Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 8691/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh về việc kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 8691/CT-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 8691/CT-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Thị Lệ Nga |
Ngày ban hành: | 07/09/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp |
tải Công văn 8691/CT-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8691/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 9 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Dược phẩm Trường Tín
Địa chỉ: Lô IV-13, Đường CN2, Khu CN T.Bình, P.Tây Thạnh, Q.T.Phú, Tp.HCM
Mã số thuế: 0309537209
Trả lời văn thư số 05/TT ngày 18/7/2016 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/3/2012 đến hết ngày 31/12/2013);
Căn cứ Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) (áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2012 đến năm 2013):
+ Tại Khoản 1 Điều 6 quy định các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.”
+ Tại Khoản 2. 19 Điều 6 quy định các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“Phần chi vượt quá 10% tổng số chi được trừ, bao gồm: chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh. Đối với doanh nghiệp thành lập mới là phần chi vượt quá 15% tổng số chi được trừ trong ba năm đầu, kể từ khi được thành lập. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi khống chế quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hóa bán ra;”
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014);
Trường hợp Công ty theo trình bày và hồ sơ đính kèm, trong năm 2013 có ký hợp đồng bán sản phẩm dược EUGICA cho khách hàng là Công ty cổ phần dược Hậu Giang (Công ty Hậu Giang), trong đó có quy định tỷ lệ % chiết khấu giảm giá. Ngoài ra Công ty và khách hàng có ký thỏa thuận với nội dung Công ty sẽ thanh toán cho Công ty Hậu Giang khoản “dịch vụ phân phối hàng hóa” theo tỷ lệ trên doanh số bán ra sản phẩm dược EUGICA nếu đạt mức doanh số theo thỏa thuận thì khoản chi này được xem là khoản chi hỗ trợ. Khi chi tiền hỗ trợ Công ty lập chứng từ chi, khách hàng khi nhận tiền hỗ trợ lập chứng từ thu tiền, hạch toán vào thu nhập khác và kê khai, nộp thuế TNDN theo quy định. Căn cứ vào hợp đồng, chứng từ chi tiền, Công ty tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN (thuộc khoản mục chi phí khác bị khống chế không vượt quá 10% tổng số chi được trừ quy định tại khoản 2.19 Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC).
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận:
| KT. CỤC TRƯỞNG |