Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 39/2019/NQ-HĐND Cao Bằng quy định về Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, dịch vụ khu vực cửa khẩu

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 39/2019/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Đàm Văn Eng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
11/12/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông, Xây dựng

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 39/2019/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 39/2019/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 39/2019/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 39/2019/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2019/NQ-HĐND

Cao Bằng, ngày 11 tháng 12 năm 2019

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG, CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ, TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

___________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền;

Căn cứ Nghị định s 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí;

Căn cứ Nghị định s 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

Căn cứ Quyết định số 45/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế điều hành hoạt động tại các cửa khẩu biên giới đất liền;

Căn cứ Quyết định 20/2014/QĐ-TTg ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng chính phủ về việc thành lập Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dn về phí và lệ phí thuộc thm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét tờ trình s 4075/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:

Đang theo dõi

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (gồm: Cửa khẩu Quốc tế, Cửa khẩu chính và các cửa khẩu phụ, lối mở, cặp chợ biên giới, điểm thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu được cấp có thẩm quyền cho phép, gọi tắt là cửa khẩu) trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Đang theo dõi

2. Đối tượng nộp phí

Các chủ sở hữu hoặc người điều khiển các phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu ra, vào khu vực các cửa khẩu, cửa khẩu phụ, lối mở, cặp chợ biên giới, điểm thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu được cấp có thẩm quyền cho phép.

Đang theo dõi

3. Đối tượng được miễn nộp phí

Đang theo dõi

a) Đối với xe chở hàng hóa là mía nguyên liệu trồng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng xuất khẩu;

Đang theo dõi

b) Xe chở hàng hóa xuất khẩu là bã mía của Công ty cổ phần mía đường Cao Bằng.

Đang theo dõi

4. Cơ quan tổ chức thu phí:

Đang theo dõi

a) Trung tâm quản lý và khai thác dịch vụ hạ tầng Khu kinh tế thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng thu phí quy định tại mục I Phụ lục kèm theo Nghị quyết này;

Đang theo dõi

b) Cơ quan Thuế tổ chức thu phí tại mục II và mục III Phụ lục kèm theo Nghị quyết này;

Đang theo dõi

c) Nhiệm vụ cụ thể tổ chức thu phí giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện.

Đang theo dõi

5. Mức thu phí (như Phụ lục kèm theo).

Đang theo dõi

6. Kê khai, nộp phí

Đang theo dõi

a) Đối với khoản phí do Cơ quan Thuế trực tiếp thu tiền phí, định kỳ hàng ngày phải nộp số tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước (đối với ngày lễ, tết, ngày nghỉ theo chế độ quy định thì nộp vào ngày làm việc tiếp theo);

Đang theo dõi

b) Đối với khoản phí do Trung tâm quản lý và khai thác dịch vụ hạ tầng khu kinh tế thuộc Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Cao Bằng thu phí, định kỳ hàng ngày phải nộp số tiền phí thu được vào Tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước (đối với ngày lễ, tết, ngày nghỉ theo chế độ quy định thì nộp vào ngày làm việc tiếp theo);

Đang theo dõi

c) Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo tháng và quyết toán phí theo năm theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Đang theo dõi

7. Quản lý và sử dụng phí

Đang theo dõi

a) Số tiền Phí thu được tại mục I Phụ lục kèm theo Nghị quyết này, tổ chức thu phí được để lại 30% (ba mươi phần trăm) trong tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho công tác tổ chức thu phí và bù đắp chi phí duy tu, cải tạo, nâng cấp, duy trì các công trình hạ tầng kỹ thuật trong khu vực cửa khẩu; số còn lại 70% (bảy mươi phần trăm) phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành;

Đang theo dõi

b) Số tiền Phí thu được quy định tại mục II, mục III Phụ lục kèm theo Nghị quyết này phải nộp 100% vào ngân sách nhà nước theo mục lục ngân sách hiện hành;

Đang theo dõi

c) Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Luật Quản lý thuế và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Đang theo dõi

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Đang theo dõi

Điều 4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 74/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 20/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 74/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Khóa XVI, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Ủy ban Thưng vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Cục ki
m tra văn bn - B Tư pháp;
- Vụ Ngân sách - Bộ Tài chính;
- Thường trực T
nh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UB Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND t
nh;
- Các S
, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành
y, HĐND, UBND các huyện, TP;
- Lãnh đạo VP HĐND tỉnh;
- Trung tâm thông tin - Văn phòng
UBND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Đàm Văn Eng

PHỤ LỤC

MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG, CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ, TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Nghị quyết số 39/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)

 

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Mức thu phí

Ghi chú

1

2

3

4

5

I

Phương tiện chhàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng hóa gửi kho ngoại quan

Đlại đơn vị thu 30%; nộp ngân sách nhà nước 70%

1

Đối với xe chở hàng bằng container loại 40 feet

đồng/container

6.500.000

 

2

Đối với xe chở hàng bng container loại 20 feet

đồng/container

5.500.000

 

3

Đối với các loại xe khác

đồng/tấn

200.000

 

II

Phương tiện chhàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa có xuất xứ (nguồn gốc) từ nưc ngoài

100% nộp ngân sách nhà nước

1

Đối với xe chở hàng bng container loại 40 feet

đồng/container

6.500.000

 

2

Đối với xe chở hàng bằng container loại 20 feet

đồng/container

5.500.000

 

3

Đối với xe chở mặt hàng xăng, dầu

đồng/tấn

70.000

 

4

Đối với xe chở hàng hóa khác

đồng/tấn hoặc đng/m3

200.000

 

5

Phương tiện vận tải chở hàng hóa là nông sản

 

5.1

Đối với xe ô tô có trọng tải từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container loại 40 feet

đồng/xe

5.500.000

 

5.2

Đối với xe ô tô có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bng container loại 20 feet

đồng/xe

4.500.000

 

5.3

Đối với các loại xe khác

đồng/tấn

100.000

 

III

Đối vi xe chở hàng hóa xuất, nhập khẩu khác

100% nộp ngân sách nhà nước

1

Đi với xe chở hàng hóa là hàng nông sản, gia súc sống, gia cầm có nguồn gốc (xuất xứ) tại Việt Nam xuất khẩu hoặc hàng hóa nhập khẩu đã chịu thuế theo quy định

đồng/tấn hoặc đồng/m3

25.000

 

2

Đối với xe chở hàng hóa xuất, nhập khẩu khác

đồng/tấn hoặc đồng/m3

100.000

 

IV

Đối vi trường hp trên cùng một phương tiện vận tải mà có nhiều loại hình hàng hóa khác nhau ghép chung trong cùng một container, khi nộp phí, thì căn cứ tkhai theo quy định hiện hành, nếu loại hình nào có trị giá khai báo hải quan đối với hàng hóa cao hơn thì áp dụng mức thu phí theo loại hình đó.

V

Đối vi lô hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng qua kho ngoại quan mà doanh nghiệp đã nộp phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng (thu đối vi phương tiện ra vào cửa khẩu), công trình dịch vụ và tiện ích công cộng khác trong khu kinh tế cửa khẩu vào ngân sách nhà nước tỉnh Cao Bằng nhưng không xuất được hàng qua các cửa khẩu, điểm thông quan, đim kim tra hàng hóa xuất khẩu tại điểm thu phí phải chuyển địa điểm xuất thực hiện như sau:

1

Các điểm xuất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng: Không phải nộp phí bổ sung.

2

Các điểm xuất ngoài địa bàn tỉnh Cao Bằng: Không thực hiện hoàn trả phí đã nộp.

Đang theo dõi

Phụ lục được sửa đổi, bổ sung bởi Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 55/2020/NQ-HĐND theo quy định tại Khoản 1 Điều 1.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 39/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 39/2019/NQ-HĐND

01

Quyết định 45/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế điều hành hoạt động tại các cửa khẩu biên giới đất liền

02

Quyết định 20/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng

03

Nghị định 112/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền

04

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

05

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 2220/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc công bố danh mục thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản, Bảo hiểm, Tài chính đất đai; Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, Chính sách thuế, phí, lệ phí, Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

image

Quyết định 1948/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn; lĩnh vực phí, lệ phí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi tỉnh Cao Bằng

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×