Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn số 4101/CTQNA-TTHT của Cục thuế tỉnh Quảng Nam hướng dẫn kê khai, nộp thuế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 4101/CTQNA-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục thuế tỉnh Quảng Nam | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4101/CTQNA-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lương Đình Đường |
Ngày ban hành: | 13/05/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Công văn 4101/CTQNA-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NAM | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:4101/CTQNA-TTHT V/v hướng dẫn kê khai, nộp thuế | Quảng Nam, ngày 13 tháng 5 năm 2024 |
Kính gửi | Công ty Cổ phần Đông Nam Silica Sand Việt Nam Email: [email protected] |
Ngày 04/5/2024, Cục Thuế tỉnh Quảng Nam nhận được văn bản số 01/2024/CV ngày 29/4/2024 của Công ty Cổ phần Đông Nam Silica Sand Việt Nam (gọi tắt là Công ty) hỏi về hướng dẫn, kê khai nộp thuế. Về nội dung này, Cục Thuế tỉnh Quảng Nam có ý kiến như sau:
- Tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính, quy định về thuế suất 10%.
- Tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 94/2023/NĐ-CP ngày 28/12/2023 của Chính phủ, quy định về giảm thuế GTGT:
“1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này...”.
- Tại Phụ lục I Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế suất thuế GTGT ban hành kèm theo Nghị định số 94/2023/NĐ-CP có mã hàng hóa 081021. Cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu, gồm: cát ôxit silic, cát thạch anh và cát tự nhiên khác.
- Tại Điều 14, 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC quy định nguyên tắc và điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
“Điều 14. Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất...”
“Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT...”.
- Tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính, hướng dẫn các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
““1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt...”.
Căn cứ các quy định nêu trên và theo nội dung trình bày trong văn bản hỏi của Công ty, Cục Thuế trả lời như sau:
- Trường hợp Công ty mua cát nguyên liệu để sản xuất chế biến các sản phẩm từ cát, thì mặt hàng cát thuộc nhóm hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10% và không được giảm thuế GTGT theo quy định tại Nghị định số 94/2023/NĐ-CP.
- Công ty được kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào, hạch toán chi phí được trừ khi tính thuế TNDN nếu hàng hóa mua vào phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh và đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 14, 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC nêu trên.
Lưu ý, để được khấu trừ thuế GTGT và tính vào chi phí thì hóa đơn mua vào phải hợp pháp, thể hiện đúng tên loại tài nguyên cát (mà bên bán được phép khai thác theo Giấy phép khai thác khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp) và hàng hóa mua vào phải phù hợp với quy trình sản xuất chế biến của Công ty. Liên quan đến nội dung này, Cục Thuế đã có Công văn số 58/CTQNA- TTHT(e) ngày 05/01/2023 hướng dẫn Công ty. Đề nghị Công ty nghiên cứu và căn cứ vào thực tế phát sinh tại đơn vị để thực hiện đúng quy định.
Cục Thuế tỉnh Quảng Nam thông báo để Công ty Cổ phần Đông Nam Silica Sand Việt Nam được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Các Phòng TTKT3; - Website Cục Thuế; - Lưu: VT, TTHT (11b).
| KT.CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Lương Đình Đường |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây