Nghị quyết 191/2019/NQ-HĐND Quảng Ninh bổ sung một số loại phí lĩnh vực Tư pháp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 191/2019/NQ-HĐND

Nghị quyết 191/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc điều chỉnh, bổ sung một số loại phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh về lĩnh vực Tư pháp
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng NinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:191/2019/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Ký
Ngày ban hành:30/07/2019Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tư pháp-Hộ tịch
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

Số: 191/2019/NQ-HĐND

Quảng Ninh, ngày 30 tháng 7 năm 2019

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ LĨNH VỰC TƯ PHÁP

__________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí năm 2015; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điu của Luật phí và lệ phí; Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;

Căn cứ Thông tư s 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương; Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm và Thông tư s113/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc sửa đi, bổ sung một số điều của Thông tư số 202/2016/TT-BTC;

Xét Tờ trình s4082/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh vviệc sửa đổi, bổ sung một sloại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra s 500/BC-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định về phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, phí đăng ký giao dịch bảo đảm tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Sửa đổi mục 19, điểm b mục 20 phần VI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND như sau:

STT

Tên phí/ Lĩnh vực

Đơn vị tính

Mức thu

VI

Tư pháp

 

 

19

Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

 

 

 

Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm

đồng/trường hp

30.000

20

Phí đăng ký giao dịch bảo đảm

 

 

b

Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm

đồng/hồ sơ

30.000

2. Sửa đổi, bổ sung đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí tại điểm 20, 21 mục 6 Phụ lục II Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND như sau:

STT

Lĩnh vực theo quy định tại Luật Phí, lệ phí

Tên phí, lệ phí

Đối tượng nộp phí, lệ phí

Đơn vị thu phí, lệ phí

6

Tư pháp

20. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

Cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình có yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm

Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên Môi trường các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai khi được thành lập

 

 

21. Phí đăng ký giao dịch bảo đảm

Cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình có yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm

Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên Môi trường các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai khi được thành lập

3. Sửa đổi, bổ sung đối tượng miễn phí đăng ký giao dịch bảo đảm tại điểm 7 mục 3 Phụ lục IV Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND như sau:

STT

Lĩnh vực theo quy định tại Luật phí lệ phí

Tên phí, lệ phí

Đối tượng được miễn giảm

3

Tư pháp

 

 

 

 

7. Phí đăng ký giao dịch bảo đảm

Miễn phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp:

- Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn;

- Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;

- Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên tài sản;

- Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng ký.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 30 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 8 năm 2019./.

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ (b/c);
- Ban CTĐB của UBTV Quốc hội;
- Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính;
- Kiểm toán nhà nước;
- TT T
nh ủy, TT HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội của tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII;
- Các ban và Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các s
, ban, ngành thuộc tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Trung tâm truyền thông tỉnh;
- Lưu: VP, KTNS1.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Ký

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi