Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 5618/TCT-QLN 2024 khoanh nợ, xóa nợ

Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 5618/TCT-QLN Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Đỗ Thị Hồng Minh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
02/12/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT CÔNG VĂN 5618/TCT-QLN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 5618/TCT-QLN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 5618/TCT-QLN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 5618/TCT-QLN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC THUẾ
__________

Số: 5618/TCT-QLN

V/v khoanh nợ, xóa nợ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2024

 

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Cao Bằng

 

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2547/CTCBA-QLN ngày 04/11/2024 của Cục Thuế tỉnh Cao Bằng về việc vướng mắc trong công tác khoanh nợ, xóa nợ. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về việc xử lý nợ theo Nghị quyết 94/2019/QH14

- Tại khoản 4, Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 quy định đối tượng được xử lý nợ:

“4. Người nộp thuế không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý thuế đã phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người nộp thuế có trụ sở hoặc địa chỉ liên lạc để kiểm tra, xác minh thông tin người nộp thuế không hoạt động tại địa ch đã đăng ký kinh doanh, địa chỉ liên lạc đã đăng ký với cơ quan quản lý thuế:”

- Tại Điều 10 Thông tư số 69/2020/TT-BTC ngày 15/7/2020 của Bộ Tài Chính quy định hồ sơ khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đối với người nộp thuế không còn hoạt động kinh doanh quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14:

“Điều 10. Hồ sơ đối với người nộp thuế không còn hoạt động kinh doanh quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14

1. Hồ sơ khoanh nợ tiền thuế

a) Biên bản xác minh tình trạng hoạt động của người nộp thuế giữa cơ quan quản lý thuế với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về việc người nộp thuế không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký hoặc Thông báo về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký hoặc Thông o cơ sở kinh doanh bỏ địa chỉ kinh doanh của cơ quan quản lý thuế (bản chính hoặc bản sao có ký, đóng dấu của cơ quan quản lý thuế);

b) Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp hoặc văn bản xác nhận số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp người nộp thuế đang nợ đến thời đim ngày 30 tháng 6 năm 2020 của cơ quan quản lý thuế.

2. Hồ sơ xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp

a) Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế theo mẫu số 01/VBĐN ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điu này;

c) Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trn nơi người nộp thuế đăng ký địa chỉ hoạt động kinh doanh về việc người nộp thuế không còn hoạt động sản xut, kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký theo mẫu số 01/VBXN ban hành kèm theo Thông tư này;

Trường hợp người nộp thuế là chi nhánh, đơn vị trực thuộc, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì hồ sơ phải có thêm văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trn nơi trụ sở chính đăng ký địa chỉ hoạt động kinh doanh về việc trụ sở chính không còn hoạt động sản xut, kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký hoặc Quyết định xóa nợ của trụ sở chính.

d) Văn bản công khai danh sách người nộp thuế được đ nghị xóa nợ theo mẫu số 01/CK ban hành kèm theo Thông tư này.”

Trường hợp Công ty cổ phần Khoáng sản Thiên Phú thuộc đối tượng được xử lý nợ quy định tại khoản 4 Điều 4, Nghị quyết số 94/2019/QH14 và có đầy đủ hồ sơ khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tin chậm nộp theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 69/2020/TT-BTC thì Cục Thuế thực hiện khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp theo đúng quy định.

2. Về việc khoanh tiền thuế nợ theo Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14

- Tại khoản 4 Điều 83, Luật Quản lý Thuế số 38/2019/QH14 quy định:

“Điều 83. Các trường hợp được khoanh tiền thuế nợ

4. Người nộp thuế không còn hot động kinh doanh tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan quản lý thuế đã phối hợp với Ủy ban nhân dân cp xã nơi người nộp thuế có trụ sở hoặc địa chỉ liên lạc đ kim tra, xác minh thông tin người nộp thuế không hiện diện tại địa n và thông báo trên toàn quốc về việc người nộp thuế hoặc đại diện theo pháp luật của người nộp thuế không hiện diện tại địa chỉ nơi người nộp thuế có trụ sở, địa ch liên lạc đã đăng ký với cơ quan quản lý thuế.

Thời gian khoanh nợ được tính từ ngày cơ quan quản lý thuế có văn bản thông báo trên toàn quốc v việc người nộp thuế hoặc đại diện theo pháp luật của người nộp thuế không hiện diện tại địa chỉ kinh doanh, địa chỉ liên lạc đã đăng ký với cơ quan quản lý thuế.”

- Tại điểm d khoản 1 Điều 23 Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính Phủ Quy định:

“Điều 23: Thủ tục, hồ sơ, thời gian khoanh nợ

1. Hồ sơ khoanh nợ

d) Đối với người nộp thuế quy định tại khoản 4 Điều 83 Luật Quản lý thuế: Văn bản xác nhận giữa cơ quan quản thuế với Ủy ban nhân dân cp xã nơi người nộp thuế có trụ sở hoặc địa chỉ liên lạc v việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký kinh doanh hoặc địa chỉ liên lạc và thông báo của cơ quan quản lý thuế về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký (bản chính hoặc bản sao được cấp từ số gốc hoặc bản sao được chứng thực).”

Đối với người nộp thuế thuộc trường hợp được khoanh tin thuế nợ theo khoản 4, Điều 83 Luật Quản lý thuế quy định mà có đú hồ sơ khoanh nợ quy định tại điểm d khoản 1 Điều 23 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì Cục Thuế thực hiện khoanh nợ tiền thuế theo đúng quy định.

3. Về trường hợp người nộp thuế phát sinh nghĩa vụ thuế sau xử lý khoanh nợ theo Luật Quản lý thuế

Đối với số tiền thuế nợ phát sinh sau thời điểm xử lý khoanh nợ thì Cục Thuế thực hiện phân loại nợ khó thu đ theo dõi theo hướng dẫn tại quy trình Quản lý nợ ban hành theo quyết định số 1129/QĐ-TCT ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Cao Bằng biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;

- PTCT Đặng Ngọc Minh (để b/c);

- Vụ Pháp chế-TCT;

- Website TCT;

- Lưu: VT, QLN (2b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG

KT. VỤ TRƯỞNG VỤ QUẢN LÝ NỢ VÀ CCNT

PHÓ VỤ TRƯỞNG

 

 

 

Đỗ Thị Hồng Minh

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 5618/TCT-QLN của Tổng cục Thuế về việc khoanh nợ, xóa nợ

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Công văn 5618/TCT-QLN

01

Luật Quản lý thuế của Quốc hội, số 38/2019/QH14

02

Nghị quyết 94/2019/QH14 của Quốc hội về việc khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đối với người nộp thuế không còn khả năng nộp ngân sách Nhà nước

03

Thông tư 69/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định hồ sơ và trình tự, thủ tục xử lý nợ theo Nghị quyết 94/2019/QH14 ngày 26/11/2019 của Quốc hội

04

Nghị định 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế

05

Quyết định 1129/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình Quản lý nợ

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×