Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 126/2024/NQ-HĐND Hà Tĩnh quy định mức thu học phí với các trường học từ năm học 2023-2024
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 126/2024/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 126/2024/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Hoàng Trung Dũng |
Ngày ban hành: | 18/07/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị quyết 126/2024/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 126/2024/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 18 tháng 7 năm 2024 |
Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh từ năm học 2023-2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP;
Xét Tờ trình số 344/TTr-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh từ năm học 2023-2024; Báo cáo thẩm tra số 347/BC-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
TT | Cấp học | Vùng dân tộc thiểu số và miền núi | Nông thôn vùng 1 | Nông thôn vùng 2 | Thành thị vùng 1 | Thành thị vùng 2 |
1 | Mầm non | 30 | 30 | 50 | 50 | 120 |
2 | Trung học cơ sở | 35 | 35 | 45 | 45 | 80 |
3 | Trung học phổ thông | 40 | 40 | 70 | 70 | 110 |
Xã, phường, thị trấn thuộc các vùng như phụ lục kèm theo. Trường hợp thực hiện đề án sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã sau ngày Nghị quyết này có hiệu lực thì áp dụng mức thu học phí như trước khi sáp nhập.
Mức thu học phí quy định tại khoản này được công khai từ đầu năm học trong các cơ sở giáo dục.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 7 năm 2024./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH VỀ VÙNG ÁP DỤNG MỨC THU HỌC PHÍ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 126/2024/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Vùng | Trường, điểm trường đóng trên địa bàn các thôn, xã |
1. | Vùng dân tộc thiểu số và miền núi | Bản Rào Tre, xã Hương Liên; Thôn Bản Giàng, xã Hương Vĩnh, huyện Hương Khê. |
2. | Vùng nông thôn 1 | - Huyện Hương Khê: tất cả các xã (trừ thôn ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi). - Huyện Hương Sơn: tất cả các xã. - Huyện Vũ Quang: tất cả các xã. - Huyện Kỳ Anh, các xã (trừ các xã ở vùng nông thôn 2). - Thị xã Kỳ Anh: xã Kỳ Hoa, xã Kỳ Nam; xã Kỳ Lợi. - Huyện Cẩm Xuyên, các xã: Cẩm Minh, Cẩm Lĩnh, Cẩm Sơn, Cẩm Thịnh, Cẩm Quan, Cẩm Mỹ. - Huyện Thạch Hà, các xã: Ngọc Sơn, Thạch Xuân, Lưu Vĩnh Sơn, Nam Điền. - Huyện Lộc Hà, các xã: Tân Lộc, Hồng Lộc. - Huyện Can Lộc, các xã: Thiên Lộc, Gia Hanh, Phú Lộc, Thường Nga, Thuần Thiện, Sơn Lộc, Thượng Lộc, Mỹ Lộc. - Huyện Nghi Xuân, các xã: Cổ Đạm, Cương Gián, Xuân Viên, Xuân Hồng, Xuân Lam, Xuân Lĩnh. - Huyện Đức Thọ, các xã: Đức Lạng, Đức Đồng, Tân Dân, Tân Hương. |
3. | Vùng nông thôn 2 | - Thị xã Kỳ Anh, các xã: Kỳ Ninh, Kỳ Hà. - Huyện Kỳ Anh, các xã: Kỳ Phú, Kỳ Thọ, Kỳ Thư, Kỳ Châu, Kỳ Hải. - Các xã còn lại của các huyện: Cẩm Xuyên, Thạch Hà, Lộc Hà, Can Lộc, Đức Thọ, Nghi Xuân. - Các xã của thị xã Hồng Lĩnh, thành phố Hà Tĩnh. |
4. | Vùng thành thị 1 | - Các thị trấn: Thiên Cầm, Hương Khê, Vũ Quang, Đồng Lộc, Tây Sơn, Phố Châu. - Các phường của thị xã Kỳ Anh (trừ phường Hưng Trí). |
5. | Vùng thành thị 2 | Các phường, thị trấn còn lại. |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây