Công văn số 984/CT-TTHT của Cục Thuế tỉnh Kon Tum về việc chính sách thuế GTGT

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 984/CT-TTHT

Công văn số 984/CT-TTHT của Cục Thuế tỉnh Kon Tum về việc chính sách thuế GTGT
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Kon TumSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:984/CT-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Nhân Văn
Ngày ban hành:18/08/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH KON TUM
________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Số:984/CT-TTHT

V/v chính sách thuế GTGT

Kon Tum, ngày 18 tháng 8 năm 2020

Kính gửi:

Công ty TNHH MTV Tuấn Phượng Kon Tum

(Mã số thuế: 6101207019; địa chỉ: 143 đường Nguyễn Văn Cừ, khối 8, thị trấn Đắk Tô, huyện Đắk Tô, tỉnh Kon Tum)

Cục Thuế tỉnh Kon Tum nhận được Công văn số 02/ĐKN ngày 22/7/2020 của Công ty TNHH MTV Tuấn Phượng Kon Tum (sau đây gọi tắt là Công ty) về thuế giá trị gia tăng đối với con bò giống; và hồ sơ tài liệu do Công ty bổ sung ngày 07/8/2020. Về vấn đề này Cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của, Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng; quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:

“2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại. Sản phẩm giống vật nuôi, giống cây trồng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT là sản phẩm do các cơ sở nhập khẩu, kinh doanh thương mại có giấy đăng ký kinh doanh giống vật nuôi, giống cây trồng do cơ quan quản lý nhà nước cấp. Đối với sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng thuộc loại Nhà nước ban hành tiêu chuẩn, chất lượng phải đáp ứng các điều kiện do nhà nước quy định”.

Tại Điều 19 Pháp lệnh về giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004 (hết hiệu lực từ ngày 01/01/2020); quy định Điều kiện về sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi như sau:

“Điều 19. Điều kiện về sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về lĩnh vực giống vật nuôi;

b) Có địa điểm sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi phù hợp với quy hoạch của ngành Nông nghiệp, ngành Thuỷ sản và phải bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về thú y, pháp luật về thuỷ sản và pháp luật về bảo vệ môi trường;

c) Có cơ sở vật chất và trang, thiết bị kỹ thuật phù hợp với việc sản xuất, kinh doanh của từng loài vật nuôi và từng phẩm cấp giống;

d) Có hoặc thuê nhân viên kỹ thuật đã được đào tạo về kỹ thuật chăn nuôi thú y, nuôi trồng thuỷ sản nếu sản xuất, kinh doanh đàn giống bố mẹ, giống thương phẩm

đ) Có hoặc thuê nhân viên kỹ thuật có bằng đại học chuyên ngành chăn nuôi thú y, nuôi trồng thủy sản nếu sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi thuần chủng, đàn giống cụ kỵ đàn giống ông bà, đàn giống hạt nhân;

e) Có hồ sơ theo dõi giống;

g) Thực hiện quy trình kỹ thuật sản xuất giống vật nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản ban hành.

2.  Hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi theo hình thức chăn nuôi truyền thống mà không thuộc diện phải đăng ký kinh doanh thì không phải thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này nhưng phải bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về thú y, pháp luật về thuỷ sản và pháp luật về bảo vệ môi trường”.

Tại Phụ lục 4 Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện (Ban hành kèm theo Luật số 03/2016/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư, quy định kinh doanh giống vật nuôi là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Căn cứ quy định trên, trường hợp sản phẩm giống vật nuôi là sản phẩm do các cơ sở kinh doanh thương mại có giấy đăng ký kinh doanh giống vật nuôi do cơ quan quản lý nhà nước cấp; đối với sản phẩm là giống vật nuôi thuộc loại Nhà nước ban hành tiêu chuẩn, chất lượng đáp ứng đủ các điều kiện do nhà nước quy định thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Trường hợp Công ty cung cấp con bò giống, là sản phẩm giống vật nuôi thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thì Công ty phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện như:

- Có giấy đăng ký kinh doanh giống vật nuôi do cơ quan quản lý nhà nước cấp.

- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

- Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 19 Pháp lệnh về giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11.

Cục Thuế thông báo cho Công ty biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này và các văn bản pháp luật khác có liên quan. Nếu có nội dung nào chưa rõ, đề nghị Công ty liên hệ Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế, Cục Thuế tỉnh Kon Tum (điện thoại 0260.3864207) để được giải đáp./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lãnh đạo Cục;

- Các Phòng: NVDT, KTNB, TTKT;

- Website;

- Lưu: VT, TTHT (9b)

KT.CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG

Nguyễn Nhân Văn

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi