Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND quy định thu phí, lệ phí
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 10/2017/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Thị Bích Ngọc |
Ngày ban hành: | 05/12/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Số: 10/2017/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 20/2016/NQ-HĐND NGÀY 06 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI BAN HÀNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
-----------------------------
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 5
(Từ ngày 04/12/2017 đến ngày 06/12/2017)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/1/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
Xét Tờ trình số 183/TTr-UBND ngày 21/11/2017 của UBND Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung quy định thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để trông giữ phương tiện trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND Thành phố; báo cáo tiếp thu, giải trình của UBND Thành phố số 344/BC-UBND ngày 01/12/2017; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu HĐND Thành phố.
QUYẾT NGHỊ:
Nội dung thu, địa bàn thu phí | Đơn vị tính | Mức thu phí |
I. Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để trông giữ xe ô tô |
|
|
1. Các tuyến phố cần hạn chế: Nguyễn Xí, Đinh Lễ, Lý Thái Tổ, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt; Hai Bà Trưng, Hàng Đường, Hàng Đào, Hàng Ngang, Hàng Giấy, Phủ Doãn, Quán Sứ | đ/m2/ tháng | 240.000 |
2. Các tuyến đường, phố còn lại của quận Hoàn Kiếm (trừ khu vực ngoài đê sông Hồng) | đ/m2/ tháng | 150.000 |
3. Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường vành đai 1 và trên đường vành đai 1 (trừ quận Hoàn Kiếm) | đ/m2/ tháng | 150.000 |
4. Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường vành đai 2 và trên đường vành đai 2 | đ/m2/ tháng | 80.000 |
5. Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường vành đai 3 và trên đường vành đai 3; các tuyến đường, phố nằm ngoài vành đai 2 thuộc quận Long Biên | đ/m2/ tháng | 60.000 |
6. Các tuyến đường, phố còn lại của các quận | đ/m2/ tháng | 30.000 |
7. Thị xã Sơn Tây và các huyện ngoại thành | đ/m2/ tháng | 20.000 |
II. Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy |
|
|
- Các tuyến phố cần hạn chế: Nguyễn Xí, Đinh Lễ, Lý Thái Tổ, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt; Hai Bà Trưng, Hàng Đường, Hàng Đào, Hàng Ngang, Hàng Giấy, Phủ Doãn, Quán Sứ | đ/m2/ tháng | 135.000 |
2. Các tuyến đường, phố còn lại của quận Hoàn Kiếm (trừ khu vực ngoài đê sông Hồng) | đ/m2/ tháng | 90.000 |
3. Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường vành đai 1 và trên đường vành đai 1 (trừ quận Hoàn Kiếm) | đ/m2/ tháng | 90.000 |
4. Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường vành đai 2 và trên đường vành đai 2 | đ/m2/ tháng | 60.000 |
5. Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường vành đai 3 và trên đường vành đai 3; các tuyến đường, phố nằm ngoài vành đai 2 thuộc quận Long Biên | đ/m2/ tháng | 45.000 |
6. Các tuyến đường, phố còn lại của các quận | đ/m2/ tháng | 25.000 |
7. Thị xã Sơn Tây và các huyện ngoại thành | đ/m2/ tháng | 20.000 |
"III. Tại các quận, huyện, thị xã (trừ các tuyến phố thuộc địa bàn quận Hoàn Kiếm) Công ty Khai thác điểm đỗ xe được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm lòng đường hè phố để tạm dừng, đỗ, trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô: Nộp vào ngân sách nhà nước mức phí bằng 6% trên doanh thu phục vụ tạm dừng, đỗ xe và trông giữ xe
* Trường hợp các địa điểm áp dụng thí điểm dừng đỗ xe thông minh không áp dụng mức thu phí theo quy định tại Biểu trên. Giao UBND Thành phố báo cáo Thường trực HĐND Thành phố thống nhất quyết định tạm thời mức thu phí đối với các trường hợp này và báo cáo HĐND Thành phố tại kỳ họp gần nhất”.
"d. Quản lý sử dụng:
Tổ chức thu phí nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước. Chi phí cho việc thu phí được cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
Đối với các điểm áp dụng công nghệ dừng đỗ xe thông minh, hệ thống thực hiện trích nộp phí trực tiếp về tài khoản tại Kho bạc nhà nước của đơn vị cấp phép."
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2018./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |