Quyết định 04/2005/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu đối với mặt hàng rượu nhập khẩu

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng Anh
Bản dịch tham khảo
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 04/2005/QĐ-BTC

Quyết định 04/2005/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu đối với mặt hàng rượu nhập khẩu
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:04/2005/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trương Chí Trung
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
18/01/2005
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu đối với mặt hàng rượu nhập khẩu - Theo Quyết định số 04/2005/QĐ-BTC ban hành ngày 18/01/2005, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định: Rượu vang, Rượu vermourth và rượu vang khác làm từ nho tươi đã pha thêm hương vị từ thảo mộc hoặc chất thơm, Vang táo, vang lê (loại trong đồ đựng không quá 2 lít) có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá, trên 15%, Shandy có nồng độ cồn trên 0,5% đến 1% tính theo thể tích, Rượu Brandy, Rượu Whisky có nồng độ cồn trên, không quá 46% tính theo thể tích... áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu là 65% (quy định trước đây là 80%)... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng cho các Tờ khai hàng hoá nhập khẩu nộp cho cơ quan Hải quan kể từ ngày 01/01/2005.

Xem chi tiết Quyết định 04/2005/QĐ-BTC tại đây

tải Quyết định 04/2005/QĐ-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 04/2005/QĐ-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 04/2005/QĐ-BTC
NGÀY 18 THÁNG 1 NĂM 2005 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI THUẾ SUẤT
THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI MẶT HÀNG RƯỢU NHẬP KHẨU

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Điều 1 Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998;

Căn cứ Biểu thuế theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-UBTVQH10 ngày 10/10/1998 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội khoá X đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 399/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 19/06/2003 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội khoá XI;

Căn cứ Thoả thuận giữa Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt nam và Cộng đồng Châu Âu ký tắt ngày 3/12/2004 về tiếp cận thị trường và ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 75/CP-QHQT ngày 16/12/2004;

Trên cơ sở ý kiến của Bộ Thương mại tại công văn số 494 TM/KV2 ngày 22/12/2004 và theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,

QUYếT ĐịNH

 

Điều 1: Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàng rượu thuộc các nhóm 2204, 2205, 2206, 2208 quy định tại Quyết định số 68/2004/QĐ-BTC ngày 16/08/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế  thuế nhập khẩu ưu đãi thành các mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới như sau:

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

Thuế suất (%)

2204

 

 

Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09

 

2204

 10

00

- Rượu vang có ga nhẹ

65

 

 

 

- Rượu vang khác; hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men:

 

2204

21

 

- - Loại trong đồ đựng không quá 2 lít:

 

 

 

 

- - - Rượu vang:

 

2204

21

11

- - - - Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15%

65

2204

21

12

- - - - Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15%

65

 

 

 

- - - Hèm nho:

 

2204

21

21

- - - - Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15%

65

2204

21

22

- - - - Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15%

65

2204

29

 

- - Loại khác:

 

 

 

 

- - - Rượu vang:

 

2204

29

11

- - - - Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15%

65

2204

29

12

- - - - Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15%

65

 

 

 

- - - Hèm nho:

 

2204

29

21

- - - - Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15%

65

2204

29

22

- - - - Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15%

65

2204

30

 

- Hèm nho khác:

 

2204

30

10

- - Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15%

65

2204

30

20

- - Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15%

65

2205

 

 

Rượu vermourth và rượu vang khác làm từ nho tươi đã pha thêm hương vị từ thảo mộc hoặc chất thơm

 

2205

10

 

- Loại trong đồ đựng không quá 2 lít:

 

2205

10

10

- - Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15%

65

2205

10

20

- - Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15%

65

2205

90

 

- Loại khác:

 

2205

90

10

- - Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15%

65

2205

90

20

- - Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15%

65

2206

 

 

Đồ uống đã lên men khác (ví dụ: vang táo, vang lê, vang mật ong); hỗn hợp của đồ uống đã lên men và hỗn hợp của đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

 

2206

00

10

- Vang táo, vang lê

65

2206

00

20

- Rượu sa kê (rượu gạo)

65

2206

00

30

- Tô đi (Toddy)

65

2206

00

40

- Shandy có nồng độ cồn trên 0,5% đến 1% tính theo thể tích

65

2206

00

50

- Shandy có nồng độ cồn trên 1% đến 3% tính theo thể tích

65

2206

00

90

- Loại khác, kể cả vang mật ong

65

2208

 

 

Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn dưưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác 

 

2208

20

 

- Rưượu mạnh cất từ rượu vang nho hoặc từ rượu bã nho: 

 

2208

20

10

- - Rượu Brandy có nồng độ cồn không quá 46% tính theo thể tích

65

2208

20

20

- - Rượu Brandy có nồng độ cồn trên 46% tính theo thể tích

65

2208

20

30

- - Loại khác, có nồng độ cồn không quá 46% tính theo thể tích

65

2208

20

40

- - Loại khác, có nồng độ cồn trên 46% tính theo thể tích

65

2208

30

 

- Rượu Whisky:

 

2208

30

10

- - Có nồng độ cồn không quá 46% tính theo thể tích

65

2208

30

20

- - Có nồng độ cồn trên 46% tính theo thể tích

65

2208

40

 

- Rượu Rum và rượu Rum cất từ mật mía:

 

2208

40

10

- - Có nồng độ cồn không quá 46% tính theo thể tích

65

2208

40

20

- - Có nồng độ cồn trên 46% tính theo thể tích

65

2208

50

 

- Rượu Gin và rượu Cối:

 

2208

50

10

- - Có nồng độ cồn không quá 46% tính theo thể tích

65

2208

50

20

- - Có nồng độ cồn trên 46% tính theo thể tích

65

2208

60

 

- Rượu Vodka:

 

2208

60

10

- - Có nồng độ cồn không quá 46% tính theo thể tích

65

2208

60

20

- - Có nồng độ cồn trên 46% tính theo thể tích

65

2208

70

 

- Rượu mùi và rượu bổ:

 

2208

70

10

- - Có nồng độ cồn không quá 57% tính theo thể tích

65

2208

70

20

- - Có nồng độ cồn trên 57% tính theo thể tích

65

2208

90

 

- Loại khác:

 

2208

90

10

- - Rượu samsu y tế có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích

65

2208

90

20

- - Rượu samsu y tế có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích

65

2208

90

30

- - Rượu samsu khác có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích

65

2208

90

40

- - Rượu samsu khác có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích

65

2208

90

50

- - Rượu arrack và rượu dứa có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích

65

2208

90

60

- - Rượu arrack và rượu dứa có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích

65

2208

90

70

- - Rượu đắng và loại đồ uống tương tự có nồng độ cồn không quá 57% tính theo thể tích

65

2208

90

80

- - Rượu đắng và loại đồ uống tương tự có nồng độ cồn trên 57% tính theo thể tích

65

2208

90

90

- - Loại khác

65

 

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và áp dụng cho các Tờ khai hàng hoá nhập khẩu nộp cho cơ quan Hải quan kể từ ngày 01/01/2005. Số tiền thuế chênh lệch giữa số thuế đã nộp với số thuế theo mức thuế suất thuế nhập khẩu qui định tại Quyết định này sẽ được xử lý hoàn trả.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

loading
×
×
×
Vui lòng đợi