Quyết định 07/2011/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành đơn giá chi phí xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 07/2011/QĐ-UBND

Quyết định 07/2011/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành đơn giá chi phí xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí MinhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:07/2011/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thành Tài
Ngày ban hành:14/02/2011Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Giao thông

tải Quyết định 07/2011/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 07/2011/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 07/2011/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------------------------
Số: 07/2011/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
TP. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 02 năm 2011
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH ĐƠN GIÁ CHI PHÍ XE ĐƯA RƯỚC HỌC SINH, SINH VIÊN
VÀ CÔNG NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô;
Xét đề nghị của Liên Sở Tài chính - Sở Giao thông vận tải tại Công văn số 13137/LSTC-SGTVT ngày 23 tháng 12 năm 2010 và Công văn số 01/LSTC-SGTVT ngày 28 tháng 01 năm 2011 về ban hành đơn giá chi phí xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; Ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 255/STP-VB ngày 13 tháng 01 năm 2011,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các Phụ lục về đơn giá chi phí xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, bao gồm:
- Phụ lục 1a: Đơn giá xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân cho 01 km vận chuyển đối với các tuyến hoạt động trên địa bàn quận hoặc vừa hoạt động trên địa bàn quận vừa hoạt động trên địa bàn huyện; áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009.
- Phụ lục 1b: Đơn giá xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân cho 01 km vận chuyển đối với các tuyến hoạt động trên địa bàn huyện; áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009.
- Phụ lục 2a: Hệ số điều chỉnh đơn giá đối với các tuyến xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân hoạt động trên địa bàn quận hoặc vừa hoạt động trên địa bàn quận vừa hoạt động trên địa bàn huyện; áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009.
- Phụ lục 2b: Hệ số điều chỉnh đơn giá đối với các tuyến xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân hoạt động trên địa bàn huyện; áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009.
- Phụ lục 3a: Đơn giá xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân cho 01 km vận chuyển đối với các tuyến hoạt động trên địa bàn quận hoặc vừa hoạt động trên địa bàn quận vừa hoạt động trên địa bàn huyện; áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 cho đến khi có quyết định mới của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Phụ lục 3b: Đơn giá xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân cho 01 km vận chuyển đối với các tuyến hoạt động trên địa bàn huyện; áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 cho đến khi có quyết định mới của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Phụ lục 4a: Hệ số điều chỉnh đơn giá đối với các tuyến xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân hoạt động trên địa bàn quận hoặc vừa hoạt động trên địa bàn quận vừa hoạt động trên địa bàn huyện; áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 cho đến khi có quyết định mới của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Phụ lục 4b: Hệ số điều chỉnh đơn giá đối với các tuyến xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân hoạt động trên địa bàn huyện; áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 cho đến khi có quyết định mới của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 2. Giao Liên Sở Tài chính và Sở Giao thông vận tải xem xét thông báo điều chỉnh mức chênh lệch giá nhiên liệu tăng, giảm khi có thay đổi. Khi nhà nước điều chỉnh tiền lương tối thiểu hoặc các chi phí khác làm cho đơn giá chi phí tăng, giảm từ 5% (năm phần trăm) trở lên, giao Liên Sở Tài chính và Sở Giao thông vận tải xem xét, lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định điều chỉnh đơn giá chi phí được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
 
 
Nguyễn Thành Tài
 
                                
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi