Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND Lào Cai quy định về các loại phí, lệ phí

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 06/2020/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Nguyễn Văn Vịnh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
10/07/2020
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 06/2020/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Số: 06/2020/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 10 tháng 7 năm 2020

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

___________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Xét Tờ trình số 103/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành nghị quyết quy định một số nội dung về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 115/BC-KTNS ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai

Đang theo dõi

Điều 2. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Đang theo dõi

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Đang theo dõi

3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khoá XV, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020. Riêng quy định tại Điều 4, Điều 6, Điều 7 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Đang theo dõi

4. Nghị quyết này thay thế các nghị quyết sau:

Đang theo dõi

a) Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật Phí và lệ phí;

Đang theo dõi

b) Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích kiến trúc nghệ thuật nhà Hoàng A Tưởng, thị trấn Bắc Hà, huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai;

Đang theo dõi

c) Nghị quyết số 17/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Đang theo dõi

d) Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b khoản 3 Điều 2 của quy định mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật Phí và lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Đang theo dõi

đ) Nghị quyết số 24/2008/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi; mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội,
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- TT: HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Công báo Lào Cai, Báo Lào Cai, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT;
- VP: HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Lưu VT, TH

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Vịnh

QUY ĐỊNH

VỀ CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định về mức thu, mức miễn, giảm; tỷ lệ phần trăm để lại, nộp ngân sách; quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

a) Người nộp phí, lệ phí bao gồm: Tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước theo quy định của Luật Phí và lệ phí;

b) Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm: Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được thu phí, lệ phí theo quy định của Luật Phí và lệ phí;

c) Cơ quan Nhà nước, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.

Đang theo dõi

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ PHÍ

Đang theo dõi

Điều 3. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống

Đang theo dõi

1. Đối tượng nộp phí:

Đang theo dõi

a) Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện bình tuyển, công nhận công nhận cây mẹ, cây đầu dòng theo quy định;

Đang theo dõi

b) Các chủ vườn giống cây lâm nghiệp, chủ rừng giống (có yêu cầu và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện bình tuyển, công nhận) khi làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Mức thu phí:

Đang theo dõi

a) Đối với bình tuyển công nhận cây mẹ, cây đầu dòng: 2.000.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận;

Đang theo dõi

b) Đối với bình tuyển công nhận vườn giống lâm nghiệp, rừng giống: 5.000.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận.

Đang theo dõi

3. Cơ quan thu phí: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Đang theo dõi

4. Tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước: Nộp 100 % số tiền phí thu được vào Ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 4. Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Đang theo dõi

1. Đối tượng chịu phí và phạm vi áp dụng: Các phương tiện vận chuyển hàng hoá bằng ô tô xuất, nhập khẩu ra, vào khu vực các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lào Cai, bao gồm: Cửa khẩu Quốc tế (Cửa khẩu quốc tế Lào Cai – Hà Khẩu; Cửa khẩu quốc tế Đường bộ II – Kim Thành) và các cửa khẩu phụ, lối mở, điểm thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu được cấp có thẩm quyền cho phép.

Đang theo dõi

2. Đối tượng nộp phí: Các chủ sở hữu hoặc người điều khiển các phương tiện vận chuyển hàng hoá xuất, nhập khẩu ra, vào khu vực quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

3. Mức thu phí:

Đang theo dõi

a) Đối với các loại khoáng sản xuất khẩu: 30.000 đồng/tấn hàng hóa thực tế trên phương tiện vận tải;

Đang theo dõi
b) Đối với các mặt hàng còn lại:

STT

Nội dung thu

Mức thu (đồng/lần/xe)

 

Xe vận tải hàng hóa là nông sản của Việt Nam xuất khẩu

Xe vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu khác

Đối với xe vận tải hàng hóa tạm nhập-tái xuất, hàng nước ngoài gửi kho ngoại quan để xuất khẩu, hàng quá cảnh, nhập nguyên liệu để gia công cho đối tác nước ngoài, xuất gia công cho đối tác nước ngoài, nhập nguyên liệu để sản xuất xuất khẩu, xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu

 

 

1

Xe ô tô có trọng tải dưới 4 tấn

80.000

120.000

1.000.000

 

2

Xe ô tô có trọng tải từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

200.000

300.000

2.500.000

 

3

Xe ô tô có trọng tải từ 10 tấn đến dưới 18 tấn

400.000

500.000

4.000.000

 

Xe container 20 feet

300.000

 

4

Xe ô tô có trọng tải từ 18 tấn trở lên

700.000

800.000

6.000.000

 

Xe container 40 feet

500.000

 

(Trọng tải phương tiện vận tải: Căn cứ trọng tải phương tiện ghi trên tờ khai hải quan của người xuất, nhập khẩu; Trường hợp tờ khai hải quan của người xuất, nhập khẩu không ghi trọng tải xe thì căn cứ trọng tải phương tiện ghi trên giấy chứng nhận đăng kiểm phương tiện vận tải);
Đang theo dõi

c) Đối với hàng chuyển tải thì khi thông quan sẽ thực hiện thu phí một lần đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu (căn cứ tờ khai thông quan, các cơ quan được giao theo quy chế phối hợp quản lý trong Khu kinh tế cửa khẩu xác định mức thu phí).

Đang theo dõi

4. Cơ quan thu phí: Cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ thu phí.

Đang theo dõi

5. Tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước: Nộp 100 % số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 5. Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố

Đang theo dõi

1. Đối tượng nộp phí:

Đang theo dõi

a) Các chủ sở hữu hoặc người trực tiếp điều khiển các loại phương tiện giao thông khi đỗ xe tại các điểm được phép đỗ tại lòng đường, hè phố theo quy hoạch sử dụng giao thông đô thị, đường nội bộ;

Đang theo dõi

b) Các tổ chức, cá nhân có sử dụng hè đường vào mục đích kinh doanh hoặc sử dụng tập kết vật liệu để phục vụ công trình xây dựng được cấp có thẩm quyền cho phép theo quy hoạch giao thông đô thị, đường nội bộ.

Đang theo dõi

2. Đối tượng miễn thu phí: Miễn thu phí đối với các chủ sở hữu (người điều khiển) các phương tiện vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu tại các khu vực cửa khẩu (Cửa khẩu Quốc tế và các cửa khẩu phụ, lối mở, điểm thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu được cấp có thẩm quyền cho phép).

Đang theo dõi
3. Mức thu phí:

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu

 

 

1

Đối với việc đỗ xe ô tô các loại ở lòng đường, hè phố thuộc những khu vực được phép đỗ xe theo quy hoạch

 

 

 

a

Thu theo lần đỗ

Đồng/xe/lần đỗ

10.000

 

b

Thu theo tháng

Đồng/xe/tháng

200.000

 

2

Các tổ chức, cá nhân có sử dụng hè đường vào mục đích kinh doanh được cấp có thẩm quyền cho phép theo quy hoạch giao thông đô thị, đường nội bộ

 

 

 

a

Đối với bờ kè Sông Hồng thuộc các phường Duyên Hải, Cốc Lếu, Kim Tân - thành phố Lào Cai

Đồng/m2/tháng

50.000

 

b

Các khu vực còn lại trên địa bàn thành phố Lào Cai

Đồng/m2/tháng

30.000

 

c

Các phường thuộc thị xã Sa Pa

Đồng/m2/tháng

50.000

 

d

Các khu vực còn lại

Đồng/m2/tháng

20.000

 

3

Các tổ chức, cá nhân có sử dụng hè đường vào mục đích tập kết vật liệu để phục vụ công trình xây dựng được cấp có thẩm quyền cho phép theo quy hoạch giao thông đô thị, đường nội bộ

Đồng/m2/tháng

30.000

 

Đang theo dõi

4. Cơ quan thu phí: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức thu phí theo phân cấp địa bàn quản lý.

Đang theo dõi

5. Tỷ lệ nộp ngân sách: Nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 6. Phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn thị xã Sa Pa

Đang theo dõi

1. Đối tượng nộp phí: Khách tham quan danh lam thắng cảnh tại các điểm du lịch trên địa bàn thị xã Sa Pa theo quyết định công nhận của Uỷ ban nhân dân tỉnh phù hợp với Luật Du lịch 2017 và các quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Trẻ em dưới 16 tuổi không được tham gia du lịch tại điểm du lịch Rừng già và điểm du lịch leo núi FanSiPan.

Đang theo dõi
3. Mức thu phí:

STT

Điểm tham quan

Mức thu (đồng/người/lần)

Người từ 16 tuổi trở lên

Trẻ em trên 6 tuổi đến dưới 16 tuổi

Đang theo dõi

1

Điểm du lịch Hàm Rồng

70.000

30.000

2

Điểm du lịch Thác Bạc

20.000

10.000

Đang theo dõi

3

Điểm du lịch thôn Sín Chải

40.000

20.000

4

Điểm du lịch xã Tả Phìn

40.000

20.000

5

Điểm du lịch Thung lũng Mường Hoa

80.000

40.000

Đang theo dõi

Dừng thu phí tham quan danh lam thắng cảnh tại điểm du lịch thôn Sín Chải, điểm du lịch xã Tả Phìn, điểm du lịch Thung lũng Mường Hoa theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND

Đang theo dõi

6

Điểm du lịch Suối vàng - Thác tình yêu

70.000

30.000

7

Điểm du lịch Rừng già

40.000

-

8

Điểm du lịch leo núi FanSiPan

150.000

-

Đang theo dõi

4. Quy định miễn, giảm phí:

Đang theo dõi

a) Miễn phí cho các đối tượng: Trẻ em từ đủ 6 tuổi trở xuống (căn cứ ngày tháng, năm, sinh ghi trên giấy khai sinh hoặc các loại giấy tờ khác có giá trị tương đương; trường hợp không có giấy tờ chứng minh về ngày, tháng, năm sinh thì chiều cao không quá 115cm); Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;

Đang theo dõi

b) Giảm 50% mức phí cho các đối tượng: Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”; Người cao tuổi theo quy định tại Điều 2 Luật Người cao tuổi; Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng giảm thì cũng chỉ giảm theo mức của một đối tượng.

Đang theo dõi

5. Cơ quan, đơn vị thu phí và tỷ lệ để lại:

Đang theo dõi

a) Ủy ban nhân dân thị xã Sa Pa thu phí đối với các điểm du lịch quy định tại các số thứ tự từ số 01 đến số 05 - Bảng mức thu phí quy định tại khoản 3 Điều này, nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước;

Đang theo dõi

b) Vườn Quốc gia Hoàng Liên thu phí đối với các điểm du lịch quy định tại các số thứ tự từ số 06 đến số 08 - Bảng mức thu phí quy định tại khoản 3 Điều này, được trích để lại 20% tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí, nộp 80% tiền phí còn lại vào ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 7. Phí tham quan di tích kiến trúc nghệ thuật nhà Hoàng A Tưởng, thị trấn Bắc Hà, huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai

Đang theo dõi

1. Đối tượng nộp phí: Khách tham quan di tích kiến trúc nghệ thuật nhà Hoàng A Tưởng, thị trấn Bắc Hà, huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai.

Đang theo dõi

2. Mức thu phí:

Đang theo dõi

a) Người từ đủ 16 tuổi trở lên: 20.000 đồng/người/lần;

Đang theo dõi

b) Trẻ em trên 6 tuổi đến dưới 16 tuổi: 10.000 đồng/người/lần.

Đang theo dõi

3. Quy định chế độ miễn, giảm phí:

Đang theo dõi

a) Miễn phí cho các đối tượng: Trẻ em từ đủ 6 tuổi trở xuống (căn cứ ngày tháng, năm, sinh ghi trên giấy khai sinh hoặc các loại giấy tờ khác có giá trị tương đương; trường hợp không có giấy tờ chứng minh về ngày, tháng, năm sinh thì chiều cao không quá 115cm); Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;

Đang theo dõi

b) Giảm 50% mức phí cho các đối tượng: Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”; Người cao tuổi theo quy định tại Điều 2 Luật Người cao tuổi; Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng giảm thì cũng chỉ giảm theo mức của một đối tượng.

Đang theo dõi

4. Đơn vị thu phí: Trung tâm Thông tin và Xúc tiến du lịch tỉnh Lào Cai.

Đang theo dõi

5. Tỷ lệ để lại: Đơn vị thu phí được để lại 100% số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động thu phí.

Đang theo dõi

Điều 8. Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp

Đang theo dõi

1. Đối tượng nộp phí: Các cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao, tổ chức, cá nhân, liên quan đến kinh doanh hoạt động thể thao được cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.

Đang theo dõi

2. Mức thu phí:

Đang theo dõi

a) Trường hợp thẩm định cấp giấy chứng nhận lần đầu: 1.000.000 đồng/01 lần thẩm định.

Đang theo dõi

b) Trường hợp thẩm định cấp lại: 500.000 đồng/01 lần thẩm định.

Đang theo dõi

3. Cơ quan thu phí: Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

Đang theo dõi

4. Tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước: Cơ quan thu phí nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 9. Phí thư viện

Đang theo dõi

1. Đối tượng nộp phí: Người có yêu cầu khai thác, sử dụng tài liệu của thư viện, được thư viện cung cấp dịch vụ phục vụ bạn đọc vốn tài liệu của thư viện.

Đang theo dõi

2. Đối tượng được miễn, giảm phí:

Đang theo dõi

a) Miễn phí cho các đối tượng: Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;

Đang theo dõi

b) Giảm 50% mức phí cho các đối tượng: Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”;  Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật; Trẻ em dưới 16 tuổi theo quy định của Luật Trẻ em; Người cao tuổi theo quy định của Luật Người cao tuổi. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng giảm thì cũng chỉ giảm theo mức của một đối tượng.

Đang theo dõi

3. Mức thu phí:

Đang theo dõi

a) Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu: 40.000 đồng/thẻ/năm;

Đang theo dõi

b) Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu có): 50.000 đồng/thẻ/năm.

Đang theo dõi

4. Đối với các hoạt động dịch vụ khác, như: dịch thuật, sao chụp tài liệu, khai thác sử dụng mạng thông tin thư viện trong nước và quốc tế, lập danh mục tài liệu theo chuyên đề, cung cấp các sản phẩm thông tin đã được xử lý theo yêu cầu bạn đọc, vận chuyển tài liệu cho bạn đọc trực tiếp hoặc qua bưu điện... là giá dịch vụ, thực hiện trên cơ sở thỏa thuận giữa thư viện và bạn đọc có nhu cầu.

Đang theo dõi

5. Cơ quan, đơn vị thu phí: Thư viện tỉnh và Thư viện các huyện, thị xã, thành phố.

Đang theo dõi

6. Tỷ lệ để lại: Cơ quan, đơn vị thu phí được để lại 100% số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ thu phí.

Đang theo dõi

Điều 10. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

Đang theo dõi

1. Đối tượng nộp phí: Các chủ dự án, các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khai thác, kinh doanh thuộc lĩnh vực có ảnh hưởng đến môi trường phải thực hiện các thủ tục về báo cáo đánh giá tác động môi trường và được cơ quan có thẩm quyền thẩm định;

Đang theo dõi

2. Mức thu phí: 

Đang theo dõi
a) Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường lần đầu:
Đơn vị tính: triệu đồng/dự án

STT

Quy mô vốn đầu tư

 

Dự án

Từ 50 tỷ đồng trở xuống

 Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

Từ trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng

Từ trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng

Trên 500 tỷ đồng

1

Nhóm 1: Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường

5,0

6,5

12,0

14,0

17,0

2

Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng

6,9

8,5

15,0

16,0

25,0

3

Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật

7,5

9,5

17,0

18,0

25,0

4

Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

7,8

9,5

17,0

18,0

24,0

5

Nhóm 5. Dự án Giao thông

8,1

10,0

18,0

20,0

25,0

6

Nhóm 6. Dự án Công nghiệp

8,4

10,5

19,0

20,0

26,0

7

Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)

5,0

6,0

10,8

12,0

15,6

Đang theo dõi

b) Trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường: Mức thu bằng 50% mức thu phí thẩm định lần đầu.

Đang theo dõi

3. Cơ quan thu phí: Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

Đang theo dõi

4. Tỷ lệ nộp ngân sách: Cơ quan thu phí nộp 100 % số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 11. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Đang theo dõi

1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

Bổ sung
Đang theo dõi

2. Đối tượng miễn phí: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có giấy chứng nhận hộ nghèo do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Đang theo dõi

3. Mức thu phí:

Đang theo dõi
a) Đối với tổ chức:

STT

Nội dung

Mức thu

(đồng/giấy chứng nhận)

I

Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

1

Thẩm định hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận lần đầu

 

Quy mô diện tích đất đến 5000 m2

1.000.000

Quy mô diện tích đất trên 0,5 ha đến 1 ha

1.500.000

Quy mô diện tích  đất trên 1ha đến 3 ha

3.000.000

Quy mô diện tích đất trên 3 ha đến 5 ha

4.000.000

Quy mô diện tích đất trên 5 ha đến 10 ha

5.000.000

Quy mô diện tích đất trên 10ha đến 20 ha

6.000.000

Quy mô diện tích đất trên 20 ha

7.500.000

2

Trường hợp đăng ký cấp đổi, cấp lại: Mức thu bằng 50% cấp lần đầu.

  II

Thẩm định hồ sơ đăng ký biến động đất đai áp (áp dụng đối với cả trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận khi thực hiện đăng ký biến động đất đai và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp)

   1

Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất

2.000.000

2

Hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất không có tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất

300.000

3

Hồ sơ chuyển quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, hồ sơ đăng ký biến động đất đai đối với đất và tài sản gắn liền với đất

400.000

4

Các trường hợp đăng ký biến động khác

300.000

Đang theo dõi
b) Đối với hộ gia đình, cá nhân

STT

Nội dung

Mức thu

(đồng/hồ sơ)

I

Thẩm định hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

Thẩm định hồ sơ đăng ký biến động đất đai bao gồm: Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất; chuyển quyền sử dụng đất; chuyển quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động đất đai đối với đất và tài sản gắn liền với đất; các trường hợp đăng ký biến động khác (áp dụng đối với cả trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận khi thực hiện đăng ký biến động đất đai và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).

1

Thuộc địa bàn thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa

100.000

2

Thuộc địa bàn các huyện còn lại

50.000

II

Trường hợp đăng ký cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: Mức thu bằng 50% cấp lần đầu.

Đang theo dõi

4. Cơ quan, đơn vị thu phí:

Đang theo dõi

a) Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường) thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Lào Cai;

Đang theo dõi

b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại các Chi nhánh Văn phòng.

Đang theo dõi

5. Tỷ lệ trích để lại: Cơ quan thu phí được trích lại đơn vị 100% tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ.

Đang theo dõi

Điều 12. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất

Đang theo dõi

1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức cá nhân có đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất được cơ quan nhà nước thẩm định.

Đang theo dõi
2. Mức thu phí:

STT

Nội dung

Mức thu

(đồng/báo cáo, đề án)

1

Đối với đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm.

300.000

2

Đối với đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ ngày đêm.

900.000

3

Đối với đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ ngày đêm.

2.000.000

4

Đối với đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm.

4.000.000

5

Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung:

Bằng 50% mức thu tương ứng

Đang theo dõi

3. Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.

Đang theo dõi

4. Tỷ lệ nộp ngân sách: Cơ quan thu phí nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 13. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

Đang theo dõi

1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân có hoạt động hành nghề khoan nước dưới đất phải lập hồ sơ để cơ quan nhà nước thẩm định đủ điều kiện hành nghề.

Đang theo dõi

2. Mức thu phí:

Đang theo dõi

a) Trường hợp xin cấp phép lần đầu: 1.200.000 đồng/1 hồ sơ;

Đang theo dõi

b) Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: 600.000 đồng/1 hồ sơ.

Đang theo dõi

3. Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.

Đang theo dõi

4. Tỷ lệ nộp ngân sách: Cơ quan thu phí nộp 100 % số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 14. Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt

Đang theo dõi

1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân có các hoạt động khai thác, sử dụng nước mặt phải lập đề án khai thác, sử dụng nước mặt và được cơ quan nhà nước thẩm định.

Đang theo dõi
2. Mức thu phí:

STT

Nội dung thu

Mức thu

(Đồng/Đề án)

1

Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước dưới 500 m3/ngày đêm.

500.000

   2

Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm.

1.500.000

3

Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1000kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước từ 3.000m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm.

3.500.000

 4

Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2m3/s hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm.

6.500.000

Đang theo dõi

3. Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.

Đang theo dõi

4. Tỷ lệ nộp ngân sách: Cơ quan thu phí nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 15. Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

Đang theo dõi

1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân có hoạt động xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi phải lập đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và được cơ quan nhà nước thẩm định.

Đang theo dõi
2. Mức thu phí:

STT

Nội dung thu

Mức thu

(Đồng/Đề án, báo cáo)

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm

500.000

2

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm

1.500.000

3

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm

3.500.000

4

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm

7.000.000

5

Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung

Bằng 50 % mức thu tương ứng

Đang theo dõi

3. Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.

Đang theo dõi

4. Tỷ lệ nộp ngân sách: Cơ quan thu phí nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 16. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.

Đang theo dõi

1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.

Đang theo dõi
2. Mức thu phí:

STT

Đối tượng nộp phí

Trường hợp khai thác toàn bộ hồ sơ, tài liệu

Trường hợp chỉ khai thác một phần hồ sơ, tài liệu

I

Khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (copy sao y bản chính) hồ sơ địa chính; bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ chuyên đề, bản đồ địa chính; các tư liệu khác (hồ sơ giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất ...)

1

Đối với tổ chức

250.000 đồng/ hồ sơ

5.000 đồng/trang, tối đa không quá 250.000 đồng/lần khai thác

2

Đối với cá nhân

120.000 đồng/hồ sơ

5.000 đồng/trang, tối đa không quá 120.000 đồng/lần khai thác

II

Khai thác và sử dụng tài liệu đất đai qua mạng internet, cổng thông tin đất đai, dịch vụ nhắn tin SMS đối với: Hồ sơ địa chính; bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ chuyên đề, bản đồ địa chính các tư liệu khác (hồ sơ giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất ...).

1

Đối với tổ chức

125.000 đồng/ hồ sơ

 2.500đ/trang, tối đa không quá 125.000 đồng/lần khai thác.

2

Đối với hộ gia đình, cá nhân

60.000  đồng/hồ sơ

2.500 đồng/trang, tối đa không quá 60.000 đồng/lần khai thác

Các mức thu trên không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu.
Đang theo dõi

3. Đối tượng giảm phí, không thu phí:

Đang theo dõi

a) Đối tượng giảm phí: Đối với cá nhân ở tại các thôn, xã đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ được giảm 50% mức thu phí;

Đang theo dõi

b) Đối tượng không thu phí: Không thu phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai đối với các trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Thông tư số 24/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Đang theo dõi

4. Cơ quan, đơn vị thu phí:

Đang theo dõi

a) Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;

Đang theo dõi

b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố, thị xã.

Đang theo dõi

5. Tỷ lệ trích để lại: Cơ quan thu phí được trích lại 100% số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động thu phí.

Đang theo dõi

Điều 17. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

Đang theo dõi

1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên; cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm.

Đang theo dõi

2. Mức thu phí: 30.000 đồng/hồ sơ.

Đang theo dõi

3. Cơ quan, đơn vị thu phí:

Đang theo dõi

a) Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh;

Đang theo dõi

b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại huyện, thị xã, thành phố.

Đang theo dõi

4. Tỷ lệ trích để lại: Cơ quan thu phí được trích lại 100% số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động thu phí.

Đang theo dõi

Điều 18. Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Đang theo dõi

1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước của tỉnh Lào Cai thực hiện thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.

Đang theo dõi
2. Mức thu phí:

TT

Quy mô vốn đầu tư dự án

Mức phí thẩm định
 
(triệu đồng/lần thẩm định)

1

Đến 10 tỷ đồng

9,0

2

Trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng

15,0

3

Trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

21,0

4

Trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

27,0

5

Trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng

30,0

6

Trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng

39,0

7

Trên 500 tỷ đồng

44,0

Đang theo dõi

3. Cơ quan, đơn vị thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.

Đang theo dõi

4. Tỷ lệ nộp ngân sách: Tổ chức thu phí nộp 100% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 19. Phí đăng ký giao dịch bảo đảm

Đang theo dõi

1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính và các giao dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm.

Đang theo dõi
2. Mức thu phí:

STT

Nội dung

Mức thu

(đồng/hồ sơ)

1

Đăng ký giao dịch bảo đảm

80.000

2

Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm

70.000

3

Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký

60.000

4

Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm

20.000

Đang theo dõi

3. Cơ quan, đơn vị thu phí:

Đang theo dõi

a) Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh;

Đang theo dõi

b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại huyện, thị xã, thành phố.

Đang theo dõi

4. Tỷ lệ trích để lại: Cơ quan thu phí được trích lại 100% số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động thu phí.

Bổ sung
Đang theo dõi

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ LỆ PHÍ

Đang theo dõi

Điều 20. Lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 9 ngồi chỗ trở xuống

Đang theo dõi

1. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ: Ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống.

Đang theo dõi

2. Đối tượng nộp lệ phí trước bạ: Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại khoản 1 Điều này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; khoản 3 Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Điều 5 Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ và Thông tư số 20/2019/TT-BTC ngày 09 tháng 4 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 hướng dẫn về lệ phí trước bạ.

Đang theo dõi

3. Mức thu: 12% giá tính lệ phí trước bạ.

Đang theo dõi

Điều 21. Lệ phí đăng ký cư trú

Đang theo dõi

1. Đối tượng nộp lệ phí: Người đăng ký cư trú tại cơ quan đăng ký, quản lý cư trú trên địa bàn theo quy định của pháp luật về cư trú.

Đang theo dõi

2. Trường hợp được miễn nộp lệ phí:

Đang theo dõi

a) Trẻ em, người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật;

Đang theo dõi

b) Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn;

Đang theo dõi

c) Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;

Đang theo dõi

d) Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh;

Đang theo dõi

đ) Bà mẹ Việt Nam anh hùng, người có công với cách mạng;

Đang theo dõi

e) Các trường hợp điều chỉnh (đính chính) lại địa chỉ trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà; xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.

Đang theo dõi
3. Mức thu:

STT

Nội dung thu lệ phí

Mức thu

(Đồng/lần)

Tại các phường thuộc thành phố Lào Cai

Tại các khu vực khác

1

Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân

20.000

10.000

2

Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú cho hộ gia đình, cá nhân theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà

10.000

5.000

3

Gia hạn tạm trú, điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

8.000

4.000

4

Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

20.000

10.000

Đang theo dõi

4. Cơ quan thu lệ phí: Công an cấp xã, Công an cấp huyện khi thực hiện đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Tỷ lệ nộp ngân sách: Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách Nhà nước;

Đang theo dõi

Điều 22. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân

Đang theo dõi

1. Đối tượng nộp lệ phí: Công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên khi làm thủ tục để được cơ quan Công an thuộc tỉnh Lào Cai cấp lần đầu, cấp đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân.

Đang theo dõi

2. Trường hợp được miễn nộp lệ phí:

Đang theo dõi

a) Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;

Đang theo dõi

b) Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh;

Đang theo dõi

c) Bà mẹ Việt Nam anh hùng; người có công với cách mạng;

Đang theo dõi

d) Công dân thuộc hộ nghèo, cận nghèo;

Đang theo dõi

đ) Công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

Đang theo dõi

e) Công dân làm thủ tục cấp chứng minh nhân dân lần đầu, cấp đổi chứng minh nhân dân do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính;

Đang theo dõi

g) Người cao tuổi; người khuyết tật.

Đang theo dõi

3. Mức thu lệ phí (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân):

Đang theo dõi

a) Đối với các phường thuộc thành phố Lào Cai: 10.000 đồng/lần cấp;

Đang theo dõi

b) Đối với các khu vực khác: 5.000 đồng/lần cấp.

Đang theo dõi

4. Cơ quan thu lệ phí: Công an cấp huyện và Công an tỉnh Lào Cai;

Đang theo dõi

5. Tỷ lệ nộp ngân sách: Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước;

Đang theo dõi

Điều 23. Lệ phí hộ tịch

Đang theo dõi

1. Đối tượng nộp lệ phí: Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật, không bao gồm việc cấp bản sao trích lục hộ tịch, trừ các trường hợp được miễn lệ phí đăng ký hộ tịch theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Luật Hộ tịch.

Bổ sung
Đang theo dõi
2. Mức thu:

STT

Nội dung

Mức thu (đồng/lần)

1

Đối với đăng ký hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân cấp xã:

 

a

Đăng ký khai sinh (bao gồm: Đăng ký khai sinh đúng hạn, đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân)

8.000

b

Đăng ký khai tử (Bao gồm: Đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử)

8.000

c

Đăng ký kết hôn; đăng ký lại kết hôn

30.000

d

Nhận cha, mẹ, con

15.000

đ

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước

15.000

e

Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

15.000

g

Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác; đăng ký hộ tịch khác

8.000

2

Đối với đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện:

 

a

Đăng ký khai sinh (bao gồm: Đăng ký khai sinh đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân)

75.000

b

Đăng ký khai tử (bao gồm: Đăng ký khai tử đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai tử)

75.000

c

Đăng ký kết hôn (bao gồm: Đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết hôn)

1.500.000

d

Đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ

75.000

đ

Nhận cha, mẹ, con

1.500.000

e

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú trong nước; xác định lại dân tộc

28.000

g

Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài

75.000

h

Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

75.000

i

Đăng ký hộ tịch khác

75.000

Đang theo dõi

3. Cơ quan thu lệ phí: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Đang theo dõi

4. Tỷ lệ nộp ngân sách: Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 24. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Đang theo dõi

1. Đối tượng nộp lệ phí: Người sử dụng lao động nước ngoài nộp khi được cơ quan quản lý nhà nước cấp phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

2. Mức thu lệ phí:

Đang theo dõi

a) Cấp mới giấy phép lao động: 500.000 đồng/01 giấy phép;

Đang theo dõi

b) Cấp lại giấy phép lao động: 400.000đồng/01 giấy phép.

Bổ sung
Đang theo dõi

3. Cơ quan thu phí: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh.

Đang theo dõi

4. Tỷ lệ nộp ngân sách: Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.  

Đang theo dõi

Điều 25. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Đang theo dõi

1. Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc liên quan đến cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Đang theo dõi

2. Các trường hợp được miễn nộp lệ phí:

Đang theo dõi

a) Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (trước ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.

Đang theo dõi

b) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố Lào Cai được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ở nông thôn.

Đang theo dõi

3. Mức thu lệ phí:

Đang theo dõi
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân: 

STT

Nội dung

Mức thu

 (đồng/01 giấy chứng nhận)

Các phường thuộc thành phố, thị xã

Các khu vực còn lại

1

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

 

 

 

- Cấp mới

100.000

50.000

 

- Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

50.000

25.000

2

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp không có quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

 

 

- Cấp mới

25.000

12.500

 

- Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

20.000

10.000

3

Cấp giấy chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

28.000

14.000

4

Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

15.000

7.500

Đang theo dõi
b) Đối với tổ chức:

STT

Nội dung

Mức thu

(đồng/01 giấy chứng nhận)

1

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

 

 

- Cấp mới

500.000

 

- Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

50.000

2

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp không có quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

 

- Cấp mới

100.000

 

- Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

50.000

3

Cấp giấy chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

30.000

4

Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

30.000

Đang theo dõi

4. Cơ quan thu lệ phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.

Đang theo dõi

5. Tỷ lệ nộp ngân sách: Cơ quan, đơn vị thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 26. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng

Đang theo dõi

1. Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, cá nhân làm thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi
2. Mức thu:

STT

Loại giấy phép

Mức thu

(đồng/giấy phép, lần gia hạn)

1

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân

 

a

Tại các phường và thị trấn

75.000

b

Tại các xã

50.000

2

Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác

150.000

3

Trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng

15.000

4

Trường hợp cấp lại, điều chỉnh giấy phép xây dựng

50% của mức thu cấp giấy phép lần đầu

Đang theo dõi

3. Cơ quan thu lệ phí: Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Đang theo dõi

4. Tỷ lệ nộp ngân sách: Các cơ quan thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 27. Lệ phí đăng ký kinh doanh

Đang theo dõi

1. Đối tượng nộp lệ phí: Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình; hợp tác xã; liên hiệp hợp tác xã khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã);

Đang theo dõi
2. Mức thu:

STT

Nội dung

Mức thu  

1

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình; hợp tác xã; liên hiệp hợp tác xã do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

200.000 đồng/01 lần cấp

2

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình; hợp tác xã; liên hiệp hợp tác xã do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

100.000 đồng/01 lần cấp

3

Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

30.000 đồng/01 lần
(chứng nhận hoặc thay đổi, cấp lại)

4

Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh

3.000 đồng/ 01 bản

5

Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh

15.000 đồng/01 lần cung cấp

Đang theo dõi

3. Cơ quan thu lệ phí: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh (Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư); cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện (Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố).

Đang theo dõi

4. Tỷ lệ nộp ngân sách: Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số tiền thu được vào ngân sách nhà nước./.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND

01

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

02

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

03

Luật Phí và lệ phí của Quốc hội, số 97/2015/QH13

04

Nghị định 120/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí

05

Nghị định 140/2016/NĐ-CP của Chính phủ về lệ phí trước bạ

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 2220/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc công bố danh mục thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản, Bảo hiểm, Tài chính đất đai; Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, Chính sách thuế, phí, lệ phí, Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

image

Quyết định 1948/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn; lĩnh vực phí, lệ phí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi tỉnh Cao Bằng

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×