Công văn 5899/CTBRV-TTHT của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về chính sách thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 5899/CTBRV-TTHT

Công văn 5899/CTBRV-TTHT của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng TàuSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:5899/CTBRV-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Trần Hiệp Hưng
Ngày ban hành:06/09/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

_______________________

Số: 5899/CTBRV-TTHT

V/v chính sách thuế.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________________________

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 6 tháng 9 năm 2023

Kính gửi: Công ty TNHH Vietubes.

Địa chỉ: Đường số 11, KCN Đông Xuyên, phường Rạch Dừa, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Mã số thuế: 3500102728.

Trả lời văn bản số 67/CV-VTB ngày 25/8/2023 của Công ty TNHH Vietubes (sau đây gọi tắt là Công ty) về chính sách thuế, Cục Thuế tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu có ý kiến như sau:

Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; 

- Tại Điều 3 quy định giải thích từ ngữ: 

“…

7. Hóa đơn, chứng từ hợp pháp là hóa đơn, chứng từ đảm bảo đúng, đầy đủ về hình thức và nội dung theo quy định tại Nghị định này. 

…”;

- Tại khoản 1 Điều 4 quy định nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ: 

“1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa) và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.”; 

- Tại khoản 2 Điều 9 quy định thời điểm lập hóa đơn: 

“2. Thời điểm lập hóa đơn đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp người cung cấp dịch vụ có thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ thì thời điểm lập hóa đơn là thời điểm thu tiền (không bao gồm trường hợp thu tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để đảm bảo thực hiện hợp đồng cung cấp các dịch vụ: kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế; thẩm định giá; khảo sát, thiết kế kỹ thuật; tư vấn giám sát; lập dự án đầu tư xây dựng). 

…”;

Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành về thuế giá trị gia tăng (GTGT); 

- Tại khoản 2 Điều 8 quy định thời điểm xác định thuế GTGT: 

“2. Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. 

…”;

- Tại Điều 14 quy định nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào;

Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện về thuế giá trị gia tăng, quản thuế và hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

- Tại khoản 10 Điều 1 quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) như sau: 

“10. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) như sau: 

“Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào 

1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chủng từ nộp thuế giá trị gia tăng khẩu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cả nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. 

2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài. 

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này. 

.."; 

Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN); 

- Tại Điều 4 sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau: 

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. 

b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật

c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. 

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm: 

2.1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này

…”.

Căn cứ các quy định trên, về việc khấu trừ thuế GTGT đầu vào phải thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 và khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Về việc xác định các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN phải thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Nếu không đáp ứng quy định nêu trên thì không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào và không được tính khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. 

Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu thông báo để Công ty TNHH Vietubes được biết và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Phòng TTKT1;

- Website Cục Thuế;

- Lưu: VT, TTHT. (4b)

KT. CỤC  TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG

Trần Hiệp Hưng

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông báo 101/TB-HĐTT của Hội đồng tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2023 thời gian và địa điểm tổ chức kỳ thi tuyển công chức Tổng cục Thuế năm 2023 vào Cơ quan Tổng cục Thuế và 24 Cục Thuế tỉnh, thành phố thuộc khu vực miền Bắc, gồm: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Hòa Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Bắc Kạn, Điện Biên, Lai Châu và Sơn La

Thông báo 101/TB-HĐTT của Hội đồng tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2023 thời gian và địa điểm tổ chức kỳ thi tuyển công chức Tổng cục Thuế năm 2023 vào Cơ quan Tổng cục Thuế và 24 Cục Thuế tỉnh, thành phố thuộc khu vực miền Bắc, gồm: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Hòa Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Bắc Kạn, Điện Biên, Lai Châu và Sơn La

Thuế-Phí-Lệ phí, Cán bộ-Công chức-Viên chức

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi