Quyết định 11/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 11/2008/QĐ-BTC

Quyết định 11/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:11/2008/QĐ-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trương Chí Trung
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
19/02/2008
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 11/2008/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 11/2008/QĐ-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 11/2008/QĐ-BTC ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 11/2008/QĐ-BTC NGÀY 19 THÁNG 02 NĂM 2008

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG

PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC GIỐNG CÂY TRỒNG

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Pháp lệnh Giống cây trồng;

Căn cứ Nghị định số 104/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Sau khi có ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1.

1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng áp dụng thống nhất trong cả nước, bao gồm:

I. Phí về giống cây trồng nông nghiệp;

II. Phí về bảo hộ giống cây trồng;

III. Phí về giống cây trồng lâm nghiệp;

IV. Lệ phí về giống cây trồng nông nghiệp;

V. Lệ phí về bảo hộ giống cây trồng;

VI. Lệ phí về giống cây trồng lâm nghiệp.

2. Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng quy định tại khoản 1 Điều này áp dụng tại các đơn vị là cơ quan quản lý nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp có chức năng về khảo nghiệm, kiểm định và cấp giấy phép trong lĩnh vực giống cây trồng.

 

Điều 2. Đối tượng nộp phí theo mức thu quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này là tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài được cơ quan có chức năng về khảo nghiệm, kiểm định và cấp giấy phép trong lĩnh vực giống cây trồng của Việt Nam thực hiện các công việc sau đây:

1. Khảo nghiệm, kiểm định về giống cây trồng nông nghiệp, lâm nghiệp;

2. Hậu kiểm, lấy mẫu và kiểm nghiệm giống cây trồng;

3. Bảo hộ giống cây trồng;

4. Cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, giấy chứng nhận chất lượng về lĩnh vực giống cây trồng;

5. Cấp bằng bảo hộ, xét hưởng quyền ưu tiên trong lĩnh vực giống cây trồng.

 

Điều 3. Phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:

1. Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp có chức năng thực hiện các công việc về khảo nghiệm, kiểm định và cấp giấy phép trong lĩnh vực giống cây trồng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi chung là cơ quan thu phí, lệ phí) được trích 80% (tám mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được để trang trải chi phí cho công việc chuyên ngành về khảo nghiệm, kiểm định và cấp giấy phép trong lĩnh vực giống cây trồng và thu phí, lệ phí theo nội dung chi cụ thể sau đây:

a) Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công theo chế độ hiện hành cho lao động trực tiếp thu phí, lệ phí (không bao gồm chi phí tiền lương cho cán bộ công chức đã được hưởng tiền lương theo chế độ quy định hiện hành);

b) Chi cho công tác khảo nghiệm, kiểm định, cấp giấy phép trong lĩnh vực giống cây trồng và thu phí, lệ phí gồm:

- Chi phí kiểm tra, khảo nghiệm, kiểm định về giống cây trồng;

- Kiểm tra, giám sát, hậu kiểm việc thực hiện công tác khảo nghiệm, kiểm định trong lĩnh vực giống cây trồng;

- Chi trả tiền thù lao thuê mướn chuyên gia kiểm tra, khảo nghiệm, kiểm định;

- Chi phí hội nghị, hội thảo, họp Hội đồng kiểm định, khảo nghiệm về giống cây trồng.

c) Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí, lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;

d) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác khảo nghiệm, kiểm định, cấp giấy phép trong lĩnh vực giống cây trồng và thu phí, lệ phí; khấu hao tài sản cố định để thực hiện công việc về khảo nghiệm, kiểm định giống cây trồng và thu phí;

đ) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác khảo nghiệm, kiểm định giống cây trồng và thu phí, lệ phí;

e) Chi đóng góp cho Hiệp hội quốc tế về bảo hộ giống cây trồng mới và kinh phí tham gia hội nghị thường niên do Hiệp hội tổ chức;

f) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc về khảo nghiệm, kiểm định, cấp phép trong lĩnh vực giống cây trồng và thu lệ phí, phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước,sau khi đảm bảo các chi phí quy dịnh tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản này.

2. Cơ quan thu phí, lệ phí có trách nhiệm nộp vào ngân sách nhà nước 20% (hai mươi phần trăm) tiền phí, lệ phí thu được theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

 

Điều 4.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

2. Quyết định này thay thế Thông tư số 92/2002/TT-BTC ngày 18/10/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí thẩm định, cung cấp thông tin, dịch vụ và lệ phí đăng ký, cấp, công bố, duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới.

 

Điều 5. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

 

Điều 6. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

  THỨ TRƯỞNG

Trương Chí Trung


BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ

TRONG LĨNH VỰC GIỐNG CÂY TRỒNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số  11/2008/QĐ-BTC

ngày  19/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

 

I. Phí về giống cây trồng nông nghiệp

 

Stt

Hoạt động thu phí

Đơn vị tính

Mức  thu

(1.000 đồng)

1

Khảo nghiệm DUS giống cây hàng năm

01 giống/02 năm

10.000

2

Khảo nghiệm DUS giống cây hàng vụ

01 giống/02 vụ

7.500

3

Khảo nghiệm DUS giống cây lâu năm

01 giống/05 năm

22.000

4

Khảo nghiệm VCU giống cây lâu năm

01 giống/05 năm

15.000

5

Khảo nghiệm VCU giống cây hàng năm

01 giống/01 năm

2.200

6

Khảo nghiệm VCU giống cây hàng vụ

01 giống/01 vụ

850

7

Kiểm định dòng G2 – SNC cây ngắn ngày

Bằng hoặc ít hơn 5 dòng

1.200

8

Kiểm định dòng G2 – SNC cây ngắn ngày

Từ 5 đến 10 dòng

180

9

Kiểm định dòng G2 – SNC cây ngắn ngày

Từ 11 đến 20 dòng

110

10

Kiểm định dòng G2 – SNC cây ngắn  ngày

Từ 21 đến 30 dòng

80

11

Kiểm định dòng G2 – SNC cây ngắn ngày

Từ 31 ngày trở lên

65

12

Kiểm định dòng G1 – SNC cây ngắn ngày

Bằng hoặc ít hơn 20 dòng

1.200

13

Kiểm định dòng G1- SNC cây ngắn ngày

Từ 21 đến 50 dòng

50

14

Kiểm định dòng G1 – SNC cây ngắn ngày

Từ 51 đến 100 dòng

30

15

Kiểm định dòng G1 – SNC cây ngắn ngày

Từ 101 dòng trở lên

25

16

Kiểm định ruộng giống cây ngắn ngày đối với giống thuần

Bằng hoặc ít hơn 5 ha

703

17

Kiểm định ruộng giống cây ngắn ngày đối với giống thuần

Lớn hơn 5 ha

145

18

Kiểm định ruộng giống cây ngắn ngày đối với giống lai

Bằng hoặc ít hơn 5 ha

960

19

Kiểm định ruộng giống cây ngắn ngày đối với giống lai

Lớn hơn 5 ha

194

20

Lấy mẫu: bằng hoặc ít hơn 02 mẫu/điểm

mẫu

300

21

Lấy mẫu: bằng hoặc lớn hơn 03 mẫu/điểm

Mẫu

150

22

Kiểm nghiệm hạt giống: tất cả các chỉ tiêu

Mẫu

300

23

Kiểm nghiệm hạt giống: 1 chỉ tiêu

Mẫu

150

24

Kiểm nghiệm củ giống: có kiểm tra virut

Mẫu

650

25

Kiểm nghiệm củ giống: không kiểm tra virut

Mẫu

150

26

Giám sát người lấy mẫu

Người/lần

650

27

Giám sát người kiểm định

Người/lần

700

28

Giám sát phòng kiểm nghiệm

Người/phòng

5.000

29

Thử nghiệm liên phòng

Phòng/lần

3.100

30

Đánh giá, công nhận phòng kiểm nghiệm

Phòng/lần

10.000

31

Hậu kiểm giống cây ngắn ngày: siêu nguyên chủng, dòng bố mẹ

Mẫu

700

32

Hậu kiểm giống cây ngắn ngày: nguyên chủng, xác nhận, F1

Mẫu

500

33

Công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm

Cây

2.000

34

Kiểm định giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm

1.000 cây

400

35

Thẩm định công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới

Giống

1.300

 

II. Phí về bảo hộ giống cây trồng

 

Stt

Hoạt động thu phí

Đơn vị tính

Mức thu

(1.000 đồng)

1

Khảo nghiệm DUS giống cây hàng năm

01 giống/02 năm

10.000

2

Khảo nghiệm DUS giống cây hàng vụ

01 giống/02 vụ

7.500

3

Khảo nghiệm DUS giống cây lâu năm

01 giống/05 năm

22.000

4

Tác giả tự khảo nghiệm thì nộp 50% phí khảo nghiệm:

 

 

 

 

- Khảo nghiệm DUS giống cây hàng năm

01 giống/02 năm

5.000

 

- Khảo nghiệm DUS giống cây hàng vụ

giống/02 vụ

3.750

 

- Khảo nghiệm DUS giống cây lâu năm

01 giống/05 năm

11.000

5

Thẩm định đơn

Lần

2.000

6

Thẩm định lại đơn khi người nộp đơn yêu cầu thì người nộp đơn phải nộp 50% lần đầu

Lần

1.000

7

Tra cứu thông tin

Giống

500

8

Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng

Giống

 

 

- Từ năm thứ 1 đến năm thứ 3

 

3.000

 

- Từ năm thứ 4 đến năm thứ 6

 

5.000

 

- Từ năm thứ 7 đến năm thứ 9

 

7.000

 

- Từ năm thứ  10 đến năm thứ 15

 

10.000

 

- Từ năm thứ 16 đến hết thời gian hiệu lực của Bằng

 

20.000

 

III. Phí về giống cây trồng lâm nghiệp

 

Stt

Hoạt động thu phí

Đơn vị tính

Mức thu

(1.000 đồng)

1

Công nhận giống cây lâm nghiệp  mới

Giống

1.300

2

Công nhận cây trội

Cây

300

3

Công nhận vườn cây đầu dòng

Giống

500

4

Công nhận lâm phần tuyển dụng

Giống

500

5

Công nhận rừng giống, vườn giống

Vườn (rừng)

1.500

6

Công nhận nguồn gốc lô giống

Lô giống

500

 

IV. Lệ phí về giống cây trồng nông nghiệp

 

Stt

Hoạt động thu lệ phí

Đơn vị tính

Mức thu

(1.000 đồng)

1

Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu cây giống, hạt giống cây trồng nông nghiệp

Lần

100

2

Cấp giấy chứng nhận người lấy mẫu

Lần

100

3

Cấp giấy chứng nhận người kiểm định

Lần

100

4

Cấp giấy chứng nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng

Lần

100

5

Cấp giấy chứng nhận đơn vị khảo nghiệm giống cây trồng

Lần

100

6

Cấp giấy chứng nhận phòng kiểm nghiệm giống cây trồng

Lần

100

7

Cấp giấy chứng nhận tổ chức kiểm tra chất lượng giống cây trồng

Lần

100

8

Cấp giấy phép trao đổi với nước ngoài giống cây trồng, trong Danh mục giống cây trồng,  cấm xuất khẩu để nghiên cứu khoa học hoặc mục đích khác

Lần

100

 

V. Lệ phí về bảo hộ giống cây trồng

 

Stt

Hoạt động thu lệ phí

Đơn vị tính

Mức thu

(1.000 đồng)

1

Cấp phiên bản Bằng bảo hộ giống cây trồng

Bằng

350

2

Cấp lại Bằng bảo hộ giống cây trồng

Bằng

100

3

Xét hưởng quyền ưu tiên

Lần

250

 

VI. Lệ phí về giống cây trồng lâm nghiệp

 

Stt

Hoạt động thu lệ phí

Đơn vị tính

Mức thu

(1.000 đồng)

1

Cấp giấy phép nhập khẩu giống

Lần

100

2

Cấp chứng chỉ công nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới

Lần

100

3

Cấp chứng chỉ công nhận nguồn gốc lô giống 

Lần

100

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 211/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc đính chính Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007 về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và Quyết định số 65/2007/QĐ-BTC ngày 30/07/2007 về việc sửa đổi, bổ sung thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với ôtô tải và ôtô chuyên dùng có tổng trọng lượng có tải từ 20 tấn trở lên đã qua sử dụng và một số mặt hàng linh kiện, phụ tùng ôtô của Bộ trưởng Bộ Tài chính

Quyết định 211/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc đính chính Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007 về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và Quyết định số 65/2007/QĐ-BTC ngày 30/07/2007 về việc sửa đổi, bổ sung thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với ôtô tải và ôtô chuyên dùng có tổng trọng lượng có tải từ 20 tấn trở lên đã qua sử dụng và một số mặt hàng linh kiện, phụ tùng ôtô của Bộ trưởng Bộ Tài chính

Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi