- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 6024/TCHQ-TXNK 2020 thuế giá trị gia tăng mặt hàng xơ bông
| Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 6024/TCHQ-TXNK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lê Mạnh Hùng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
14/09/2020 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 6024/TCHQ-TXNK
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Công văn 6024/TCHQ-TXNK
| BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 6024/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2020 |
Kính gửi: Cục Hải quan thành phố Hải Phòng.
Trả lời công văn số 2814/HQHP-TXNK ngày 05/03/2018 của Cục Hải quan TP. Hải Phòng về chính sách thuế GTGT đối với mặt hàng xơ bông, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ tiết i khoản 2 và khoản 3 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 quy định mức thuế suất 5% như sau:
“2. Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:
…
i) Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo;
…
3. Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều này.”
Căn cứ khoản 9 Điều 10, Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Căn cứ công văn số 11613/BTC-TCT ngày 19/8/2014 của Bộ Tài chính.
Căn cứ các quy định, hướng dẫn nêu trên, trên cơ sở ý kiến của Tổng cục Thuế tại công văn số 3578/TCT-CST ngày 31/8/2020 chính sách thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng bông như sau:
- Sản phẩm bông đã được tách hạt, tách cọng; bỏ vỏ; lọc rác để loại bỏ một phần tạp chất, đóng kiện (bông thiên nhiên chưa chải thô hoặc chưa chải kỹ) thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT ở khâu kinh doanh thương mại.
- Sản phẩm bông đã qua chải thô hoặc chải kỹ (bông sơ chế) thuộc đối tượng chịu thuế GTGT 5%.
- Sản phẩm bông đã qua chế biến thuộc đối tượng chịu thuế GTGT 10%
Theo đó, đối với mặt hàng “Xơ bông phế đã được tái chế (nấu tẩy) và tạo cúi chải thô theo phương pháp thủ công - mã HS 5203.000.000” đề nghị Cục Hải quan TP.Hải Phòng phối hợp Cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành theo đúng chức năng, nhiệm vụ để xác định mặt hàng xơ bông phế nêu trên là sản phẩm bông sơ chế hay là sản phẩm bông đã qua chế biến để áp dụng chính sách thuế giá trị gia tăng theo đúng quy định pháp luật.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để Cục Hải quan TP. Hải Phòng biết và thực hiện./.
| Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!