn giá nguyên tệ và các  yếu tố khác có liên quan như phí bảo hiểm, phí vận tải.... ghi trên các chứng từ hoặc theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để tính ra giá FOB hoặc giá DAF, từ đó tính ra đơn giá tính thuế.

- Đối với hàng nhập khẩu: Nếu đơn giá nguyên tệ là giá CIF hoặc giá DAF (đối với hàng NK qua biên giới đất liền) thì tính theo công thức: "Đơn giá tính thuế" = "Đơn giá nguyên tệ" (tiêu thức 27) X "Tỷ giá tính thuế" (tiêu thức 22). Nếu đơn giá nguyên tệ  không phải là giá CIF hoặc DAF thì căn cứ vào đơn giá nguyên tệ và các yếu tố khác có liên quan như phí bảo hiểm, phí vận tải... ghi trên các chứng từ hoặc theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để tính ra giá CIF hoặc giá DAF, từ đó tính ra đơn giá tính thuế.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

- Trên tờ khai hải quan chính: Không ghi gì.

- Trên phụ lục tờ khai: Ghi như hướng dẫn ở trên.

 

32

 

Trị giá tính thuế

 

- Đối với thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: Ghi trị giá của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam. Công thức tính: "Trị giá tính thuế xuất khẩu hoặc nhập khẩu" = "Lượng" (tiêu thức 30) X "Đơn giá tính thuế" (tiêu thức 31).

- Đối với thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế TTĐB: Trị giá tính thuế GTGT hoặc TTĐB là tổng của trị giá tính thuế nhập khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng. Công thức tính: "Trị giá tính thuế GTGT hoặc TTĐB" = "Trị giá tính thuế nhập khẩu" + "Thuế nhập khẩu phải nộp" (ở tiêu thức 34).

- Đối với phụ thu: Là giá trị tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

- Trên tờ khai hải quan chính: Không ghi gì.

- Trên phụ lục tờ khai: Ghi như hướng dẫn ở trên.

 

33

 

Thuế suất (%)

 

Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định trong tiêu thức 29 theo các Biểu thuế, biểu phụ thu có liên quan để làm cơ sở tính thuế.

* Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

- Trên tờ khai hải quan chính: Không ghi gì.

- Trên phụ lục tờ khai: Ghi như hướng dẫn ở trên.

 

34

 

Số tiền phải nộp

 

Ghi số thuế xuất khẩu, nhập khẩu, GTGT, TTĐB, phụ thu phải nộp (gọi chung là thuế), là kết quả tính toán từ các thông số ở tiêu thức 32 và 33.

Công thức tính: "Số tiền  phải nộp: (của từng loại thuế, phụ thu) = "Trị giá tính thuế" (của từng loại thuế, phụ thu) X "Thuế suất" (%).

* Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

- Trên tờ khai hải quan chính: Ghi tổng số của từng loại thuế, phụ thu (cộng trên các phụ lục tờ khai hải quan) vào ô dành cho loại thuế, phụ thu đó.

- Trên phụ lục tờ khai: Ghi như hướng dẫn ở trên.

Ghi tổng số tiền bằng số và bằng chữ.

 

37

 

Chứng từ kèm theo

 

Liệt kê toàn bộ các chứng từ có liên quan đến lô hàng phải kèm theo tờ khai hải quan để nộp cho cơ quan hải quan theo quy định.

 

38

 

Chủ hàng hoặc người được uỷ quyền cam đoan và ký tên

 

Chủ hàng/Người được uỷ quyền làm thủ tục hải quan ghi ngày khai báo, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu chịu trách nhiệm về nội dung khai báo và kết quả tính thuế có liên quan đến khai báo trên tờ khai chính và phụ lục tờ khai (nếu có). Chủ hàng là cá nhân ghi rõ số, ngày cấp, nơi cấp của chứng minh thư và giấy đăng ký kinh doanh.

 

 

PHẦN GHI CHÉP, KIỂM TRA, TÍNH TOÁN CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN

 

13

 

Dấu tiếp nhận tờ khai

 

Cán bộ Hải quan tiếp nhận tờ khai có trách nhiệm kiểm tra đầy đủ, chính xác bộ hồ sơ tiếp nhận, nếu hợp lệ thì đóng dấu tiếp nhận tờ khai trên tờ khai chính và phụ lục tờ khai (nếu có). Ghi rõ ngày, tháng, năm đăng ký tờ khai vào ô dấu.

 

14

 

Số, ngày đăng ký tờ khai

 

Số tờ khai là số thứ tự được ghi trong sổ đăng ký tờ khai. Cán bộ HQ tiếp nhận tờ khai ghi số tờ khai, ngày, tháng, năm tờ khai được nộp cho cơ quan hải quan và được cơ quan Hải quan tiếp nhận vào tiêu thức này.

 

35

 

Giấy thông  báo thuế/biên lai thu thuế

 

- Căn cứ vào số thuế, phụ thu phải nộp mà chủ hàng tự tính, cán bộ hải quan làm công tác thuế viết giấy thông báo thuế để thông báo cho chủ hàng thời hạn phải nộp của số thuế đó. Ghi rõ số, ngày, tháng, năm của giấy thông báo thuế vào tiêu thức này.

 

 

 

 

 

- Trường hợp chủ hàng nộp ngay (hoặc đã nộp) tiền thuế, phụ thu thì viết biên lai thu thuế. Ghi rõ số, ngày, tháng, năm của biên lai thu thuế vào tiêu thức này.

 

36

 

Lệ phí hải quan

 

Số lệ phí hải quan phải nộp được tính toán theo quy định tại các văn bản pháp  quy do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành (hiện tại là Thông tư 31/TTLB/TC-TCHQ ngày 07/4/1993 của Liên bộ Tài chính - Tổng cục Hải quan). Cán bộ thuế hải quan tính, ghi số tiền phải nộp, thu tiền và ghi số biên lai thu vào tiêu thức này.

 

39

 

Ghi chép khác của hải quan

 

Dành cho cán bộ hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác được, như số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý...

 

40

 

Phân công kiểm hoá và duyệt nội dung ghi chép của kiểm hoá viên

 

Đội trưởng đội kiểm hoá, người phụ trách công tác kiểm hoá của cơ quan hải quan phân công kiểm hoá theo các chỉ tiêu ghi trong tiêu thức (địa điểm, thời gian, phương pháp, kiểm hoá viên). Ký, ghi rõ họ tên xác nhận việc phân công kiểm hoá sau khi đã được kiểm hoá viên báo cáo tình hình thực hiện công tác kiểm hoá và kiểm tra nội dung ghi trong tiêu thức 41.

 

41

 

Kết quả kiểm hoá

 

Kiểm hoá viên hải quan ghi kết quả về tên hàng, xuất xứ, số lượng, chất lượng/quy cách phẩm chất... của hàng hoá (theo quy định của Tổng cục Hải quan) sau khi đã kiểm tra thực tế hàng hoá xuất khẩu/nhập khẩu. Ký tên xác nhận nội dung kết quả kiểm hoá đã ghi.

- Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì kiểm hoá viên ghi kết quả kiểm hoá về những mặt hàng trong một Phụ lục tờ khai hải quan vào mặt sau của tờ phụ lục đó. Trên tờ khai chính chỉ ghi những nhận xét chung đối với cả lô hàng. Kiểm hoá viên phải ký xác nhận dưới những nhận xét đó.

- Nếu việc kiểm hoá phát hiện thấy hàng hoá thực tế XK, NK không đúng với khai báo thì đều lập biên bản chứng nhận, biên bản vi phạm hành chính để xử lý theo quy định.

- Kiểm hoá viên không được áp mã số tính thuế.

 

42

 

Tính lại thuế phải nộp

 

Dành cho cơ quan thuế hải quan tính lại thuế, phụ thu của những mặt hàng mà chủ hàng tính sai do tính toán, áp dụng mã số và thuế suất sai  hoặc sai giá tính thuế (sau khi đã kiểm tra việc tự tính thuế của chủ hàng, đối chiếu với kết quả kiểm hoá) và ghi tổng cộng của số thuế, phụ thu tính lại.

Việc kiểm tra được căn cứ vào khai báo của chủ hàng, kết quả kiểm hoá và hồ sơ lô hàng, đối chiếu với các quy định của Nhà nước về áp dụng giá tính thuế và thuế suất.

 

43

 

Số thuế đã thông báo (của những mặt hàng tính lại)

 

Ghi tổng số thuế đã thông báo của những mặt hàng phải tính lại thuế ở tiêu thức 42.

 

44

 

Số thuế phải nộp tăng/giảm

 

Trên cơ sở tính toán giữa tổng số thuế tính lại ghi ở tiêu thức 42 trừ đi (-) số thuế đã thông báo ghi ở tiêu thức 43 (nếu có), cán bộ thuế hải quan xác định số thuế phải nộp tăng/giảm và ghi vào tiêu thức này bằng số và bằng chữ.

 

45

 

Quyết định điều chỉnh số thuế phải nộp

 

Đội trưởng đội thuế căn cứ kết quả tính toán ở tiêu thức 44 để ra quyết định điều chỉnh số thuế phải nộp (tăng/giảm). Ghi số, ngày, tháng, năm của Quyết định điều chỉnh số thuế phải nộp (nếu có).

 

46

 

Xác nhận tính lại thuế của cơ quan thuế hải quan

 

Cơ quan thuế hải quan ký tên và đóng dấu xác nhận việc kiểm tra, tính lại thuế (nếu có) của lô hàng trên hồ sơ thuộc tờ khai đã hoàn tất. Trường hợp lô hàng không phải tính lại thuế thì cũng ký xác nhận vào tiêu thức này.

 

47

 

Xác nhận đã làm thủ tục hải quan

 

Cơ quan hải quan đóng dấu (Trưởng CK/Trưởng phòng GSQL ký) xác nhận lô hàng đã làm thủ tục hải quan và bản tờ khai dành cho chủ hàng sẽ được chuyển cho chủ hàng để sử dụng làm chứng từ thông quan hàng hoá.

 

48

 

Chứng nhận thực xuất/nhập

 

- Dành cho Hải quan cửa khẩu ghi chứng nhận hàng thực xuất, thực nhập, số lượng thùng, kiện, container hàng hoá XNK.

- Nếu có kiểm tra trước khi hàng nhập khẩu chuyển tiếp về nơi làm thủ tục hải quan, tái kiểm tra hàng xuất khẩu trước khi cho xếp lên phương tiện vận tải hoặc thực xuất khẩu thì ghi tóm tắt sự việc và dẫn chiếu số biên bản đã lập.

- Sau khi xác nhận, đội trưởng giám sát kho bãi hoặc xếp dỡ ký xác nhận ghi rõ họ và tên.

- Trường hợp hàng nhập khẩu chuyển tiếp hoặc hàng xuất khẩu do Hải quan tỉnh thành phố khác làm thủ tục thì Trưởng Hải quan cửa khẩu/Trưởng phòng GSQL ký và đóng dấu của Hải quan cửa khẩu xác nhận.

 

 

PHỤ LỤC SỐ 2

 

BẢNG MÃ ISO TÊN NƯỚC/LÃNH THỔ VÀ TIỀN TỆ

(Kèm theo bản hướng dẫn sử dụng tờ khai HQ99-XNK)

 

Số TT

 

Tên nước/lãnh thổ

 

Mã nước

 

Loại tiền tệ thông dụng

 

Mã tiền tệ

 

001

 

Afganistan

 

AF

 

Afgani

 

AFA

 

002

 

Albania

 

AL

 

Lek of Albania

 

ALL

 

003

 

Algeria

 

DZ

 

Algerian Dinar

 

DZD

 

004

 

American Samoa

 

AS

 

United States Dollar

 

USD

 

005

 

Andorra

 

AD

 

Spanish Peseta

 

ESP

 

006

 

Angola

 

AO

 

Kwanza

 

AOK

 

007

 

Anguilla

 

AI

 

East Caribbean Dollar

 

XCD

 

008

 

Antigua and Barbuda

 

AG

 

East Caribbean Dollar

 

XCD

 

009

 

Argentina

 

AR

 

Austral

 

ARA

 

010

 

Arrnenia

 

AM

 

Dram

 

AMD

 

011

 

Aniba

 

AW

 

Aruban Guilder

 

AWG

 

012

 

Australia

 

AU

 

Australian Dollar

 

AUD

 

013

 

Austria

 

AT

 

Schilling

 

ATS

 

014

 

Azerbaijan

 

AZ

 

Manat

 

AZM

 

015

 

Bahamas

 

BS

 

Bahamian Dollar

 

BSD

 

016

 

Bahrain

 

BH

 

Bahraini Dinar

 

BHD

 

017

 

Bangladesh

 

BD

 

Taka

 

BDT

 

018

 

Barbados

 

BB

 

Barbados Dollar

 

BBD

 

019

 

Belarus

 

BY

 

United States Dollar

 

USD

 

020

 

Belgium

 

BE

 

Belgian Franc

 

BEF

 

021

 

Belize

 

BZ

 

Belize Dollar

 

BZD

 

022

 

Benin

 

BJ

 

CFA Franc EAO

 

XOF

 

023

 

Bennuda

 

BM

 

Bermudian Dollar

 

BMD

 

024

 

Bhutan

 

BT

 

Indian Rupee

 

INR

 

025

 

Bolivia

 

BO

 

Boliviano

 

BOB

 

026

 

Bosnia and Herzegowina

 

BA

 

Dinar

 

BAD

 

027

 

Botswana

 

BW

 

Pula

 

BWP

 

028

 

Bouvet Island

 

BV

 

 

 

 

 

029

 

Brazil

 

BR

 

Brazilian Real

 

BRR

 

030

 

British Indian Ocean

Territory

 

IO

 

 

 

 

 

031

 

British Virgin Islands

 

VG

 

United States Dollar

 

USD

 

032

 

Brunei Darussalam

 

BN

 

Brunei Dol

 

BND

 

033

 

Bulgaria

 

BG

 

Leva

 

BGL

 

034

 

Burkina Faso

 

BF

 

CFA Franc EAO

 

XOF

 

035

 

Burundi

 

BI

 

Burundi Franc

 

BIF

 

036

 

Cambodia

 

KH

 

Riel

 

KHR

 

037

 

Cameroon

 

CM

 

CFA Franc BEAC

 

XAF

 

038

 

Canada

 

CA

 

Canadian Dollar

 

CAD

 

039

 

Cape Verde Islands

 

CV

 

Cape Verde Escudo

 

CVE

 

040

 

Cayman Islands

 

KY

 

Cayman Islands Dollar

 

KYD

 

041

 

Central African Republic

 

CF

 

CFA Franc BEAC

 

XAF

 

042

 

Chad

 

TD

 

A Franc BEAC

 

XAF

 

043

 

Chile

 

CL

 

Chillean Peso

 

CLP

 

044

 

China

 

CN

 

Yuan Renrninbi

 

CNY

 

045

 

Christmas Islands

 

CX

 

Australian Dollar

 

AUD

 

046

 

Cocos (Keeling) Islands

 

CC

 

Australian Dollar

 

AUD

 

047

 

Colombia

 

CO

 

Colombian Peso

 

COP

 

048

 

Comoros

 

KM

 

Comoro Franc

 

KMF

 

049

 

Congo

 

CG

 

CFA Franc BEAC

 

XAF

 

050

 

Congo (Democratic Rep.)

 

CD

 

Zaire

 

ZRZ

 

051

 

Cook Islands

 

CK

 

New Zealand Dollar

 

NZD

 

052

 

Costa Rica

 

CR

 

Costa Rican Colon

 

CRC

 

053

 

Cote D Ivoire (IvoryCoast)

 

Cl

 

CFA Franc EAO

 

XOF

 

054

 

Croati (Hrvatska)

 

HR

 

United States Dollar

 

USD

 

055

 

Cuba

 

CU

 

Cuban Peso

 

CUP

 

056

 

Cyprus

 

CY

 

Cvprus Pound

 

CYP

 

057

 

Czech Republic

 

CS

 

Korung

 

CSK

 

058

 

Denmark

 

DK

 

Danish Krone

 

DKK

 

059

 

Djibouti

 

DJ

 

Franc

 

DJF

 

060

 

Dominica

 

DM

 

East Caribbean Dollar

 

XCD

 

061

 

Dominican Republic

 

DO

 

Dominican Peso

 

DOP

 

062

 

East Timor

 

TP

 

 

 

 

 

063

 

Easter Islands

 

 

 

 

 

 

 

064

 

Ecuador

 

EC

 

Sucre

 

ECS

 

065

 

Egypt

 

EG

 

Egyptian Pound

 

EGP

 

066

 

El Salvador

 

SV

 

El Salvador Colon

 

SVC

 

067

 

Equatorial Guinea

 

GQ

 

CFA Franc BEAC

 

XAF

 

068

 

Eritrea

 

ER

 

Nakfa

 

ERN

 

069

 

Estonia

 

EE

 

Estonian Crown

 

EEK

 

070

 

Ethiopia

 

ET

 

 

 

 

 

071

 

FalIkland Islands

(Malvinas)

 

FK

 

Falkland Islands Pounds

 

FKP

 

072

 

Faroe Islands

 

FO

 

Danish Krone

 

DKK

 

073

 

Fiji

 

FJ

 

Fiji Dollar

 

FJD

 

074

 

Finland

 

FI

 

Markka

 

FIM

 

075

 

France

 

FR

 

French Franc

 

FRF

 

076

 

France, Metropolitan

 

FX

 

French Franc

 

FRF

 

077

 

French Antilles

 

 

 

French Franc

 

FRF

 

078

 

French Guiana

 

GF

 

French Franc

 

FRF

 

079

 

French Polinesia

 

PF

 

French Franc

 

FRF

 

080

 

French Southern

Territories

 

TF

 

French Franc

 

FRF

 

081

 

Gabon

 

GA

 

CFA Franc BEAC

 

XAF

 

082

 

Gambia

 

GM

 

Dalasi

 

GMD

 

083

 

Georgia

 

G E

 

Lari

 

GEL

 

084

 

Germany

 

DE

 

Deutsche Mark

 

DEM

 

085

 

Ghana

 

GH

 

Cedi

 

GHC

 

086

 

Gibraltar

 

GI

 

Gibraltar Pound

 

GIP

 

087

 

Greece

 

GR

 

Drachma

 

GRD

 

088

 

Greenland

 

GL

 

Danish Krone

 

DKK

 

089

 

Grenada

 

GD

 

East Caribbean Dollar

 

XCD

 

090

 

Guadeloupe

 

GP

 

French Franc

 

FRF

 

091

 

Guam

 

GU

 

United States Dollar

 

USD

 

092

 

Guatemala

 

GT

 

Quetzal

 

GTQ

 

093

 

Guinea

 

GN

 

Guinean Franc

 

GNF

 

094

 

Guinea-Bissau

 

GW

 

Guinea Bissau Peso

 

GWP

 

095

 

Guyana

 

GY

 

Guyana Dollar

 

GYD

 

096

 

Haiti

 

HT

 

Gourde

 

HTG

 

097

 

Heard & McDonald

Islands

 

HM

 

 

 

 

 

098

 

Honduras

 

HN

 

Lempira

 

HNL

 

099

 

Hong Kong

 

K

 

Hong Kong Dollar

 

HKD

 

100

 

Hunga!y

 

HU

 

Forint

 

HUF

 

101

 

Iceland

 

IS

 

Iceland Krona

 

ISK

 

102

 

India

 

IN

 

Indian Rupee

 

INR

 

103

 

Indonesia

 

ID

 

Rupiah

 

IDR

 

104

 

Iran (Islamic Rep.)

 

IR

 

Iranian Rial

 

IRR

 

105

 

Iraq

 

IQ

 

Iraqi Dinar

 

IQD

 

106

 

Ireland

 

IE

 

Irish Pound

 

IEP

 

107

 

Israel

 

IL

 

New Sheqel

 

ILS

 

108

 

Italy

 

IT

 

Italian Lira

 

 

 

109

 

Jamaica

 

JM

 

Jamaican Dollar

 

JMD

 

110

 

Japan

 

JP

 

Yen

 

JPY

 

111

 

Jordan

 

JO

 

Jordanian Dinar

 

JOD

 

112

 

Kazakhstan

 

KZ

 

Tenze

 

KZT

 

113

 

Kenya

 

KE

 

Kenyan Shilling

 

KES

 

114

 

Kiribati

 

KI

 

Australian Dollar

 

AUD

 

115

 

Korea (Republic)

 

KR

 

Won

 

KRW

 

116

 

Korea (Democratic

People s Rep.)

 

KP

 

North Korean Won

 

KPW

 

117

 

Kuwait

 

KW

 

Kuwaiti Dinar

 

KWD

 

118

 

Kyrgyzstan

 

KG

 

Som

 

KGS

 

119

 

Laos

 

LA

 

Kip

 

LAK

 

120

 

Latvia

 

LV

 

Lat

 

LVL

 

121

 

Lebanon

 

LB

 

Lebanese Pound

 

LBP

 

122

 

Lesotho

 

LS

 

Loti

 

LSL

 

123

 

Liberia

 

LR

 

Liberian Dollar

 

LRD

 

124

 

Libyan Arab Jamahitiya

 

LY

 

Libyan Dinar

 

LYD

 

125

 

Liechtenstein

 

LI

 

Swiss Franc

 

CHF

 

126

 

Lithuania

 

LT

 

Lita

 

LTL

 

127

 

Luxembourg

 

LU

 

Luxembourg Franc

 

LUF

 

128

 

Macau

 

MO

 

Pataca

 

MOP

 

129

 

Macedonia

 

MK

 

 

 

 

 

130

 

Madagascar

 

MG

 

Malagasy Franc

 

MGF

 

131

 

Malawi

 

MW

 

Kwacha

 

MWK

 

132

 

Malaysia

 

MY

 

Malaysian Ringgit

 

MYR

 

133

 

Maldives

 

MV

 

United States Dollar

 

USD

 

134

 

Mali

 

ML

 

CFA Franc EAO

 

XOF

 

135

 

Malta

 

MT

 

Malta Lira

 

MTL

 

136

 

Marshall Islands

 

MH

 

United States Dollar

 

USD

 

137

 

Martinique

 

MQ

 

French Franc

 

FRF

 

138

 

Mauritania

 

MR

 

Ouguiya

 

MRO

 

139

 

Mauritius

 

MU

 

Mauritius Rupee

 

MUR

 

140

 

Mayotte

 

YT

 

 

 

 

 

141

 

Mexico

 

MX

 

Mexican Peso

 

MXP

 

142

 

Micronesia (Federated

States)

 

FM

 

United States Dollar

 

USD

 

143

 

Moldova (Red.)

 

MD

 

Leu

 

MDL

 

144

 

Monaco

 

MC

 

French Franc

 

FRF

 

145

 

Mongolia

 

MN

 

Tugrik

 

MNT

 

146

 

Montserrat

 

MS

 

East Caribbean Dollar

 

XCD

 

147

 

Morocco

 

MA

 

Moroccan Dirham

 

MAD

 

148

 

Mozambique

 

MZ

 

Metical

 

MZM

 

149

 

Myamnar (Burma)

 

MM

 

Kyat

 

MMK

 

150

 

Namibia

 

NA

 

Rand

 

NAR

 

151

 

Nauru

 

NR

 

Australian Dollar

 

AUD

 

152

 

Nepal

 

NP

 

Nepalese Rupee

 

NPR

 

153

 

Netherlands

 

NL

 

Netherlands Guilder

 

NLG

 

154

 

Netherlands Antilles

 

AN

 

Neth. Antilles Guilder

 

ANG

 

155

 

New Caledonia

 

NC

 

CFP Franc

 

XPF

 

156

 

New Zealand

 

NZ

 

New Zealand Dollar

 

NZD

 

157

 

Nicaragua

 

NI

 

Cordoba

 

NIC

 

158

 

Niger

 

NE

 

CFA Franc EAO

 

XOF

 

159

 

Nigeria

 

NG

 

Naira

 

NGN

 

160

 

Niue

 

NU

 

New Zealand Dollar

 

NZD

 

161

 

Norfolk Island

 

NF

 

Australian Dollar

 

AUD

 

162

 

Northern Mariana Islands

 

MP

 

 

 

 

 

163

 

Norway

 

NO

 

Norwegian Krone

 

NOK

 

164

 

Oman

 

OM

 

Rial Omani

 

OMR

 

165

 

Pakistan

 

PK

 

Pakistan Ru

 

PKR

 

166

 

Palau

 

PW

 

United States Dollar

 

USD

 

167

 

Panama

 

PA

 

Balbao

 

PAB

 

168

 

Papua New Guinea

 

PG

 

Kina

 

PGK

 

169

 

Paraguay

 

PY

 

Guarani

 

PYG

 

170

 

Peru

 

PE

 

Inti

 

PEI

 

171

 

Philippines

 

PH

 

Philippines Peso

 

PHP

 

172

 

Pitcairn

 

PN

 

 

 

 

 

173

 

Poland

 

PL

 

Zloty

 

PLZ

 

174

 

Portugal

 

PT

 

Portuguese Escudo

 

PTE

 

175

 

Puerto Rico

 

PR

 

United States Dollar

 

USD

 

176

 

Qatar

 

QA

 

Qatari Rial

 

QAR

 

177

 

Reunion

 

RE

 

French Franc

 

FRF

 

178

 

Romania

 

RO

 

Lei

 

ROL

 

179

 

Russian Federation

 

RU

 

Ruble

 

RUR

 

180

 

Rwanda

 

RW

 

Rwanda Franc

 

RWF

 

18l

 

Saint Kitts & Nevis

 

KN

 

East Caribbean Dollar

 

XCD

 

182

 

Saint Lucia

 

LC

 

East Caribbean Dollar

 

XCD

 

183

 

Saint Vincent &

Grenadines

 

VC

 

East Caribbean Dollar

 

XCD

 

184

 

Samoa

 

WS

 

Tala

 

WST

 

185

 

San Marino

 

SM

 

Italian Lira

 

ITL

 

186

 

Sao Tome & Principe

 

ST

 

Dobra

 

STD

 

187

 

Saudi Arabia

 

SA

 

Saudi Rial

 

SAR

 

188

 

Senegal

 

SN

 

CFA Franc EAO

 

XOF

 

189

 

Seychelles

 

SC

 

Seychelles Rupee

 

SCR

 

190

 

Sierra Leone

 

SL

 

Leone

 

SLL

 

191

 

Singapore

 

SG

 

Singapore Dollar

 

SGD

 

192

 

Slovakia (Slovak Rep.)

 

SK

 

 

 

 

 

193

 

Slovenia

 

SI

 

Tolar

 

SIT

 

194

 

Solomon Islands

 

SB

 

Solomon Isl. Dollar

 

SBD

 

195

 

Somalia

 

SO

 

Somalia Shilling

 

SOS

 

196

 

South Africa

 

ZA

 

Rand

 

ZAR

 

197

 

South Georgia & the South

Sandwich Islands

 

GS

 

 

 

 

 

198

 

Spain

 

ES

 

Spanish Peseta

 

ESP

 

199

 

Sri Lanka

 

LK

 

Sri Lanka Rupee

 

LKR

 

200

 

Saint Helena

 

SH

 

Pound

 

SIAP

 

201

 

Saint Pierre & Miquelon

 

PM

 

French Franc

 

FRF

 

202

 

Sudan

 

SD

 

Sudanese Pound

 

SDP

 

203

 

Suriname

 

SR

 

Suriname Guilder

 

SRG

 

204

 

Svalbard & Jan Mayen

Islands

 

SJ

 

 

 

 

 

205

 

Swaziland

 

SZ

 

Lilangeni

 

SZL

 

206

 

Sweden

 

SE

 

Swedish Krona

 

SEK

 

207

 

Switzerland

 

CH

 

Swiss Franc

 

CHF

 

208

 

Syrian Arab (Rep.)

 

SY

 

Syrian Pound

 

SYP

 

209

 

Taiwan

 

TW

 

New Taiwan Dollar

 

TWD

 

210

 

Tajikistan

 

TJ

 

Rtible

 

RUR

 

211

 

Tanzania (United Rep.)

 

TZ

 

Tanzanian Shilling

 

TZS

 

212

 

Thailand

 

TH

 

Bath

 

THB

 

213

 

Togo

 

TG

 

CFA Franc EAO

 

XOF

 

214

 

Tokelau

 

TK

 

New Zealaiid Dollar

 

NZD

 

215

 

Tonga

 

TO

 

Pa anga

 

TOP

 

216

 

Trinidad &Tobago

 

TT

 

T&T Dollar

 

TTD

 

217

 

Tunisia

 

TN

 

Tunisia Dinar

 

TND

 

218

 

Turkey

 

TR

 

Turkish Lira

 

TRL

 

219

 

Turkmenistan

 

TM

 

Manat

 

TMM

 

220

 

Turks & Caicos Islands

 

TC

 

United States Dollar

 

USD

 

221

 

Tuvalu

 

TV

 

Australian Dollar

 

AUD

 

222

 

Uganda

 

UG

 

Uganda Shilling

 

UGS

 

223

 

Ukraine

 

UA

 

Hrivna

 

UAH

 

224

 

United Arab Emirates

 

AE

 

UAE Dihram

 

AED

 

225

 

United Kingdom

 

GB

 

Pound Sterling

 

GBP

 

226

 

United States of America

 

US

 

United States Dollar

 

USD

 

227

 

United States Minor

Outlying Islands

 

UM

 

 

 

 

 

228

 

Uruguay

 

UY

 

Uruguayan Peso

 

UYP

 

229

 

Uzbekistan

 

UZ

 

Som

 

UZS

 

230

 

Vanuatu

 

VU

 

Vatu

 

VUV

 

231

 

Vatican City

 

VA

 

Italian Lira

 

ITL

 

232

 

Venezuela

 

VE

 

Bolivar

 

VEB

 

233

 

Viet Nam

 

VN

 

Dong

 

VND

 

234

 

Virgin Islands (British)

 

VG

 

 

 

 

 

235

 

Virgin Islands (U.S.)

 

VI

 

 

 

 

 

236

 

Wallis & Futuna Islands

 

WF

 

CFP Franc

 

XPF

 

237

 

Western Sahara

 

EH

 

 

 

 

 

238

 

Yemen

 

YE

 

Yemeni Dinar

 

YED

 

239

 

Yugoslavia

 

YU

 

Yugoslavia Dinar

 

YUD

 

240

 

Zambia

 

ZM

 

Kwacha

 

ZMK

 

241

 

Zimbabwe

 

ZW

 

Zimbabwe Dollar

 

ZWD

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi