Công văn 9963/CTQNA-TTHT 2022 hướng dẫn chính sách thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 9963/CTQNA-TTHT

Công văn 9963/CTQNA-TTHT của Cục Thuế tỉnh Quảng Nam về hướng dẫn chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Cục thuế tỉnh Quảng NamSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:9963/CTQNA-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Văn Tiếp
Ngày ban hành:23/12/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 9963/CTQNA-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 9963/CTQNA-TTHT word DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 9963/CTQNA-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NAM

                  _____________                

Số: 9963/CTQNA-TTHT

V/v hướng dẫn chính sách thuế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Quảng Nam, ngày 23 tháng 12 năm 2022

Kính gửi: Công ty CP Thương Mại – Dược - Sâm Ngọc Linh Quảng Nam
MST: 4000101252, Email:
[email protected]

(Địa chỉ: 222 Huỳnh Thúc Kháng, Phường An Xuân, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam)

Ngày 14/12/2022, Cục Thuế tỉnh Quảng Nam nhận được văn bản số 8.12/CV-CT đề ngày 08/12/2022 của Công ty CP Thương Mại - Dược - Sâm Ngọc Linh Quảng Nam (gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, vấn đề này Cục Thuế tỉnh Quảng Nam trả lời, như sau:

- Tại khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 quy định đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế:

“1. Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. "

- Tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung điều của Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu, quy định:

"Điều 4. Nguyên tắc quản lý rượu

1. Kinh doanh rượu thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh rượu phải tuân thu các quy định của Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia và các quy định tại Nghị định này.

2. Thương nhân sản xuất rượu công nghiệp, sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, phân phối rượu, bán buôn rượu, bán lẻ rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên phải có giấy phép; thương nhân bán rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên tiêu dùng tại chỗ, thương nhân kinh doanh rượu có độ cồn dưới 5.5 độ phải đăng ký với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện: hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu thủ công có độ cồn từ 5,5 độ trở lên bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại phải đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt cơ sở sản xuất....”

- Tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 sửa đổi, bố sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT- BTC) như sau:

"Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

...

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

...2.4. Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hỏa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp:

...

- Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).

Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền cua doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ được phép lập Bảng kê và được tính vào chi phí được trừ. Các khoản chi phí này không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

...”

- Tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 14/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ, quy định:

“3. Điều kiện khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như sau:

...

Đối với trường hợp mua nguyên liệu trực tiếp của nhà sản xuất trong nước:

- Hợp đồng mua hán hàng hóa, trong hợp đồng phải có nội dung thể hiện hàng hóa do cơ sở bán hàng trực tiếp sản xuất: bản sao Giấy chứng nhận kinh doanh của cơ sở bán hàng (có chữ ký, đóng dấu của cơ sở bán hàng).

- Chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

- Chứng từ để làm căn cứ khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt là hóa đơn giá trị gia tăng khi mua hàng. Số thuế tiêu thụ đặc biệt mà đơn vị mua hàng đã trả khi mua nguyên liệu được xác định = giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt nhân (x) thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt; trong đó:

...”

Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế trả lời về nguyên tắc như sau:

- Hộ kinh doanh phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh. Riêng hộ sản xuất, kinh doanh rượu (thuộc danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện) còn phải có giấy phép và đăng ký với ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt cơ sở sản xuất theo quy định tại Nghị định số 17/2020/ND-CP nêu trên.

- Trường hợp Công ty mua hàng hóa, dịch vụ của hộ kinh doanh, nếu hộ kinh doanh có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm, bao gồm cả doanh thu bán rượu và doanh thu khác của hộ) thì Công ty được phép lập bảng kê theo hướng dẫn tại Điểm 2.4 Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC. Nếu hộ kinh doanh có mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên thì để được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, Công ty phải có hóa đơn của hộ kinh doanh và đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC.

- Điều kiện khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 14/2019/NĐ-CP. Theo đó chứng từ để làm căn cứ khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt là hóa đơn giá trị gia tăng khi mua hàng.

Đề nghị Công ty liên hệ với Chi cục Thuế địa phương nơi hộ hoạt động sản xuất, kinh doanh đê được hướng dẫn thêm về việc đăng ký, kê khai thuế, sử dụng hóa đơn và các thông tin liên quan đến hộ kinh doanh.

Cục Thuế tỉnh Quảng Nam thông báo cho Công ty CP Thương Mại - Dược - Sâm Ngọc Linh Quảng Nam được biết và thực hiện./.

Nơi nhận:        

- Như trên;       

- Phòng: TTKT2;            

- Website Cục Thuế;

- Lưu: VT, TTHT.

CỤC TRƯỞNG

 

 

Nguyễn Văn Tiếp

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi