Quyết định 106/2003/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành tạm thời cước dịch vụ kết nối mạng máy tính xDSL-WAN
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 106/2003/QĐ-BBCVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 106/2003/QĐ-BBCVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đặng Đình Lâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/06/2003 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Ngày 18/06/2003, Bộ trưởng Bộ Bưu chính viêc thông đã ban hành Quyết định số 106/2003/QĐ-BBCVT, về việc ban hành tạm thời cước dịch vụ kết nối mạng máy tính xDSL-WAN. Theo đó, các mức cước ban hành kèm theo Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT). Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2003.
Xem chi tiết Quyết định 106/2003/QĐ-BBCVT tại đây
tải Quyết định 106/2003/QĐ-BBCVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 106/2003/QĐ-BBCVT NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2003
VỀ VIỆC BAN HÀNH TẠM THỜI CƯỚC DỊCH VỤ KẾT NỐI MẠNG MÁY TÍNH xDSL-WAN
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số
90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số
109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số
99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước
bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số
03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thông
và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản
lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Xét đề nghị của Tổng
công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam tại Công văn số 113/GCTT-HĐQT ngày
28/5/2003 về việc cước dịch vụ ADSL/SHDSL;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tạm thời kèm theo Quyết định này bảng cước dịch vụ kết nối mạng máy tính tốc độ cao xDSL-WAN (bảng kèm theo).
Điều 2. Các mức cước trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/7/2003.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông và Internet chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
BẢNG CƯỚC DỊCH VỤ KẾT NỐI MẠNG MÁY TÍNH
TỐC ĐỘ CAO xDSL-WAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
106/2003/QĐ-BBCVT ngày 18/6/2003
của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
1. Bảng cước
1.1 Cước đấu nối hòa mạng ban đầu: Doanh nghiệp quy định trên cơ sở giá thành.
1.2. Cước thuê cổng hàng tháng (đơn vị tính: 1000đ/cổng/tháng)
Tốc độ |
Cước cổng nội tỉnh |
Cước cổng liên tỉnh |
||
|
Cước sàn |
Cước trần |
Cước sàn |
Cước trần |
64 Kb/s |
102 |
128 |
880 |
1.100 |
128 Kb/s |
166 |
207 |
1.424 |
1.780 |
192 Kb/s |
209 |
261 |
1.796 |
2.245 |
256 Kb/s |
259 |
324 |
2.229 |
2.786 |
384 Kb/s |
322 |
403 |
2.774 |
3.467 |
512 Kb/s |
400 |
500 |
3.440 |
4.300 |
768 Kb/s |
492 |
615 |
4.230 |
5.288 |
1024 Kb/s |
601 |
751 |
5.162 |
6.452 |
1544 Kb/s |
885 |
1.106 |
7.603 |
9.504 |
2048 Kb/s |
918 |
1.147 |
7.885 |
9.856 |
Cổng xDSL-WAN liên tỉnh có thể sử dụng để liên lạc xDSL-WAN nội tỉnh mà không phải thanh toán thêm cước thuê cổng xDSL-WAN nội tỉnh.
1.3. Cước thuê kênh CIR cho mỗi điểm liên lạc
(đơn vị tính 1000đ/kênh/tháng)
Tc |
CIR nội tỉnh |
CIR nội vùng |
CIR liên vùng |
CIR cách vùng |
||||
Kb/s |
Cước sàn |
Cước trần |
Cước sàn |
Cước trần |
Cước sàn |
Cước trần |
Cước sàn |
Cước trần |
64 |
241 |
301 |
364 |
455 |
703 |
879 |
1.570 |
1.963 |
128 |
390 |
487 |
591 |
739 |
1.155 |
1.444 |
2.542 |
3.177 |
192 |
491 |
614 |
746 |
932 |
1.457 |
1.821 |
3.206 |
4.007 |
256 |
610 |
762 |
925 |
1.156 |
1.808 |
2.260 |
3.978 |
4.972 |
384 |
759 |
949 |
1.151 |
1.439 |
2.250 |
2.813 |
4.950 |
6.188 |
512 |
942 |
1.177 |
1.428 |
1.785 |
2.790 |
3.488 |
6.138 |
7.673 |
768 |
1.158 |
1.447 |
1.756 |
2.195 |
3.432 |
4.290 |
7.550 |
9.438 |
1024 |
1.412 |
1.765 |
2.142 |
2.678 |
4.187 |
5.234 |
9.211 |
11.514 |
1536 |
2.081 |
2.601 |
3.155 |
3.944 |
6.168 |
7.710 |
13.569 |
16.961 |
2048 |
2.158 |
2.697 |
3.273 |
4.091 |
6.396 |
7.995 |
14.071 |
17.589 |
1.4. Vùng cước dịch vụ xDSL-WAN trong nước:
Cận vùng: Vùng 1 đến Vùng 3 và ngược lại; Vùng 3 đến Vùng 2 và ngược lại.
Cách vùng: Vùng 1 đến Vùng 2 và ngược lại
Vùng 1: Bao gồm các tỉnh, thành phố Phía Bắc đến tỉnh Quảng Bình
Vùng 3: Bao gồm các tỉnh, thành phố từ Quảng Trị đến tỉnh Khánh Hòa và tỉnh Đắc Lắc
Vùng 2: Các tỉnh, thành phố còn lại
1.5. Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối mạng máy tính xDSL-WAN được quyền quyết định các mức cước cụ thể trong khung cước đã được quy định tại Quyết định này.
1.6. Các mức cước trên chưa bao gồm cước thuê bao điện thoại nội hạt, cước liên lạc điện thoại trong nước và quốc tế của thuê bao điện thoại cố định và cước các dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng ADSL.