Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 151/2018/NQ-HĐND phí sử dụng tạm thời lòng đường hè phố Đà Nẵng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 151/2018/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân Thành phố Đà Nẵng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 151/2018/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Nho Trung |
Ngày ban hành: | 12/07/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
tải Nghị quyết 151/2018/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 151/2018/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 12 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
_______________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, NHIỆM KỲ 2016 - 2021, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 4548/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
- Xe chữa cháy đang làm nhiệm vụ;
- Xe quân sự, xe công an đang làm nhiệm vụ;
- Xe cứu thương đang làm nhiệm vụ (kể cả các loại xe khác chở người bị nạn đến nơi cấp cứu);
- Xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định của pháp luật;
- Các xe đang phục vụ các hoạt động cộng đồng được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Áp dụng thống nhất mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố phù hợp với quy hoạch của thành phố để sản xuất kinh doanh; để tập kết vật liệu, thi công công trình; để trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô; để lắp đặt bảng, biển, pano, băng rôn quảng cáo; để đỗ xe ô tô tại các tuyến đường có tổ chức thu phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
- Trường hợp sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố vào mục đích sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ, tập kết vật liệu, thi công công trình thường xuyên trên địa bàn thành phố Đà Nẵng:
Mức thu theo tháng = Diện tích đất được sử dụng (m2) x 0,15% x giá 1 m2 đất vị trí 01 theo Bảng giá đất ở tại đô thị do Ủy ban nhân dân thành phố công bố.
- Trường hợp sử dụng không liên tục trong cả ngày (chỉ sử dụng một buổi), các đối tượng được phép sử dụng hè phố tập kết vật liệu xây dựng, thi công công trình thì tính thu bằng 50% mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ, tập kết vật liệu, thi công công trình thường xuyên.
- Trường hợp sử dụng hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng tính thu bằng 40% mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ, tập kết vật liệu, thi công công trình thường xuyên;
Mức | Giá 1m2 đất vị trí 01 của Bảng giá đất ở tại đô thị do Ủy ban nhân dân thành phố công bố hiện hành (đồng) | |
Từ | Đến dưới | |
1 | 33.800.000 trở lên | |
2 | 17.550.000 | 33.800.000 |
3 | 9.360.000 | 17.550.000 |
4 | 4.840.000 | 9.360.000 |
5 | 2.880.000 | 4.840.000 |
6 | 1.920.000 | 2.880.000 |
7 | Chưa quy định giá đất | 1.920.000 |
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu phí | |
1 | Sử dụng để đặt bảng, biển, pano và các hình thức tương tự khác | |||
a | Trên lề đường, vỉa hè |
|
| |
| Mức 1 | đồng/m2/năm | 130.000 | |
| Mức 2 | đồng/m2/năm | 90.000 | |
| Mức 3 | đồng/m2/năm | 50.000 | |
| Mức 4 | đồng/m2/năm | 35.000 | |
| Mức 5 | đồng/m2/năm | 20.000 | |
| Mức 6 | đồng/m2/năm | 15.000 | |
| Mức 7 | đồng/m2/năm | 10.000 | |
b | Nơi giao nhau |
|
| |
| Mức 1 | đồng/m2/năm | 260.000 | |
| Mức 2 | đồng/m2/năm | 170.000 | |
| Mức 3 | đồng/m2/năm | 100.000 | |
| Mức 4 | đồng/m2/năm | 70.000 | |
| Mức 5 | đồng/m2/năm | 40.000 | |
| Mức 6 | đồng/m2/năm | 30.000 | |
| Mức 7 | đồng/m2/năm | 20.000 | |
c | Trên dải phân cách |
|
| |
| Từ Mức 1 đến Mức 3 | đồng/m2/năm | 400.000 | |
| Từ Mức 4 đến Mức 7 | đồng/m2/năm | 200.000 | |
d | Vị trí đặc biệt |
|
| |
| Nhà ga, sân bay, bến tàu, bến xe, bến cảng, ven bờ sông Hàn (trừ mặt hướng về phía đường Trần Hưng Đạo) | đồng/m2/năm | 400.000 | |
| Các vị trí ven sông Cẩm Lệ | đồng/m2/năm | 100.000 | |
| Các vị trí khu vực Nam hầm Hải Vân | đồng/m2/năm | 100.000 | |
| Các vị trí nằm dọc quốc lộ 1A (đoạn từ cầu vượt Hòa Cầm đến hết địa phận Đà Nẵng) | đồng/m2/năm | 100.000 | |
2 | Sử dụng để đặt băng rôn, phướn và các hình thức tương tự | |||
a | Trên vỉa hè |
|
| |
| Mức 1 | đồng/cái/lần | 200.000 | |
| Mức 2 | đồng/cái/lần | 140.000 | |
| Mức 3 | đồng/cái/lần | 80.000 | |
| Mức 4 | đồng/cái/lần | 60.000 | |
| Mức 5 | đồng/cái/lần | 50.000 | |
| Mức 6 | đồng/cái/lần | 35.000 | |
| Mức 7 | đồng/cái/lần | 25.000 | |
b | Trên vỉa hè nơi giao nhau | đồng/cái/lần | 300.000 | |
c | Trên dải phân cách |
|
| |
| Từ Mức 1 đến Mức 3 | đồng/cái/lần | 400.000 | |
| Từ Mức 4 đến Mức 7 | đồng/cái/lần | 200.000 | |
c) Đối với việc sử dụng tạm thời lòng đường để đỗ xe ô tô tại tuyến đường Bạch Đằng và Trần Phú, quận Hải Châu
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Ô tô dưới 16 chỗ, xe tải dưới 2,5 tấn | Đồng/lượt | 15.000 |
2 | Ô tô từ 16 đến 30 chỗ, xe tải từ 2,5 tấn đến 3,5 tấn | Đồng/lượt | 20.000 |
3 | Ô tô trên 30 chỗ ngồi trở lên, xe tải trên 3, tấn | Đồng/lượt | 30.000 |
- Sở Giao thông Vận tải thu đối với trường hợp cấp giấy phép cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố ngoài mục đích giao thông tại các tuyến đường theo phân cấp;
- Ủy ban nhân dân các quận, huyện thu đối với trường hợp cấp giấy phép cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố ngoài mục đích giao thông tại các tuyến đường theo phân cấp.
Thực hiện theo quy định của Luật Phí và Lệ phí; Luật Giao thông đường bộ; Luật Quảng cáo; Luật Quản lý thuế và các văn bản chi tiết, hướng dẫn thi hành.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2018 và thay thế Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 8 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và Nghị quyết số 125/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố khóa IX, nhiệm kỳ 2016 - 2021, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2018./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH
|