Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 111/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2009 - 2011
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 111/2008/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 111/2008/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 01/12/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 111/2008/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA
BỘ TÀI CHÍNH SỐ 111/2008/QĐ-BTC NGÀY 01
THÁNG 12 NĂM 2008
VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT
CỦA VIỆT
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ
Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Hiệp định Khung về Hợp tác Kinh tế
Toàn diện ASEAN - Trung Quốc ký ngày 04 tháng 11 năm 2002 tại Cam-pu-chia, được
Chủ tịch Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn tại Quyết định số
890/2003/QĐ/CTN ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Hiệp định
Thương mại Hàng hóa thuộc Hiệp định Khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (tại Quyết
định này gọi tắt là Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Trung Quốc), ký ngày 29
tháng 11 năm 2004 tại Lào và Biên bản ghi nhớ giữa Việt Nam và Trung Quốc về
một số vấn đề trong Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Trung Quốc, ký ngày 18
tháng 7 năm 2005 tại Trung Quốc, được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 257/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2005;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc giai
đoạn 2009-2011, áp dụng cho các Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan
Hải quan kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Điều 2. Hàng hóa nhập khẩu để được áp
dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu
vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc (viết tắt là thuế suất ACFTA) phải đáp ứng
đủ các điều kiện sau:
a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm
theo Quyết định này.
b) Được nhập khẩu vào Việt
Tên nước |
Ký hiệu tên nước |
Bru-nây Đa-ru-sa-lam |
BN |
Vương quốc Cam-pu-chia |
KH |
Cộng hoà In-đô-nê-xi-a |
ID |
Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào |
LA |
Ma-lay-xi-a |
MY |
Liên bang My-an-ma |
MM |
Cộng hoà Phi-líp-pin |
PH |
Cộng hoà Sing-ga-po |
SG |
Vương quốc Thái lan |
TH |
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
(Trung Quốc) |
CN |
Riêng
đối với những mặt hàng nhập khẩu từ nước có thể hiện ký hiệu tên nước tại cột
số (6) của Biểu thuế này (cột “nước không được hưởng ưu đãi”) không được áp
dụng thuế suất ACFTA. Việc bổ sung, sửa đổi tên nước tại cột số (6) được thực
hiện theo Văn bản thông báo của Bộ Tài chính.
c) Được
vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu, quy định tại điểm (b) Điều này, đến Việt
Nam, theo quy định của Bộ Công Thương.
d) Thoả mãn yêu cầu xuất xứ hàng hóa
ASEAN - Trung Quốc, được xác nhận bằng Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN-
Trung Quốc (viết tắt là C/O - Mẫu E) do các cơ quan sau đây cấp:
- Tại Bru-nây
Đa-ru-sa-lam là Bộ Ngoại giao và Ngoại thương;
- Tại Vương quốc Cam-pu-chia là
Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hoà In-đô-nê-xi-a là
Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hoà Dân chủ Nhân dân
Lào là Bộ Công nghiệp và Thương mại;
- Tại Ma-lay-xi-a là Bộ Ngoại
thương và Công nghiệp;
- Tại Liên bang My-an-ma là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hòa Phi-líp-pin là Bộ Tài chính;
- Tại Cộng hòa Sing-ga-po là Cơ quan Hải quan;
- Tại Vương quốc Thái lan là Bộ Thương mại; và
-
Tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) là Tổng cục Giám sát chất lượng,
Kiểm tra và Kiểm dịch.
Điều 3. Thuế suất ACFTA cho từng năm
được áp dụng tự động từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó, bắt đầu từ năm
2009 cho đến hết năm 2011.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2009 và thay thế Quyết
định số 20/2008/QĐ-BTC ngày 05/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban
hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu
dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc.
Điều 5. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương phối hợp chỉ đạo thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
Biểu thuế ban
hành kèm theo