Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn số 406/CTKTU-TTHT của Cục Thuế tỉnh Kon Tum về việc giá tính thuế GTGT đối với hoạt động cấp nước sinh hoạt
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 406/CTKTU-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Kon Tum | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 406/CTKTU-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Đoàn Khánh Vân |
Ngày ban hành: | 25/03/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Công văn 406/CTKTU-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH KON TUM | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:406/CTKTU-TTHT V/v giá tính thuế GTGT đối với
| Kon Tum, ngày 25 tháng 3 năm 2024 |
Kính gửi:
| Công ty cổ phần cấp nước Đà Nẵng Ngọc Hồi Mã số thuế: 6101209288 Địa chỉ: Tổ dân phố 5, Thị trấn PleiKần, Huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum |
Ngày 14/03/2024 Cục Thuế tỉnh Kon Tum nhận được Công văn số 01/CV- DNW ngày 11/03/2024 của Công ty cổ phần cấp nước Đà Nẵng Ngọc Hồi “V/v hướng dẫn giá tính thuế GTGT có bao gồm phí BVMT hay không”. về vấn đề này, Cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành có quy định như sau:
“Điều 7. Giá tính thuế
1. Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT”
- Tại các Điều 2,3,4,6,8 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải có các quy định như sau:
“ Điều 2. Đối tượng chịu phí
1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định này là nước thải công nghiệp thải vào nguồn tiếp nhận nước thải theo quy định pháp luật và nước thải sinh hoạt, trừ trường hợp miễn thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định này”;
“3. Nước thải sinh hoạt là nước thải từ hoạt động của:
a) Hộ gia đình, cá nhân.
b) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác (gồm cả trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các cơ quan, đơn vị, tổ chức này), trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các cơ quan, đơn vị, tổ chức này.
c) Cơ sở: Rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy.
d) Cơ sở khám, chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu.
đ) Cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này”;
“Điều 3. Tổ chức thu phí
…
2. Tổ chức cung cấp nước sạch thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nguồn nước sạch do mình cung cấp”;
“Điều 4. Người nộp phí
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thải nước thải quy định tại Điều 2 Nghị định này là người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải”;
“Điều 6. Mức phí
1. Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:
Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 10% trên giá bán của 1 m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp cần áp dụng mức phí cao hơn, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định mức phí cụ thể cao hơn đối với từng đối tượng chịu phí”;
“Điều 8. Kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí
1. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:
a) Trường hợp sử dụng nước từ tổ chức cung cấp nước sạch
- Người nộp phí thực hiện nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt cùng với thanh toán tiền sử dụng nước sạch theo hóa đơn bán hàng cho tổ chức cung cấp nước sạch.
- Tổ chức thu phí thực hiện:
+ Mở tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt” tại Kho bạc Nhà nước trên địa bàn. Mở sổ sách kế toán theo dõi riêng số tiền thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt; không hạch toán vào doanh thu hoạt động kinh doanh số tiền thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp ngân sách nhà nước”.
Căn cứ các quy định nêu trên, Công ty cổ phần cấp nước Đà Nẵng Ngọc Hồi thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do người nộp phí (hộ gia đình, cá nhân, ...) nộp cùng với thanh toán tiền sử dụng nước sạch thì Công ty không hạch toán khoản thu này vào doanh thu hoạt động kinh doanh của Công ty và giá tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cung cấp nước sạch không bao gồm khoản thu phí bảo vệ môi trường này.
Với giá cung cấp nước sạch là 7.700 đồng/m3, trong đó đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (5% trên giá bán chưa có thuế GTGT) và phí bảo vệ môi trường (10% trên giá bán chưa có thuế GTGT) thì xác định giá tính thuế GTGT, phí bảo vệ môi trường, thuế GTGT trên 1m3 nước như sau:
7.700đ
Giá tính thuế GTGT = ________________ = 6.695,652117đ
( 1+10%+ 5%)
Phí bảo vệ môi trường là: 6.695,65 đ x 10% = 669,565217 đ
Thuế GTGT là: 6.695,65 đ x 5% = 334,782609 đ
Cục Thuế tỉnh Kon Tum trả lời để Công ty cổ phần cấp nước Đà Nẵng Ngọc Hồi được biết. Nếu có nội dung nào chưa rõ, đề nghị Công ty cổ phần cấp nước Đà Nẵng Ngọc Hồi liên hệ phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế, Cục Thuế tỉnh Kon Tum (điện thoại 0260.3864.207) để được giải đáp.
Nơi nhận: - Như trên; - Lãnh đạo Cục (b/cáo); - Các Phòng: NVDTPC, KTNB, TTKT, KK; - Website; - Lưu: VT, TTHT (11b)
|
| CỤC TRƯỞNG
Đoàn Khánh Vân |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây