Công văn 6475/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 6475/CT-TTHT

Công văn 6475/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:6475/CT-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Mai Sơn
Ngày ban hành:09/02/2018Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp

tải Công văn 6475/CT-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 6475/CT-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 6475/CT-TTHT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

​_______________​______________

Số: 6475/CT-TTHT
V/v chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.

Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2018

 

Kính gửi: Công ty TNHH Đầu tư Toàn cầu Tràng An
(Đ/c: Tầng 2, tòa nhà GP.Invest, Số 170 La Thành, P. Ô Chợ Dừa, Đống Đa, HN; MST: 0105962244)

Trả lời công văn số 04/CV-TCKT ngày 09/01/2018 của Công ty TNHH Đầu tư toàn cầu Tràng An hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định:

+ Tại Điều 3 quy định:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

8. Mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyn quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận.

+ Tại Điều 24 quy định:

“Điều 24. Hình thức hợp đồng mua bán hàng hóa

1. Hợp đồng mua bán hàng hóa được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bn hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.

2. Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hóa mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó.”

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT quy định:

+ Tại Khoản 3, Khoản 10 Điều 7 quy định:

“Điều 7. Giá tính thuế

3. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (k cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng đ trao đi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.

10. Đối với hoạt động chuyn nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ đ tính thuế GTGT.

…"

+ Tại Điều 8 quy định:

“Điều 8. Thời điểm xác định thuế GTGT

4. Đi với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng. Căn cứ số tiền thu được, cơ sở kinh doanh thực hiện khai thuế GTGT đu ra phát sinh trong kỳ."

- Căn cứ Tiết a Khoản 7 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định:

“Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư s 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:

7. Sửa đi, bổ sung Điều 16 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:

“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng đ khuyến mại, quảng cáo, hàng mu;... ”

- Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính quy định:

Tại Điều 4 sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

2.30. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế...

2.31. Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đu tư đ hình thành tài sản cố định.

…"

- Căn cứ Điều 17 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN quy định:

“Điều 17. Căn cứ tính thuế

b) Chi phí chuyn nhượng bt động sản:

b.1) Nguyên tắc xác định chi phí:

- Các khoản chi được trừ đ xác định thu nhập chịu thuế của hoạt động chuyn nhượng bất động sản trong kỳ tính thuế phải tương ng với doanh thu đ tính thu nhập chịu thuế và phải đảm bảo các điều kiện quy định các khoản chi được trừ và không thuộc các khoản chi không được trừ quy định tại Điều 6 Thông tư này.

…"

Căn cứ các quy định trên và theo trình bày của đơn vị tại công văn hỏi, Cục thuế TP Hà Nội trả lời về mặt nguyên tắc như sau:

Trường hợp theo hợp đồng hợp tác kinh doanh ký giữa Công ty CP Tràng An và Công ty CP đầu tư dầu khí toàn cầu (sau đó đổi tên thành Công ty CP đầu tư bất động sản Toàn cầu) để thực hiện Dự án khu hỗn hợp nhà ở, dịch vụ thương mại, văn phòng, trường học GP-Complex. Sau đầu tư, Công ty CP Tràng An được giữ lại 500m2 sàn để sử dụng làm văn phòng giao dịch. UBND TP Hà Nội đã có quyết định giao đất cho Công ty TNHH đầu tư toàn cầu Tràng An (được thành lập từ Công ty CP Tràng An và Công ty CP đầu tư dầu khí toàn cầu) làm chủ đầu tư dự án khu hỗn hợp nhà ở, dịch vụ thương mại, văn phòng, trường học GP-Complex.

Khi Công ty TNHH đầu tư toàn cầu Tràng An bàn giao 500m2 sàn để làm văn phòng giao dịch cho Công ty CP Tràng An thì Công ty CP Tràng An không phải xuất hóa đơn cho Công ty TNHH đầu tư toàn cầu Tràng An.

Công ty TNHH đầu tư toàn cầu Tràng An phải thực hiện lập hóa đơn, kê khai, nộp thuế GTGT với mức thuế suất thuế GTGT 10% theo quy định. Đối với hóa đơn đã lập này, Công ty TNHH đầu tư toàn cầu Tràng An không được tính vào chi phí được trừ để tính thuế TNDN.

Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Pháp chế;
- Phòng Kiểm tra số 4;
- Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG





Mai Sơn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi