- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND phí bảo vệ môi trường khi khai thác khoáng sản tỉnh Đắk Nông
| Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 28/2016/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Lê Diễn |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
06/09/2016 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường, Khoáng sản |
TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 28/2016/NQ-HĐND
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
| HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 28/2016/NQ-HĐND | Đắk Nông, ngày 06 tháng 9 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
___________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Xét Tờ trình số 4161/TTr-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc đề nghị ban hành quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
1. Mức thu:
| STT | Loại khoáng sản | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
| I | Quặng khoáng sản kim loại | ||
| 1 | Quặng sắt | Tấn | 50.000 |
| 2 | Quặng măng-gan | Tấn | 40.000 |
| 3 | Quặng ti-tan (titan) | Tấn | 60.000 |
| 4 | Quặng vàng | Tấn | 230.000 |
| 5 | Quặng đất hiếm | Tấn | 50.000 |
| 6 | Quặng bạch kim | Tấn | 230.000 |
| 7 | Quặng bạc, Quặng thiếc | Tấn | 230.000 |
| 8 | Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-mon (antimon) | Tấn | 40.000 |
| 9 | Quặng chì, Quặng kẽm | Tấn | 230.000 |
| 10 | Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bauxite) | Tấn | 30.000 |
| 11 | Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken) | Tấn | 50.000 |
| 12 | Quặng cromit | Tấn | 50.000 |
| 13 | Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi) | Tấn | 230.000 |
| 14 | Quặng khoáng sản kim loại khác | Tấn | 25.000 |
| II | Khoáng sản không kim loại | ||
| 1 | Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan) | m3 | 60.000 |
| 2 | Đá Block | m3 | 80.000 |
| 3 | Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi), Sa-phia (sapphire), E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen, A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa, Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite) | Tấn | 70.000 |
| 4 | Sỏi, cuội, sạn | m3 | 5.000 |
| 5 | Đá làm vật liệu xây dựng thông thường | m3 | 3.000 |
| 6 | Đá vôi, đá sét làm xi măng và các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan...); khoáng chất công nghiệp(barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác) | Tấn | 2.000 |
| 7 | Cát vàng | m3 | 5.000 |
| 8 | Cát trắng | m3 | 7.000 |
| 9 | Các loại cát khác | m3 | 4.000 |
| 10 | Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình | m3 | 1.500 |
| 11 | Sét làm gạch, ngói | m3 | 1.500 |
| 12 | Thạch cao | m3 | 2.500 |
| 13 | Cao lanh, phen-sờ-pát (fenspat) | m3 | 6.000 |
| 14 | Các loại đất khác | m3 | 1.500 |
| 15 | Gờ-ra-nít (granite) | Tấn | 25.000 |
| 16 | Sét chịu lửa | Tấn | 25.000 |
| 17 | Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite), talc, diatomit | Tấn | 25.000 |
| 18 | Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật | Tấn | 25.000 |
| 19 | Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite) | Tấn | 25.000 |
| 20 | Nước khoáng thiên nhiên | m3 | 2.500 |
| 21 | A-pa-tít (apatit), séc-pen-tin (secpentin), graphit, sericit | Tấn | 4.000 |
| 22 | Than các loại | Tấn | 6.000 |
| 23 | Khoáng sản không kim loại khác | Tấn | 25.000 |
2. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% (sáu mươi phần trăm) mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản quy định tại Điều 1 (trừ quặng nhôm, quặng bô-xít) là khoản thu ngân sách cấp huyện hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường nơi có hoạt động khai thác khoáng sản, theo các nội dung cụ thể tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ.
2. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác quặng nhôm, quặng bô-xít là khoản thu ngân sách cấp huyện hưởng 30% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường nơi có hoạt động khai thác khoáng sản, theo các nội dung tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ; ngân sách cấp tỉnh hưởng 70% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường theo Luật bảo vệ môi trường và Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 3. Các nội dung có liên quan về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ.
Điều 4. Bãi bỏ Điều 4 của Quy định về việc miễn, sửa đổi và ban hành các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 31 tháng 5 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông.
Điều 5. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa III, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 31 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 9 năm 2016./.
| Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!