Quyết định 101/2004/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu và việc quản lý, sử dụng phí tham quan Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 101/2004/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 101/2004/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/12/2004 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 101/2004/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 101/2004/QĐ-BTC
NGÀY 24 THÁNG 12 NĂM 2004 QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ THAM
QUAN BẢO TÀNG MỸ THUẬT VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá";
Sau khi có ý kiến của Bộ Văn hoá Thông tin (tại
công văn số 3292/VHTT-KHTC ngày 10/9/2004
và công văn số 4370/VHTT-KHTC ngày 24/11/2004);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổ chức, cá nhân tham quan Bảo tàng Mỹ
thuật Việt Nam phải nộp phí tham quan (áp
dụng thống nhất đối với người Việt Nam và người nước ngoài đến tham quan)
theo mức thu quy định, như sau:
1. Đối với người
lớn 20.000 (hai mươi nghìn)
đồng/lượt/người.
2. Đối với học
sinh, sinh viên các trường văn hoá nghệ thuật ở Việt Nam, trẻ em: 7.000 (bảy nghìn) đồng/lượt/người. Trong đó:
a) Trẻ em là
người dưới mười sáu tuổi. Trường hợp khó xác định là người dưới mười sáu tuổi
thì chỉ cần có bất kỳ giấy tờ nào chứng minh được là người dưới mười sáu tuổi
như: giấy khai sinh, thẻ học sinh...;
b) Học sinh, sinh
viên các trường văn hoá nghệ thuật ở Việt Nam là người có thẻ học sinh, sinh
viên do các trường văn hoá nghệ thuật ở Việt Nam cấp.
3. Đối với các
đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá quy định tại Điều 2
Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về "Chính
sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" được giảm 50% mức thu quy định tương ứng tại
khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Điều 2. Tiền thu phí tham quan Bảo tàng Mỹ thuật
Việt Nam quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước,
được quản lý, sử dụng như sau:
1. Bảo tàng Mỹ
thuật Việt Nam (đơn vị thu phí) được
để lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc quản lý và thu
phí theo nội dung chi cụ thể sau đây:
a) Chi trả các
khoản tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo
tiền lương, tiền công, theo chế độ hiện hành cho lao động trực tiếp thu phí, lệ
phí (không bao gồm chi phí tiền lương cho
cán bộ công chức đã được hưởng tiền lương theo chế độ quy định);
b) Chi phí trực
tiếp phục vụ cho việc thu phí, lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng,
điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức
hiện hành;
c) Chi hỗ trợ sửa
chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp
cho công tác thu phí, lệ phí;
d) Chi in ấn tài
liệu 4 màu giới thiệu về bảo tàng, sơ đồ hệ thống trưng bày bảo tàng, vé vào
cửa để lưu niệm và chi mua sắm vật tư, nguyên liệu, các khoản chi khác liên
quan trực tiếp đến việc thu phí, lệ phí;
đ) Trích quỹ khen
thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí, lệ phí trong đơn
vị. Mức trích lập 2 (hai) quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi, bình quân một năm,
một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao
hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn
hoặc bằng năm trước.
2. Đơn vị thu phí
có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán 10% số tiền phí thu được vào ngân
sách nhà nước theo quy định của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau
15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các vấn đề khác liên quan đến việc thu,
nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí, chứng từ thu phí,... không đề
cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 5. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp
phí, Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.