Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 5779/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh về việc chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 5779/CT-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5779/CT-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Nam Bình |
Ngày ban hành: | 15/06/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 5779/CT-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5779/CT-TTHT | Thành Phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 06 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH MTV Ceragem Việt Nam
Địa chỉ: 104 M Hoàng Quốc Việt, KDC Phú Mỹ, Q.7
Mã số thuế: 0306432624
Trả lời văn bản số 01/05.2018/CV ngày 24/04/2018 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 26/6/2015 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
…”
Trường hợp Công ty theo trình bày, Công ty có nhập hàng linh kiện từ Hàn Quốc vừa có hàng trả tiền và hàng miễn phí dùng bảo hành sản phẩm cho khách hàng, để có cơ sở xem xét trả lời cho trường hợp này, Cục Thuế TP đề nghị Công ty bổ sung hồ sơ: Bản chụp hợp đồng ký giữa Công ty với Công ty cung cấp linh kiện tại Hàn Quốc và hợp đồng bán hàng hóa cho các đại lý (khách hàng); các hồ sơ, tài liệu liên quan việc mua bán trên (nếu có); giải thích thêm các linh kiện miễn phí là những linh kiện gì từ nước ngoài?
Trường hợp Công ty có chi thuê hội trường tập huấn, huấn luyện cho các nhân viên đại lý và giám đốc đại lý đi tập huấn tại địa điểm khác ngoài khu vực TP.Hồ Chí Minh để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty có hóa đơn, chứng từ hợp pháp ghi tên, địa chỉ, mã số thuế Công ty thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN của Công ty theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC.
Về hạch toán kế toán đối với hàng linh kiện bảo hành đề nghị Công ty nghiên cứu chế độ kế toán hiện hành để thực hiện, trường hợp còn vướng mắc đề nghị Công ty có văn bản gửi cơ quan chức năng (Vụ chế độ kế toán - kiểm toán Bộ Tài Chính) để được xem xét trả lời theo thẩm quyền.
Cục Thuế TP. thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |