Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 5680/CCT-TTTBTK hướng dẫn kê khai thay và nộp thuế thay hợp tác kinh doanh
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 5680/CCT-TTTBTK
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 5680/CCT-TTTBTK | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 09/10/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 5680/CCT-TTTBTK
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HUẾ Số: 5680/CCT-TTTBTK V/v hướng dẫn chính sách thuế | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thành phố Huế, ngày 09 tháng 10 năm 2024 |
Kính gửi: | Hợp tác xã Công Nghệ Chung Mã số thuế: 3301724428 Địa chỉ trụ sở: 201 Đặng Tất, phường Hương Vinh, TP Huế |
Chi cục Thuế thành phố Huế nhận được Công văn số 1009/TT- CNC ngày 10/09/2024 của Hợp tác xã Công Nghệ Chung (gọi tắt là “Hợp tác xã”) theo Công văn đến số 1551A ngày 26/09/2024 về việc hướng dẫn kê khai thay và nộp thuế thay hợp tác kinh doanh. Vấn đề này, Chi cục Thuế thành phố Huế có ý kiến như sau:
Căn cứ Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
- Tại điểm c, khoản 5, Điều 7 quy định hồ sơ khai thuế:
“ Điều 7. Hồ sơ khai thuế:
5. Tổ chức, cá nhân thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay cho người nộp thuế phải có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định về khai thuế, nộp thuế như quy định đối với người nộp thuế tại Nghị định này, bao gồm:
... c) Tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân thì cá nhân không trực tiếp khai thuế. Tổ chức có trách nhiệm khai thuế giá trị gia tăng đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế và quản lý thuế của tổ chức mà không phân biệt hình thức phân chia kết quả hợp tác kinh doanh, đồng thời khai thay và nộp thay thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân hợp tác kinh doanh. Trường hợp tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định tại khoản 5 Điều 51 Luật Quản lý thuế, mà cá nhân có ngành nghề đang hoạt động cùng với ngành nghề hợp tác kinh doanh với tổ chức thì tổ chức và cá nhân tự thực hiện khai thuế tương ứng với kết quả thực tế hợp tác kinh doanh theo quy định. ”
Căn cứ Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/06/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
- Tại khoản 10, Điều 3 quy định về giải thích từ ngữ
“ Điều 3. Giải thích từ ngữ
10. “Tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân ” là tổ chức thỏa thuận với cá nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh, cùng hưởng lợi, cùng chịu trách nhiệm theo quy định tại Điều 504 Bộ Luật Dân sự ngày 24/11/2015 và các văn bản hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có). ”
- Tại điểm b, khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 8 quy định về phương pháp tính thuế đối với trường hợp tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân
“ Điều 8. Phương pháp tính thuế đổi với trường hợp tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân
1. Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân trong các trường hợp sau đây:
... b) Tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân;
2. Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân kinh doanh theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này khai thuế, nộp thuế như sau:
... b) Trường hợp khai thuế thay, nộp thuế thay cho đổi tượng hướng dẫn tại điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều này thì tổ chức thực hiện khai thuế, nộp thuế theo tháng hoặc quý theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. ”
- Tại điểm a, khoản 1, Điều 16 quy định quản lý thuế đối với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân
“ Điều 16. Quản lý thuế đổi với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân
1. Hồ sơ khai thuế
a) Hồ sơ khai thuế tháng, quý đổi với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân trong trường hợp cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức; tổ chức chi trả cho cá nhân đạt doanh sổ; tổ chức là chủ sở hữu sàn giao dịch thương mại điện tử; tổ chức tại Việt Nam là đổi tác của nhà cung cấp nền tảng sổ ở nước ngoài (không có cơ sở thường trú tại Việt Nam) thực hiện chi trả thu nhập cho cá nhân quy định tại điểm 8.4 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định sổ 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
- Tờ khai thuế đổi với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu sổ 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này;
- Phụ lục Bảng kê chi tiết hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (áp dụng đổi với tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức; tổ chức chi trả cho cá nhân đạt doanh sổ; tổ chức là chủ sở hữu sàn giao dịch thương mại điện tử; tổ chức tại Việt Nam là đổi tác của nhà cung cấp nền tảng sổ ở nước ngoài) theo mẫu sổ 01-1/BK-CNKD ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu là lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng). Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đổi chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính. ”
Căn cứ các quy định nêu trên:
- Trường hợp Tổ chức (Hợp tác xã Công Nghệ Chung hoặc Công ty TNHH Grab) hợp tác kinh doanh với cá nhân thì cá nhân không trực tiếp khai thuế. Tổ chức có trách nhiệm khai thuế giá trị gia tăng đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế và quản lý thuế của tổ chức mà không phân biệt hình thức phân chia kết quả hợp tác kinh doanh, đồng thời khai thay và nộp thay thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân hợp tác kinh doanh theo quy định tại điểm c, khoản 5, Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế và phương pháp tính thuế, hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định tại điểm b, khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 8, điểm a, khoản 1, Điều 16 Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính .
Đề nghị Hợp tác xã Công Nghệ Chung căn cứ vào tình hình thực tế phát sinh tại đơn vị và các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn nêu trên để thực hiện đúng theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị Hợp tác xã liên hệ trực tiếp với Chi cục Thuế thành phố Huế (Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế - Trước bạ - Thu khác, số điện thoại 0234.3821.928) để được hướng dẫn cụ thể.
Chi cục Thuế thành phố Huế trả lời để Hợp tác xã được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Website Cục Thuế; - Đội KTNDP; - Đội KTr2; - Lưu: VT, TTTBTK (04b). |
| KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh |