Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 123/QĐ-UBND Tuyên Quang 2017 giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 123/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 123/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Minh Huấn |
Ngày ban hành: | 17/04/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
tải Quyết định 123/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 123/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tuyên Quang, ngày 17 tháng 4 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ, PHÀ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
_________________
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật phí, lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 482/TTr-STC ngày 31/12/2016 về việc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ra Quyết định quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
- Các tổ chức và cá nhân thuê đò, phà để chở người, tài sản và hàng hóa; khách đi đò, phà.
- Chủ đò, phà hoặc các tổ chức đứng ra kinh doanh đưa đón khách theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức, cá nhân có liên quan khác.
2. Giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước (có bảng giá chi tiết kèm theo).
Căn cứ các quy định của pháp luật về giá và pháp luật khác có liên quan, các đơn vị sản xuất cung ứng dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước xây dựng phương án giá và quyết định giá cụ thể dịch vụ sử dụng đò, phà nhưng không được vượt quá mức giá quy định tại Quyết định này.
3. Quản lý, sử dụng giá dịch vụ sử dụng đò, phà.
- Khoản tiền thu giá dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước được xác định là doanh thu của đơn vị, cá nhân thu. Đơn vị, cá nhân thu có trách nhiệm kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số tiền thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu được sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
- Khi thực hiện thu giá dịch vụ sử dụng đò, phà, đơn vị thu phải lập và cấp hóa đơn giá dịch vụ cho các đối tượng nộp đúng theo quy định hiện hành. Đơn vị thu có trách nhiệm liên hệ với cơ quan thuế để được hướng dẫn cụ thể về hóa đơn giá dịch vụ theo quy định.
Điều 2. Giao trách nhiệm:
1. Đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng đò, phà có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được quy định tại Quyết định này và giá cụ thể do đơn vị, cá nhân quyết định; quản lý, sử dụng nguồn thu từ giá dịch vụ và nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Giao Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thành phố, và các cơ quan liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện giá dịch vụ sử dụng đò, phà theo quy định tại quyết định này.
3. Giao cơ quan thuế có trách nhiệm hướng dẫn kê khai thuế và sử dụng hóa đơn bán hàng đối với các đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp, kinh doanh dịch vụ sử dụng đò, phà theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ, PHÀ, PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 123/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của UBND tỉnh)
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức giá (đồng) |
1 | Đối với đò, phà ngang (Đò, phà có gắn máy): |
| |
1.1 | Hành khách | người/lượt | 3.000 |
1.2 | Xe đạp (gồm cả xe đạp điện) | xe/lượt | 4.000 |
1.3 | Xe máy (gồm cả xe máy điện) | xe/lượt | 7.000 |
1.4 | Hàng hóa (từ 50 kg trở lên đến dưới 100 kg) | lượt | 7.000 |
2 | Đối với vùng lòng hồ thủy điện Tuyên Quang |
| |
2.1 | Tuyến Na Hang – Bản Sắm (xã Sơn Phú): |
| |
| Hành khách | người/lượt | 17.000 |
| Xe đạp (gồm cả xe đạp điện) | xe/lượt | 5.000 |
| Xe máy (gồm cả xe máy điện) | xe/lượt | 10.000 |
| Hàng hóa (từ 50 kg trở lên đến dưới 100 kg) | lượt | 10.000 |
2.2 | Tuyến Na Hang - Bản Cài (Đèo Bụt xã Xuân Tiến cũ): |
| |
| Hành khách | người/lượt | 20.000 |
| Xe đạp (gồm cả xe đạp điện) | xe/lượt | 7.000 |
| Xe máy (gồm cả xe máy điện) | xe/lượt | 12.000 |
| Hàng hóa (từ 50 kg trở lên đến dưới 100 kg) | lượt | 10.000 |
2.3 | Tuyến Na Hang - xã Thúy Loa: |
|
|
| Hành khách | người/lượt | 35.000 |
| Xe đạp (gồm cả xe đạp điện) | xe/lượt | 10.000 |
| Xe máy (gồm cả xe máy điện) | xe/lượt | 20.000 |
| Hàng hóa (từ 50 kg trở lên đến dưới 100 kg) | lượt | 18.000 |
2.4 | Tuyến Na Hang - Bản Lãm (xã Khâu Tinh): |
|
|
| Hành khách | người/lượt | 25.000 |
| Xe đạp (gồm cả xe đạp điện) | xe/lượt | 5.000 |
| Xe máy (gồm cả xe máy điện) | xe/lượt | 10.000 |
| Hàng hóa (50 kg trở lên đến dưới 100 kg) | lượt | 10.000 |
2.5 | Tuyến Na Hang - Yên Hòa: |
|
|
| Hành khách | người/lượt | 30.000 |
| Xe đạp (gồm cả xe đạp điện) | xe/lượt | 7.000 |
| Xe máy (gồm cả xe máy điện) | xe/lượt | 16.000 |
| Hàng hóa (từ 50 kg trở lên đến dưới 100 kg) | lượt | 12.000 |
2.6 | Tuyến Na Hang - Đà Vị |
|
|
| Hành khách | người/lượt | 30.000 |
| Xe đạp (gồm cả xe đạp điện) | xe/lượt | 8.000 |
| Xe máy (gồm cả xe máy điện) | xe/lượt | 16.000 |
| Hàng hóa (từ 50 kg trở lên đến dưới 100 kg) | lượt | 12.000 |
2.7 | Tuyến Na Hang - Bản Khai Phằn (xã Đà Vị) |
|
|
| Hành khách | người/lượt | 35.000 |
| Xe đạp (gồm cả xe đạp điện) | xe/lượt | 10.000 |
| Xe máy (gồm cả xe máy điện) | xe/lượt | 18.000 |
| Hàng hóa (từ 50 kg trở lên đến dưới 100 kg) | lượt | 15.000 |
2.8 | Thuê thuyền theo hợp đồng |
|
|
| Thuyền bình thường | chỗ ngồi/giờ | 12.500 |
| Thuyền chất lượng cao | chỗ ngồi/giờ | 15.000 |
Đối với hàng hóa từ 100 kg trở lên, khối lượng kế tiếp của mỗi lần tăng từ 50 kg trở lên đến dưới 100 kg thì mức thu được tính bằng 120% mức thu ban đầu (từ 50 kg đến dưới 100 kg) của lần kế tiếp nhưng không vượt quá 10 lần của mức thu ban đầu (từ 50 kg đến dưới 100 kg).