Nghị quyết 58/2021/NQ-HĐND Đồng Tháp sử dụng phí khai thác nước mặt, nước dưới đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 58/2021/NQ-HĐND

Nghị quyết 58/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định Đề án thăm dò, khai thác nước mặt, nước dưới đất; đánh giá tác động môi trường, cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng ThápSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:58/2021/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Phan Văn Thắng
Ngày ban hành:17/08/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP

__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________________

Số: 58/2021/NQ-HĐND

Đồng Tháp, ngày 17 tháng 8 năm 2021

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC NƯỚC MẶT, NƯỚC DƯỚI ĐẤT; ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

__________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố thuộc trung ương;

Xét Tờ trình số 50/TTr-UBND, ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc dự thảo Nghị quyết ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án thăm dò, khai thác nước mặt, nước dưới đất; đánh giá tác động môi trường, cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra số 171/BC-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án thăm dò, khai thác nước mặt, nước dưới đất; đánh giá tác động môi trường, cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến lĩnh vực về môi trường như: thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung. Là khoản thu để bù đắp lại một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường.

2. Mức thu phí

a) Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại các biểu mức thu sau đây:

- Biểu phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt

STT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Mức thu

1

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày-đêm

đồng/đề án, báo cáo

300.000

2

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3/ngày-đêm đến dưới 3.000m3/ngày-đêm

đồng/đề án, báo cáo

900.000

3

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3/ngày-đêm đến dưới 20.000m3/ngày-đêm.

đồng/đề án, báo cáo

2.200.000

4

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3/ngày-đêm đến 50.000m3/ngày-đêm.

đồng/đề án, báo cáo

4.200.000

- Biểu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất.

STT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Mức thu

1

Đối với thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày-đêm

đồng/hồ sơ

200.000

2

Đối với thiết kế giếng có lưu lượng nước từ 200m3/ngày-đêm đến dưới 500m3/ngày-đêm

đồng/hồ sơ

550.000

3

Đối với thiết kế giếng có lưu lượng nước từ 500m3/ngày-đêm đến 1.000m3/ngày-đêm

đồng/hồ sơ

1.300.000

4

Đối với thiết kế giếng có lưu lượng nước trên 1.000m3/ngày-đêm

đồng/hồ sơ

2.500.000

- Biểu phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.

STT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Mức thu

1

Đối với đề án có lưu lượng dưới 100m3/ngày-đêm

đồng/đề án, báo cáo

300.000

2

Đối với đề án có lưu lượng từ 100m3/ngày-đêm đến dưới 500m3/ngày-đêm

đồng/đề án, báo cáo

900.000

3

Đối với đề án có lưu lượng từ 500m3/ngày-đêm đến dưới 2.000m3/ngày-đêm

đồng/đề án, báo cáo

2.200.000

4

Đối với đề án có lưu lượng từ 2.000m3/ngày-đêm trở lên

đồng/đề án, báo cáo

4.200.000

- Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.

Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất: mức thu 700.000 đồng/hồ sơ.

- Biểu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết:

Đơn vị tính: Triệu đồng

Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng)

≤50

>50 và ≤100

>100 và ≤200

>200 và ≤500

>500

Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường

4,5

6,0

10,5

12,5

15,0

Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng

6,0

7,5

13,5

14,0

22,5

Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật

6,5

8,5

15,0

16,0

22,5

Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

7,0

8,5

15,0

16,0

21,0

Nhóm 5. Dự án giao thông

7,0

9,0

16,0

18,0

22,5

Nhóm 6. Dự án công nghiệp

7,5

9,5

17,0

18,0

23,0

Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)

4,5

5,0

9,5

10,5

14,0

- Mức thu phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường.

Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng)

≤50

>50 và ≤100

>100 và ≤200

>200 và ≤500

>500

Dự án khai thác khoáng sản (triệu đồng)

4,5

5,0

9,5

10,5

14,0

b) Mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung hoặc thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường: bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu. Trường hợp dự án có thay đổi tổng vốn đầu tư thì phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung hoặc thẩm định lại tính theo tổng vốn đầu tư mới.

c) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thu bằng Việt Nam đồng (gọi tắt là VNĐ). Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp phí bằng ngoại tệ thì thu bằng đô la Mỹ (gọi tắt là USD) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.

3. Đối tượng miễn thu

a) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi được miễn thu phí trong các trường hợp sau:

- Khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong các trường hợp:

+ Khai thác, sử dụng tài nguyên nước phục vụ mục đích trong phạm vi gia đình;

+ Khai thác, sử dụng nước mưa, nước mặt trong phạm vi diện tích đất đã được giao, được thuê theo quy định của Luật Đất đai, Luật Tài nguyên nước và các quy định khác của pháp luật;

+ Khai thác, sử dụng tài nguyên nước không nhằm mục đích kinh doanh, phục vụ các hoạt động lâm nghiệp, giao thông thủy, nuôi trồng thủy sản, thể thao, giải trí, du lịch, y tế, an dưỡng, nghiên cứu khoa học;

+ Khai thác nước dưới đất từ các công trình thay thế có quy mô không lớn hơn và mực nước hạ thấp nhỏ hơn giới hạn cho phép đã được xác định trong giấy phép, nằm trong khu vực đã được cấp phép.

- Xả nước thải vào nguồn nước với quy mô trong phạm vi gia đình.

- Khai thác, sử dụng nước dưới đất với quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình.

b) Đối tượng thuộc diện miễn thu phí, lệ phí bao gồm: trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật.

4. Quản lý và sử dụng phí

a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: trích 100% trên tổng số tiền thu phí cho đơn vị, tổ chức thu phí.

b) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất và phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất: trích 10% trên tổng số tiền thu phí cho đơn vị tổ chức thu phí, phần 90% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo Chương, mã nội dung kinh tế của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Số tiền được trích để lại cho đơn vị thu phí để trang trải cho các nội dung chi theo quy định của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP của Chính phủ.

c) Các nội dung khác liên quan đến chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí thẩm định đề án, báo cáo phương án cải tạo phục hồi lĩnh vực tài nguyên - môi trường không đề cập tại Quy định này được thực hiện theo quy tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí và Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 168/2018/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2018 của HĐND Tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án thăm dò, khai thác nước mặt, nước dưới đất; đánh giá tác động môi trường, cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa X, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 17 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực thi hành từ ngày 27 tháng 8 năm 2021./.

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBTVQH; Chính phủ;
- VPQH, VPCP (I,II);
- Ban CTĐB;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT/TU, TT/UBND, UBMTTQVN Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành Tỉnh;
- Đại biểu HĐND Tỉnh;
- TT/HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Công báo Tỉnh; Cổng Thông tin điện tử Tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.

CHỦ TỊCH




Phan Văn Thắng

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi