Nghị quyết 107/2023/NQ-HĐND Hà Tĩnh khoản thu dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục công lập

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 107/2023/NQ-HĐND

Nghị quyết 107/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh quy định các khoản thu và mức thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Hà TĩnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:107/2023/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Hoàng Trung Dũng
Ngày ban hành:14/07/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

tải Nghị quyết 107/2023/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 107/2023/NQ-HĐND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 107/2023/NQ-HĐND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

Số: 107/2023/NQ-HĐND

Hà Tĩnh, ngày 14 tháng 7 năm 2023

 

 

NGHỊ QUYẾT

Quy định các khoản thu và mức thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

___________________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 14

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non; số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; số 24/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2021 quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập; số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và phương pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo;

Xét Tờ trình số 265/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 355/BC-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Nghị quyết này quy định các khoản thu và mức thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, gồm các dịch vụ không sử dụng ngân sách nhà nước và dịch vụ được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Trẻ em học mầm non, học sinh phổ thông, học viên giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông đang học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;

b) Các trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên thuộc loại hình công lập (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục) trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;

c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc chung

1. Giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo được xác định theo các quy định của pháp luật về giá và quy định của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.

2. Các khoản thu và mức thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục quy định tại Nghị quyết này là khoản thu theo thỏa thuận và tự nguyện giữa cơ sở giáo dục với cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ học sinh.

3. Các khoản thu và mức thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường phải tiến tới tính đúng, tính đủ chi phí thành phần bao gồm: Chi phí tiền lương, chi phí vật tư, chi phí quản lý, chi phí khấu hao/hao mòn tài sản cố định (tích lũy đầu tư) và các chi phí, quỹ khác; phù hợp với mặt bằng giá thị trường, điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương và từng cơ sở giáo dục. Đối với các dịch vụ đã có quy định hỗ trợ một phần từ ngân sách nhà nước thì mức thu các khoản thu dịch vụ tính trừ phần ngân sách đã hỗ trợ.

4. Đảm bảo công khai, dân chủ, minh bạch theo quy định tại Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

5. Quản lý, sử dụng các khoản thu quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định của pháp luật về chế độ kế toán, các văn bản pháp luật có liên quan.

6. Các cơ sở giáo dục chỉ được phép tổ chức thu những khoản thu để phục vụ, hỗ trợ trực tiếp công tác dạy và học của học sinh, không bắt buộc phải thu tất cả các khoản thu theo Phụ lục tại Nghị quyết này. Mức thu từng khoản của cơ sở giáo dục phải thiết thực, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương và từng cấp học.

Điều 3. Các khoản thu và mức thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập

1. Các khoản thu và mức thu thực hiện theo Phụ lục kèm theo Nghị quyết này. Trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên áp dụng khoản thu và mức thu như cấp trung học phổ thông.

2. Mức thu quy định tại khoản 1 Điều này là mức thu tối đa, căn cứ tình hình thực tế cơ sở giáo dục thống nhất với Ban đại diện cha mẹ học sinh trường quy định mức thu cụ thể đối với từng dịch vụ.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2023./.

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Bộ GD&ĐT;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực II;
- Bộ Tư lệnh Quân khu 4;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, HĐ2.

CHỦ TỊCH




Hoàng Trung Dũng

 

PHỤ LỤC

CÁC KHOẢN THU VÀ MỨC THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Nghị quyết số 107/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh Hà Tĩnh)      

TT

Danh mục các khoản thu dịch vụ giáo dục

Đơn vị tính

Mức thu tối đa

Ghi chú

1

Thu dạy môn học tự chọn

 

 

 

a

Lớp 1, lớp 2 (ngoại ngữ 1)

Đồng/học sinh/tiết

7.000

Một năm học 70 tiết

b

Trung học phổ thông (ngoại ngữ 2) và Giáo dục thường xuyên (ngoại ngữ)

Đồng/học sinh/tiết

8.500

Một năm học 105 tiết

2

Dạy thêm học thêm

 

 

 

a

Đối với học sinh trung học cơ sở

Đồng/học sinh/tiết

7.000

Mỗi tuần không quá 03 buổi, mỗi buổi không quá 03 tiết (bao gồm cả thời gian học tăng cường ngoại ngữ)

b

Đối với học học sinh trung học phổ thông không chuyên và học viên học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông

Đồng/học sinh/tiết

9.000

Mỗi tuần không quá 05 buổi, mỗi buổi không quá 03 tiết (bao gồm cả thời gian học tăng cường ngoại ngữ)

c

Đối với học sinh trung học phổ thông Chuyên

Đồng/học sinh/tiết

12.000

3

Thi thử

 

 

 

a

Thi thử tuyển sinh vào lớp 10

Đồng/học sinh/môn thi

50.000

Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức không quá 01 lần/năm

b

Thi thử tốt nghiệp trung học phổ thông

Đồng/học sinh/môn thi

50.000

Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức không quá 02 lần/năm

4

Tổ chức bán trú

 

 

 

a

Nấu ăn và chăm sóc buổi trưa trẻ mầm non bán trú

Đồng/trẻ/tháng

220.000

 

b

Nấu ăn và chăm sóc buổi trưa học sinh tiểu học bán trú

Đồng/học sinh/tháng

230.000

 

c

Mua sắm dụng cụ bán trú mầm non

Đồng/trẻ/năm học

230.000

 

d

Mua sắm dụng cụ bán trú tiểu học

Đồng/học sinh/năm học

230.000

 

5

Học ngoại ngữ tăng cường

 

 

 

 

- Trẻ mầm non: Cho trẻ làm quen với ngoại ngữ

 

 

Không quá 02 tiết/tuần

 

+ Giáo viên là người Việt Nam

Đồng/trẻ/tiết

10.000

 

 

+ Giáo viên là người nước ngoài

Đồng/trẻ/tiết

20.000

 

 

- Học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông

 

 

Không quá 03 tiết/tuần

 

+ Giáo viên là người Việt Nam

Đồng/học sinh/tiết

10.000

 

 

+ Giáo viên là người nước ngoài

Đồng/học sinh/tiết

25.000

 

6

Giấy kiểm tra, phiếu học tập

 

 

 

a

Học sinh Tiểu học

 

 

 

 

- Lớp 1, lớp 2

Đồng/học sinh/năm học

30.000

 

 

- Lớp 3

Đồng/học sinh/năm học

40.000

 

 

- Lớp 4, lớp 5

Đồng/học sinh/năm học

50.000

 

b

Học sinh trung học cơ sở

Đồng/học sinh/năm học

100.000

 

c

Học sinh trung học phổ thông

Đồng/học sinh/năm học

120.000

 

7

Nước uống cho học sinh

Đồng/học sinh/tháng

8.000

Chỉ áp dụng đối với học sinh phổ thông và học viên giáo dục thường xuyên

8

Vệ sinh các công trình phục vụ học sinh

 

 

 

a

Học sinh tiểu học

Đồng/học sinh/tháng

25.000

 

b

Học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông

Đồng/học sinh/tháng

20.000

 

9

Sổ liên lạc điện tử, sổ theo dõi trẻ

 

 

 

a

Trẻ mầm non

Đồng/trẻ/năm học

40.000

 

b

Học sinh phổ thông

Đồng/học sinh/năm học

60.000

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang sửa đổi một số điều của Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký cư trú và điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh An Giang

Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang sửa đổi một số điều của Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký cư trú và điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh An Giang

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Tư pháp-Hộ tịch

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi