Quyết định 1129/QĐ-TCT 2022 Quy trình Quản lý nợ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1129/QĐ-TCT
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1129/QĐ-TCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/07/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tổng cục Thuế ban hành Quy trình quản lý nợ
Ngày 20/7/2022, Tổng cục Thuế đã ra Quyết định 1129/QĐ-TCT về việc ban hành Quy trình Quản lý nợ.
Theo đó, Lãnh đạo Phòng/Đội bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình phân công quản lý nợ cho công chức theo nguyên tắc như sau: Đối với doanh nghiệp, tổ chức: theo loại hình doanh nghiệp, sắc thuế, ngành nghề, địa bàn hành chính, địa bàn thu hoặc các tiêu chí phù hợp khác. Đối với hộ kinh doanh và cá nhân: theo địa bàn thu (phường, xã, thị trấn; bến tàu; bến xe; chợ…).
Hằng tháng, vào ngày làm việc liền kề sau ngày hệ thống thực hiện chốt nợ, Lãnh đạo Phòng/Đội bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình có trách nhiệm đôn đốc, nhắc nhở công chức Phòng/Đội bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình. Nếu trong tháng có thay đổi về nhân sự (như nghỉ ốm, chuyển công tác hoặc thực hiện luân phiên công việc…) thì thực hiện phân công lại việc quản lý người nộp thuế hoặc phân công lại các công việc phải thực hiện.
Ngoài ra, các bộ phận tham mưu ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế có trách nhiệm đôn đốc các khoản tiền thuế và các khoản thu khác thuộc NSNN trong thời hạn ghi trên Quyết định, đồng thời thông báo cho bộ phận quản lý nợ ngay sau khi ban hành Quyết định (bản chính hoặc bản sao theo quy định) để thực hiện cưỡng chế khi quá thời hạn ghi trên Quyết định mà NNT chưa nộp.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1129/QĐ-TCT tại đây
tải Quyết định 1129/QĐ-TCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1129/QĐ-TCT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy trình quản lý nợ
____________
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018, của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg ngày 30/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1965/QĐ-BTC ngày 08/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 1836/QĐ-BTC ngày 08/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế trực thuộc Tổng cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TCT ngày 12/3/2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Phòng và Văn phòng thuộc Cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 110/QĐ-BTC ngày 14/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố và Chi cục Thuế khu vực trực thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố;
Căn cứ Quyết định số 812/QĐ-BTC ngày 14/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 110/QĐ-BTC ngày 14 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố và Chi cục Thuế khu vực trực thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố;
Căn cứ Quyết định số 245/QĐ-TCT ngày 25/3/2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuộc Chi cục Thuế;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.
QUYẾT ĐỊNH:
Thủ trưởng các Vụ, đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục trưởng Chi cục Thuế khu vực, quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
QUY TRÌNH
QUẢN LÝ NỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1129/QĐ-TCT ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định trách nhiệm, nội dung, trình tự, thủ tục, thời gian để triển khai thực hiện thống nhất tại cơ quan thuế các cấp trong việc xây dựng và thực hiện chỉ tiêu, đôn đốc thu hồi và xử lý các khoản tiền thuế nợ của NNT có nghĩa vụ nộp vào NSNN (sau đây gọi là quản lý nợ) đã được quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế.
- NSNN: Ngân sách nhà nước.
- NHTM: Ngân hàng thương mại.
- KBNN: Kho bạc nhà nước.
- NNT: Người nộp thuế.
- CQT: Cơ quan thuế.
- QLN: Quản lý nợ.
- KK: Kê khai.
- UBND: Ủy ban nhân dân.
- CCNT: Cưỡng chế nợ thuế.
- DNL: Doanh nghiệp lớn.
Hồ sơ phân loại là một trong các tài liệu sau:
- NNT là cá nhân đã chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết: Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc các giấy tờ thay cho giấy báo tử theo quy định của pháp luật về hộ tịch hoặc quyết định của tòa án tuyên bố một người là đã chết.
- NNT là cá nhân mất tích: Quyết định của tòa án tuyên bố một người là mất tích.
- NNT là cá nhân mất năng lực hành vi dân sự: Quyết định của tòa án tuyên bố một người là mất năng lực hành vi dân sự.
(Tài liệu trên là bản chính hoặc bản sao theo quy định)
Hồ sơ phân loại là một trong các tài liệu sau:
- Quyết định khởi tố vụ án hình sự hoặc Quyết định khởi tố bị can (Tài liệu trên là bản chính hoặc bản sao theo quy định)
- Tài liệu chứng minh vụ án đã được khởi tố và có liên quan đến khoản tiền thuế nợ của NNT.
Hồ sơ phân loại là một trong các tài liệu sau:
- Văn bản xác nhận giữa cơ quan thuế với Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan công an nơi người nộp thuế có trụ sở hoặc địa chỉ liên lạc về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký hoặc địa chỉ liên lạc (Mẫu số 15/BB-BKD ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính hoặc mẫu số 15/BB-BKD ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính).
- Thông báo của cơ quan thuế về việc NNT không hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký hoặc địa chỉ liên lạc.
(Tài liệu trên là bản chính hoặc bản sao theo quy định)
Hồ sơ phân loại bao gồm các tài liệu sau:
- Quyết định giải thể hoặc văn bản thông báo giải thể của người nộp thuế hoặc Thông báo của cơ quan thuế về việc người nộp thuế đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với trường hợp NNT giải thể;
(Tài liệu trên là bản chính hoặc bản sao theo quy định)
- Thông tin về tên, mã số doanh nghiệp, thời gian đăng tải thông tin của cơ quan đăng ký kinh doanh về việc người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ phân loại là một trong các tài liệu sau:
- Thông báo của Tòa án có thẩm quyền về việc thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
- Quyết định mở thủ tục phá sản.
- Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản.
(Tài liệu trên là bản chính hoặc bản sao theo quy định)
Hồ sơ phân loại bao gồm: 03 (ba) Quyết định cưỡng chế hóa đơn (Quyết định cưỡng chế bằng biện pháp thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng hoặc ngừng sử dụng hóa đơn) liên tiếp, trong đó có 01 (một) Quyết định cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn đang còn hiệu lực trong thời gian phân loại tiền thuế nợ.
(Tài liệu trên là bản chính hoặc bản sao theo quy định)
- NNT có các khoản tiền thuế nợ dưới 10 (mười) năm;
- NNT có các khoản tiền thuế nợ từ 10 (mười) năm trở lên.
Hồ sơ phân loại: Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản chính hoặc bản sao theo quy định).
Hồ sơ phân loại bao gồm: Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế kèm theo hồ sơ theo quy định; hoặc hồ sơ đề nghị xác định lại nghĩa vụ của NNT đã được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận.
Hồ sơ phân loại bao gồm: Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế của NNT kèm theo hồ sơ theo quy định.
Hồ sơ phân loại bao gồm: Văn bản đề nghị xóa nợ của NNT hoặc cơ quan thuế kèm theo hồ sơ theo quy định.
Hồ sơ phân loại bao gồm: Văn bản đề nghị nộp dần tiền thuế nợ của NNT kèm theo hồ sơ theo quy định.
Hồ sơ phân loại bao gồm: Văn bản đề nghị không tính tiền chậm nộp của NNT kèm theo hồ sơ theo quy định.
Hồ sơ phân loại bao gồm: Văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp của NNT kèm theo hồ sơ theo quy định.
Hồ sơ phân loại bao gồm: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN hoặc Giấy đề nghị hoàn thuế theo hiệp định tránh đánh thuế hai lần và điều ước quốc tế khác hoặc Kết luận hoặc Quyết định xử lý và các tài liệu kiểm tra khác để xác định số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết đủ điều kiện hoàn thuế (đối với trường hợp người nộp thuế không phải gửi Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo quy định), trong đó có nội dung đề nghị bù trừ cho khoản phải nộp NSNN và các tài liệu liên quan khác (nếu có).
(Tài liệu trên là bản chính hoặc bản sao theo quy định)
Hồ sơ phân loại là một trong các tài liệu sau:
- Văn bản của NNT khiếu nại về số tiền thuế và các khoản thu khác thuộc NSNN phải nộp và thông báo thụ lý giải quyết khiếu nại.
- Thông báo thụ lý của tòa án.
(Tài liệu trên là bản chính hoặc bản sao theo quy định)
Hồ sơ phân loại là một trong các tài liệu sau:
- Giấy nộp tiền vào NSNN; các tài liệu liên quan khác (nếu có).
- Hồ sơ đề nghị tra soát của NNT gửi đến CQT.
Hồ sơ phân loại bao gồm các tài liệu sau:
- Giấy nộp tiền vào NSNN, bảng kê nộp thuế đã gửi đến cơ quan thuế hoặc do NNT cung cấp.
- Dữ liệu trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế của cơ quan thuế chứng minh NNT có khoản nộp thừa, có khoản nộp thiếu hoặc các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Hồ sơ phân loại bao gồm các tài liệu sau: Văn bản của NNT đề nghị ghi thu - ghi chi NSNN và các tài liệu chứng minh việc ghi thu - ghi chi của NNT.
(Tài liệu trên là bản chính hoặc bản sao theo quy định)
Hồ sơ phân loại: Quyết định khoanh nợ của cơ quan thuế (bản chính hoặc bản sao theo quy định).
Hồ sơ phân loại: Thông báo chấp thuận không tính tiền chậm nộp của cơ quan thuế (bản chính hoặc bản sao theo quy định).
NỘI DUNG QUY TRÌNH QUẢN LÝ NỢ
- Ngày 31/12 của 03 năm liền kề trước năm kế hoạch;
- Ngày 30/11 năm thực hiện;
- Ước đến thời điểm ngày 31/12 năm thực hiện.
- Phòng Quản lý nợ và CCNT/Phòng Quản lý thuế thuộc Cục Thuế DNL:
+ Căn cứ chỉ tiêu nợ Tổng cục Thuế giao và tình hình thực tế, Phòng Quản lý nợ và CCNT/Phòng Quản lý thuế thuộc Cục Thuế DNL có trách nhiệm xây dựng, tham mưu cho lãnh đạo Cục Thuế giao chỉ tiêu nợ cho Phòng quản lý nợ và CCNT/Phòng Quản lý thuế thuộc Cục Thuế DNL, các phòng khác tham gia thực hiện quy trình, các Chi cục Thuế trực thuộc đảm bảo chỉ tiêu Tổng cục Thuế giao;
+ Giao chỉ tiêu nợ chi tiết cho từng công chức thuộc phòng quản lý nợ và CCNT/Phòng Quản lý thuế thuộc Cục Thuế DNL.
- Các phòng khác tham gia thực hiện quy trình:
+ Tham gia xây dựng chỉ tiêu nợ tại Cục Thuế;
+ Giao chỉ tiêu nợ chi tiết cho từng công chức thuộc phòng quản lý.
- Thời gian hoàn thành giao chỉ tiêu chậm nhất là ngày 25/01 năm kế hoạch và báo cáo về Tổng cục Thuế chậm nhất trước ngày 31/01 năm kế hoạch.
- Phòng/Đội có chức năng quản lý nợ và CCNT:
+ Căn cứ chỉ tiêu nợ Cục Thuế giao và tình hình thực tế, Phòng/Đội có chức năng quản lý nợ và CCNT có trách nhiệm xây dựng, tham mưu cho lãnh đạo Chi cục Thuế giao chỉ tiêu nợ cho Phòng/Đội có chức năng quản lý nợ và CCNT, các Phòng/Đội khác tham gia thực hiện quy trình đảm bảo chỉ tiêu Cục Thuế giao;
+ Giao chỉ tiêu nợ chi tiết cho từng công chức thuộc Phòng/Đội có chức năng quản lý nợ và CCNT.
- Các Phòng/Đội khác tham gia thực hiện quy trình;
+ Tham gia xây dựng chỉ tiêu nợ tại Chi cục Thuế;
+ Giao chỉ tiêu nợ chi tiết cho từng công chức thuộc Phòng/Đội quản lý.
- Thời gian hoàn thành giao chỉ tiêu chậm nhất là ngày 31/01 năm kế hoạch và báo cáo về Cục Thuế chậm nhất trước ngày 05/02 năm kế hoạch.
- Đối với doanh nghiệp, tổ chức: theo loại hình doanh nghiệp, sắc thuế, ngành nghề, địa bàn hành chính, địa bàn thu hoặc các tiêu chí phù hợp khác.
- Đối với hộ kinh doanh và cá nhân: theo địa bàn thu (phường, xã, thị trấn; bến tàu; bến xe; chợ...).
- Đối với người nộp thuế mới phát sinh, thực hiện phân công theo nguyên tắc tại khoản 1 mục này.
- Nếu trong tháng có thay đổi về nhân sự (như nghỉ ốm, chuyển công tác hoặc thực hiện luân phiên công việc...) thì thực hiện phân công lại việc quản lý người nộp thuế hoặc phân công lại các công việc phải thực hiện.
- Đôn đốc, nhắc nhở công chức Phòng/Đội bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình thực hiện quy trình.
Các bộ phận tham gia thực hiện quy trình có trách nhiệm đôn đốc các khoản nợ thuộc phạm vi quản lý. Đối với khoản nợ đến hạn cưỡng chế, bộ phận quản lý nợ thực hiện cưỡng chế theo quy định.
Kết quả phân loại tiền thuế nợ được cập nhật ngay thời điểm phân loại. Kết quả phân loại là căn cứ để thực hiện các biện pháp đôn đốc, cưỡng chế, tính tiền chậm nộp và xử lý nợ của NNT.
Công chức thuộc bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình căn cứ báo cáo phân loại tiền thuế nợ theo NNT theo mẫu số 01/NNT-BC tại hệ thống ứng dụng quản lý thuế để làm cơ sở đôn đốc thu nợ.
Hằng tháng, sau ngày hệ thống chạy chương trình đôn đốc, công chức thuộc bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình thực hiện như sau:
Công chức thuộc bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình thực hiện đôn đốc bằng điện thoại hoặc gửi tin nhắn hoặc gửi thư điện tử cho người nộp thuế (chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện theo pháp luật của NNT...) để thông báo về số tiền thuế nợ.
- Ban hành Thông báo tiền thuế nợ theo mẫu số 01/TTN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế; các khoản nợ của NNT tại Thông báo tiền thuế nợ bao gồm các khoản nợ mới phát sinh từ 01 (một) ngày trở lên.
- Trình lãnh đạo cơ quan thuế phê duyệt:
+ Tại Cục Thuế, Thông báo 01/TTN có thể ủy quyền cho Trưởng phòng quản lý nợ hoặc Trưởng phòng Quản lý thuế thuộc Cục Thuế DNL ký và gửi người nộp thuế bằng phương thức điện tử kèm theo bảng kê tổng hợp theo mẫu số 01/BK-TTN ban hành kèm theo Quy trình này.
+ Tại Chi cục Thuế, Thông báo 01/TTN do lãnh đạo Chi cục Thuế ký và gửi người nộp thuế bằng phương thức điện tử kèm theo bảng kê tổng hợp theo mẫu số 01/BK-TTN ban hành kèm theo Quy trình này.
Trường hợp chưa đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử thì cơ quan thuế gửi cho NNT qua đường bưu chính hoặc gửi trực tiếp.
Nếu NNT đề nghị gửi bảng kê chi tiết theo mẫu số 01-1/BK-TTN ban hành kèm theo Quy trình này thì bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình gửi đến NNT bằng phương thức điện tử hoặc qua thư điện tử của NNT.
- Sau khi gửi Thông báo 01/TTN nếu NNT phản ánh về số liệu tiền thuế nợ tại Thông báo 01/TTN không chính xác thì công chức thuộc bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình phối hợp với NNT thực hiện:
+ Rà soát, đối chiếu số liệu của NNT:
Trường hợp cần thiết thì CQT đề nghị NNT cung cấp hồ sơ, tài liệu để chứng minh hoặc mời NNT đến làm việc tại trụ sở CQT để đối chiếu, xác định nguyên nhân chênh lệch số tiền thuế nợ.
Sau khi đối chiếu, xác định nguyên nhân chênh lệch số tiền thuế nợ, bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình cung cấp thông tin, phối hợp với các bộ phận có liên quan thực hiện điều chỉnh lại dữ liệu.
+ Hướng dẫn NNT gửi thư tra soát đến cơ quan thuế đối với trường hợp NNT phải gửi thư tra soát theo quy định tại Điều 69 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính để làm căn cứ điều chỉnh lại tiền thuế nợ cho NNT.
+ Ban hành lại Thông báo 01/TTN khi NNT có đề nghị: Công chức quản lý nợ hoặc công chức tham gia thực hiện quy trình thực hiện ban hành lại Thông báo 01/TTN theo số liệu đã xác định lại, trong đó tại Thông báo ban hành lại ghi rõ: Thông báo này thay thế cho Thông báo số…, đã ban hành ngày...
- Các khoản nợ không ban hành Thông báo 01/TTN
+ Khoản nợ của NNT được cơ quan thuế ban hành: Quyết định nộp dần tiền thuế nợ, Thông báo chấp thuận không tính tiền chậm nộp, Quyết định khoanh nợ.
+ Tiền thuế đang chờ điều chỉnh.
- Khoản nợ khó thu (trừ tiền thuế nợ của NNT đã bị cơ quan thuế áp dụng biện pháp cưỡng chế hóa đơn liên tiếp từ 03 lần trở lên, khoản nợ của NNT liên quan đến trách nhiệm hình sự);
- Khoản nợ đang xử lý (trừ khoản nợ đang khiếu nại, khởi kiện);
- NNT có tổng số tiền thuế nợ nhỏ, ở địa bàn có số lượng NNT lớn, biên chế công chức bộ phận QLN, trang thiết bị làm việc chưa đảm bảo, căn cứ tình hình thực tế của từng địa phương, Cục Trưởng Cục Thuế ban hành văn bản quy định số tiền thuế nợ nhỏ chi tiết theo từng nhóm NNT phù hợp với từng địa bàn.
Trường hợp cần thiết phải ban hành Thông báo 01/TTN, cơ quan thuế thực hiện ban hành thông báo và gửi NNT để đôn đốc NNT nộp vào NSNN.
Đối với số tiền thuế nợ của hộ kinh doanh và cá nhân chưa ban hành Thông báo 01/TTN, bộ phận quản lý nợ lập danh sách tổng hợp tiền thuế nợ (theo mẫu số 01/HKD-TTN), trình lãnh đạo cơ quan thuế phê duyệt và chuyển đội quản lý thuế xã, phường/liên xã phường để đôn đốc.
- Bộ phận QLN hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình thực hiện đôn đốc đối với số tiền thuế nợ tại cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ. Trường hợp đủ điều kiện thì bộ phận QLN thực hiện biện pháp cưỡng chế đối với số thuế phải nộp tại địa bàn nhận phân bổ.
- Bộ phận QLN phối hợp giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế, khoanh nợ, xóa nợ tiền thuế tại tỉnh được hưởng nguồn thu phân bổ theo đề nghị của cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Đội thuế xã, phường/liên xã phường ban hành, gửi Thông báo tiền thuế nợ (Mẫu số 01/TTN) và danh sách tổng hợp tiền thuế nợ (theo mẫu số 01/HKD-TTN) cho đơn vị được ủy nhiệm thu để thực hiện đôn đốc người nộp thuế nộp tiền thuế nợ vào NSNN (bao gồm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp còn nợ và số tiền chậm nộp của NNT là cá nhân, hộ gia đình).
- Đội quản lý thuế xã, phường/liên xã phường thực hiện theo dõi, đôn đốc đơn vị được ủy nhiệm thu thực hiện nhiệm vụ.
- CQT quản lý chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh:
+ Thực hiện các biện pháp đôn đốc đối với NNT có chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã chấm dứt hoạt động còn nợ thuế.
+ Thực hiện cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản, phong tỏa tài khoản đối với trụ sở chính hoặc phối hợp với CQT quản lý trụ sở chính để áp dụng các biện pháp cưỡng chế phù hợp.
- CQT quản lý trụ sở chính: theo dõi và thực hiện các biện pháp đôn đốc, cưỡng chế đối với số tiền thuế nợ tại trụ sở chính. Khi nhận được đề nghị của CQT quản lý chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì CQT quản lý trụ sở chính thực hiện áp dụng các biện pháp cưỡng chế phù hợp đối với NNT (bao gồm cả số tiền thuế nợ của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh).
Hằng tháng, sau khi rà soát, đối chiếu, xác định chính xác nghĩa vụ nộp thuế của NNT, căn cứ tình hình thực tế và công tác quản lý thuế trên địa bàn hoặc theo đề nghị từ các bộ phận khác, bộ phận quản lý nợ lựa chọn các trường hợp thực hiện tạm hoãn xuất cảnh thuộc một trong các trường hợp sau:
- Cá nhân, cá nhân là người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế là doanh nghiệp thuộc trường hợp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
- Người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
- Người nước ngoài trước khi xuất cảnh từ Việt Nam chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
- Trên cơ sở các trường hợp đã lựa chọn, bộ phận quản lý nợ dự thảo Thông báo về việc tạm hoãn xuất cảnh theo Mẫu số 01/XC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, kèm theo hồ sơ liên quan đến người nộp thuế bao gồm: Thông báo tiền thuế nợ theo mẫu số 01/TTN; Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế (nếu có); các tài liệu khác có liên quan (nếu có) trình lãnh đạo cơ quan thuế ký ban hành.
- Chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo ngày lãnh đạo cơ quan thuế ký ban hành, bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình gửi Thông báo về việc tạm hoãn xuất cảnh cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, đồng thời gửi cho người nộp thuế biết để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi xuất cảnh.
Hệ thống ứng dụng quản lý thuế hỗ trợ tổng hợp danh sách người nộp thuế bị tạm hoãn xuất cảnh theo mẫu số 01/DS-XC ban hành kèm theo quy trình này.
Hằng ngày, bộ phận quản lý nợ căn cứ vào dữ liệu tại cơ quan thuế và phối hợp với các bộ phận có liên quan theo dõi tình hình nộp thuế của người nộp thuế bị tạm hoãn xuất cảnh. Trường hợp người nộp thuế đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì bộ phận quản lý nợ thực hiện hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh theo trình tự tại khoản 3 mục V phần II Quy trình này.
Trước khi hết thời hạn tạm hoãn xuất cảnh 30 (ba mươi) ngày mà người nộp thuế chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, hệ thống ứng dụng quản lý thuế hỗ trợ lập danh sách NNT thuộc trường hợp gia hạn tạm hoãn xuất cảnh theo mẫu số 02-1/DS-XC ban hành kèm theo quy trình này.
Căn cứ danh sách NNT thuộc trường hợp gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, bộ phận quản lý nợ lập Thông báo gia hạn tạm hoãn xuất cảnh theo Mẫu số 02/XC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP trình lãnh đạo cơ quan thuế ký ban hành, gửi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, đồng thời gửi người nộp thuế.
Hệ thống ứng dụng quản lý thuế hỗ trợ tổng hợp danh sách người nộp thuế thuộc trường hợp gia hạn tạm hoãn xuất cảnh theo mẫu số 02-2/DS-XC kèm theo Quy trình này.
Trường hợp người nộp thuế đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì:
- Bộ phận QLN dự thảo Thông báo hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh theo mẫu số 02/XC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, trình lãnh đạo cơ quan thuế ký ban hành, gửi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để thực hiện hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh theo quy định trong vòng 24 giờ làm việc.
- Ngay trong ngày ban hành Thông báo hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh, bộ phận quản lý nợ nhập Thông báo hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh vào hệ thống ứng dụng quản lý thuế.
Hệ thống ứng dụng quản lý thuế hỗ trợ tổng hợp danh sách người nộp thuế hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh theo mẫu số 03/DS-XC kèm theo Quy trình này.
Ngay trong ngày ban hành Thông báo tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh, bộ phận quản lý nợ gửi bản sao cho bộ phận liên quan để đăng tải các văn bản này trên trang thông tin điện tử ngành thuế.
Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình thực hiện lập hồ sơ đề nghị xóa nợ bao gồm:
- Hồ sơ đầy đủ theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính;
- Lập tờ trình lãnh đạo Chi cục Thuế kèm theo văn bản đề nghị xóa nợ theo mẫu số 01/XOANO ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC;
- Lập phiếu đề nghị thẩm định.
Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình chuyển hồ sơ đề nghị xóa nợ sang bộ phận có chức năng thẩm định (sau đây gọi tắt là bộ phận pháp chế) để thực hiện thẩm định theo quy định.
Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình giải trình, bổ sung tài liệu, hồ sơ theo ý kiến thẩm định của bộ phận pháp chế (nếu có).
Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của bộ phận pháp chế, bộ phận quản lý nợ tổng hợp và trình lãnh đạo Chi cục Thuế phê duyệt, gửi Cục Thuế xem xét xử lý đề nghị xóa nợ.
- Trường hợp không thuộc đối tượng được xóa nợ thì Cục Thuế lập thông báo cho Chi cục Thuế theo mẫu số 02/XOANO ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC;
- Trường hợp thuộc đối tượng được xóa nợ nhưng hồ sơ chưa đầy đủ thì trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục Thuế thông báo cho Chi cục Thuế bổ sung hồ sơ theo mẫu số 03/XOANO ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC;
- Trường hợp thuộc đối tượng được xóa nợ và hồ sơ đầy đủ thì phòng quản lý nợ và CCNT thực hiện:
+ Lập phiếu đề nghị thẩm định và tờ trình lãnh đạo Cục Thuế kèm theo văn bản đề nghị xóa nợ theo mẫu số 01/XOANO ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
+ Chuyển hồ sơ đề nghị xóa nợ sang bộ phận pháp chế để thực hiện thẩm định theo quy định. Phòng quản lý nợ và CCNT giải trình, bổ sung tài liệu, hồ sơ theo ý kiến thẩm định của bộ phận pháp chế (nếu có).
+ Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của bộ phận pháp chế, phòng quản lý nợ và CCNT tổng hợp và trình lãnh đạo Cục Thuế phê duyệt văn bản đề nghị xóa nợ kèm theo hồ sơ gửi UBND cấp tỉnh, thành phố hoặc Tổng cục Thuế xem xét, quyết định xóa nợ.
- Lập hồ sơ:
Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình thực hiện lập hồ sơ đề nghị xóa nợ bao gồm:
+ Hồ sơ đầy đủ theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Thông tư số 80/2021/TT-BTC;
+ Lập tờ trình lãnh đạo Cục Thuế kèm theo văn bản đề nghị xóa nợ theo mẫu số 01/XOANO ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC;
+ Lập phiếu đề nghị thẩm định.
- Thẩm định hồ sơ:
Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình chuyển hồ sơ đề nghị xóa nợ sang bộ phận pháp chế để thực hiện thẩm định theo quy định.
Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình giải trình, bổ sung tài liệu, hồ sơ theo ý kiến thẩm định của bộ phận pháp chế (nếu có).
Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của bộ phận pháp chế, Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình tổng hợp và trình lãnh đạo Cục Thuế phê duyệt, gửi UBND cấp tỉnh hoặc Tổng cục Thuế xem xét xóa nợ.
- Trường hợp không thuộc đối tượng được xóa nợ thì Tổng cục Thuế thông báo cho Cục Thuế theo mẫu số 02/XOANO ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC;
- Trường hợp thuộc đối tượng được xóa nợ nhưng hồ sơ chưa đầy đủ thì trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Thuế thông báo cho Cục Thuế bổ sung hồ sơ theo mẫu số 03/XOANO ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC;
- Trường hợp thuộc đối tượng được xóa nợ và hồ sơ đầy đủ thì Vụ Quản lý nợ và CCNT thực hiện:
+ Lập tờ trình lãnh đạo Tổng cục Thuế kèm theo Quyết định xóa nợ và hồ sơ xóa nợ.
+ Chuyển hồ sơ đề nghị xóa nợ sang Vụ Pháp chế để thực hiện thẩm định theo quy định. Vụ Quản lý nợ và CCNT giải trình, bổ sung tài liệu, hồ sơ theo ý kiến thẩm định của bộ phận pháp chế (nếu có).
+ Sau khi nhận được ý kiến của Vụ Pháp chế, Vụ Quản lý nợ và CCNT tổng hợp và trình lãnh đạo Tổng cục Thuế xem xét quyết định xóa nợ hoặc trình Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ xem xét xóa nợ theo thẩm quyền quy định.
- Nhập quyết định xóa nợ để điều chỉnh giảm số tiền thuế nợ trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế.
- Đối với NNT là cá nhân, cá nhân kinh doanh, chủ hộ gia đình, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đã được xóa nợ theo quy định tại khoản 3 Điều 85 Luật Quản lý thuế thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp phối hợp với cơ quan đăng ký kinh doanh tiếp tục theo dõi để thu hồi tiền thuế nợ đã được xóa trước khi NNT quay lại sản xuất, kinh doanh hoặc thành lập cơ sở sản xuất, kinh doanh mới.
- Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình lưu toàn bộ hồ sơ liên quan đến việc xử lý xóa nợ.
- Nhập quyết định khoanh tiền thuế nợ trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế;
- Phối hợp với bộ phận KK điều chỉnh giảm số tiền chậm nộp kể từ thời điểm bắt đầu được khoanh tiền thuế nợ đến ngày cơ quan thuế ban hành quyết định khoanh tiền thuế nợ.
- Chuyển thông tin cho bộ phận chức năng để đăng tải trên trang thông tin điện tử ngành thuế chậm nhất là 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định.
- Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình lập tờ trình, dự thảo quyết định theo mẫu số 02/KN tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP trình lãnh đạo cơ quan thuế ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ.
- Khi có quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ, bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình thực hiện:
+ Nhập quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế;
+ Tính tiền chậm nộp kể từ ngày ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ đến ngày liền kề trước ngày người nộp thuế nộp đủ số tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước;
+ Chuyển thông tin cho bộ phận chức năng để đăng tải trên trang thông tin điện tử ngành thuế chậm nhất là 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định.
- Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình lập tờ trình, dự thảo quyết định theo mẫu số 02/KN tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP trình lãnh đạo cơ quan thuế ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ.
- Khi có quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình thực hiện:
+ Nhập quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế;
+ Thực hiện các bước xóa nợ theo hướng dẫn tại khoản 1 mục VI phần II Quy trình này.
- Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình dự thảo tờ trình, quyết định theo mẫu số 02/KN tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP trình lãnh đạo cơ quan thuế ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ.
- Khi có quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình thực hiện:
+ Nhập quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế;
+ Tính tiền chậm nộp kể từ ngày người nộp thuế được khoanh tiền thuế nợ đến ngày liền kề trước ngày người nộp thuế nộp đủ số tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước;
+ Chuyển thông tin cho bộ phận chức năng để đăng tải trên trang thông tin điện tử ngành thuế chậm nhất là 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định.
Sau khi nhận được hồ sơ, bộ phận quản lý nợ tiếp nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra:
- Trường hợp NNT không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế, bộ phận quản lý nợ trình lãnh đạo CQT ban hành Thông báo không chấp thuận gia hạn nộp thuế trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 03/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định hoặc phát hiện có dấu hiệu sai phạm về giá trị vật chất bị thiệt hại trong hồ sơ do người nộp thuế tự xác định hoặc các sai sót khác, bộ phận quản lý nợ trình lãnh đạo cơ quan thuế ban hành thông báo bằng văn bản gửi NNT giải trình hoặc bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP; tại Cục Thuế, Thông báo này có thể ủy quyền cho Trưởng phòng Quản lý nợ và CCNT hoặc Trưởng phòng Quản lý thuế thuộc Cục Thuế DNL ký ban hành;
- Trường hợp NNT lập hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế thì:
+ Bộ phận quản lý nợ lập Tờ trình, dự thảo Quyết định gia hạn nộp thuế theo mẫu số 02/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC kèm theo hồ sơ gửi bộ phận pháp chế để thẩm định theo quy định. Bộ phận quản lý nợ giải trình, bổ sung tài liệu hồ sơ theo ý kiến thẩm định của bộ phận pháp chế (nếu có).
+ Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định của bộ phận pháp chế, bộ phận quản lý nợ tổng hợp và trình lãnh đạo cơ quan thuế xem xét, ban hành Quyết định gia hạn nộp thuế.
- Nhập Quyết định gia hạn vào hệ thống ứng dụng quản lý thuế;
- Phối hợp với bộ phận kê khai và kế toán thuế để điều chỉnh tiền chậm nộp (nếu có);
- Lưu toàn bộ hồ sơ liên quan đến việc xử lý gia hạn.
Sau khi nhận được hồ sơ, bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình tiếp nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra:
- Trường hợp NNT không thuộc đối tượng được gia hạn, bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình trình lãnh đạo CQT, ban hành văn bản không chấp thuận gia hạn trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 04/GHKS tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
- Trường hợp hồ sơ gia hạn chưa đầy đủ theo quy định hoặc có sai sót khác, bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình trình lãnh đạo CQT, ban hành thông báo bằng văn bản gửi NNT giải trình hoặc bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 03/GHKS tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP; tại Cục Thuế, Thông báo này có thể ủy quyền cho Trưởng phòng Quản lý nợ và CCNT hoặc Trưởng phòng Quản lý thuế thuộc Cục Thuế DNL ký ban hành;
- Trường hợp NNT lập hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, thuộc đối tượng được gia hạn thì:
+ Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình lập Tờ trình, dự thảo Quyết định gia hạn theo mẫu số 02/GHKS tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP kèm hồ sơ gửi bộ phận pháp chế để thẩm định theo quy định. Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình giải trình, bổ sung hồ sơ theo ý kiến thẩm định của bộ phận pháp chế (nếu có).
+ Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định của bộ phận pháp chế, bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình tổng hợp và trình lãnh đạo CQT xem xét, ban hành Quyết định gia hạn.
- Nhập Quyết định gia hạn vào hệ thống ứng dụng quản lý thuế;
- Phối hợp với bộ phận kê khai và kế toán thuế để điều chỉnh tiền chậm nộp (nếu có);
- Chuyển thông tin cho bộ phận chức năng để đăng tải trên trang thông tin điện tử ngành thuế chậm nhất là 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày ban hành Quyết định.
- Lưu toàn bộ hồ sơ liên quan đến việc xử lý gia hạn.
Sau khi nhận được hồ sơ, bộ phận quản lý nợ thực hiện kiểm tra:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, bộ phận quản lý nợ trình lãnh đạo CQT ban hành thông báo bằng văn bản gửi NNT giải trình hoặc bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP; Tại Cục Thuế, Thông báo này có thể ủy quyền cho Trưởng phòng Quản lý nợ và CCNT hoặc Trưởng phòng Quản lý thuế thuộc Cục Thuế DNL ký ban hành.
- Trường hợp phát hiện thư bảo lãnh có dấu hiệu không hợp pháp, bộ phận quản lý nợ trình lãnh đạo CQT ban hành văn bản gửi bên bảo lãnh để xác minh theo mẫu số 05/NDAN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Trường hợp bên bảo lãnh xác nhận thư bảo lãnh không hợp pháp thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, bộ phận quản lý nợ trình lãnh đạo CQT ban hành Thông báo không chấp thuận nộp dần tiền thuế nợ theo mẫu số 03/NDAN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Trường hợp hồ sơ NNT lập đã đầy đủ, đúng quy định: bộ phận quản lý nợ lập tờ trình, dự thảo Quyết định nộp dần tiền thuế nợ theo mẫu số 04/NDAN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC kèm hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ trình lãnh đạo CQT xem xét, ban hành Quyết định nộp dần tiền thuế nợ. Số tiền thuế nợ được nộp dần theo tháng được thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 66 Thông tư 80/2021/TT-BTC, nếu số tiền thuế nợ được nộp dần sau khi chia đều bị lẻ thì tính vào tháng cuối cùng.
- Nhập Quyết định nộp dần tiền thuế nợ vào hệ thống ứng dụng quản lý thuế.
- Hằng tháng, bộ phận quản lý nợ theo dõi tình hình nộp dần tiền thuế nợ của NNT theo quyết định đã ban hành. Trường hợp quá thời hạn nộp dần tiền thuế nợ đã cam kết nộp theo từng tháng mà người nộp thuế không nộp hoặc nộp không đủ hoặc bên bảo lãnh chưa thực hiện nghĩa vụ nộp thay thì trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn nộp dần tiền thuế nợ theo cam kết, bộ phận quản lý nợ trình lãnh đạo CQT ban hành văn bản theo mẫu số 02/NDAN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC gửi bên bảo lãnh yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo quy định của pháp luật đồng thời gửi NNT.
- Lưu toàn bộ hồ sơ liên quan đến xử lý nộp dần tiền thuế nợ.
Sau khi nhận được hồ sơ, bộ phận quản lý nợ tiếp nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra:
- Trường hợp NNT không thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp, bộ phận quản lý nợ trình lãnh đạo CQT ban hành Thông báo về việc không chấp thuận miễn tiền chậm nộp trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 03/MTCN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp chưa đầy đủ theo quy định, bộ phận quản lý nợ trình lãnh đạo CQT ban hành thông báo bằng văn bản theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Tại Cục Thuế, Thông báo này có thể ủy quyền cho Trưởng phòng Quản lý nợ và CCNT hoặc Trưởng phòng Quản lý thuế thuộc Cục Thuế DNL ký ban hành.
- Trường hợp NNT thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp, hồ sơ đầy đủ theo quy định thì: bộ phận quản lý nợ lập Tờ trình, dự thảo Quyết định miễn tiền chậm nộp theo mẫu số 02/MTCN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC kèm theo hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp trình lãnh đạo cơ quan thuế xem xét, ban hành Quyết định miễn tiền chậm nộp.
- Nhập Quyết định miễn tiền chậm nộp vào hệ thống ứng dụng quản lý thuế;
- Phối hợp với bộ phận kê khai và kế toán thuế để điều chỉnh tiền chậm nộp (nếu có);
- Lưu toàn bộ hồ sơ liên quan đến việc xử lý miễn tiền chậm nộp.
Sau khi nhận được hồ sơ, bộ phận quản lý nợ tiếp nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra:
- Trường hợp NNT không thuộc đối tượng không tính tiền chậm nộp, bộ phận quản lý nợ trình lãnh đạo CQT ban hành Thông báo về việc không chấp thuận không tính tiền chậm nộp theo mẫu số 04/KTCN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, bộ phận quản lý nợ trình lãnh đạo cơ quan thuế ban hành thông báo bằng văn bản theo mẫu số 01/TB- BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Tại Cục Thuế, thông báo này có thể ủy quyền cho Trưởng phòng Quản lý nợ và CCNT hoặc Trưởng phòng Quản lý thuế DNL ký ban hành.
- Trường hợp NNT thuộc đối tượng không tính tiền chậm nộp, hồ sơ đầy đủ theo quy định thì:
+ Bộ phận Quản lý nợ lập Tờ trình, dự thảo Thông báo về việc chấp thuận không tính tiền chậm nộp theo mẫu số 05/KTCN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC kèm theo hồ sơ đề nghị không tính tiền chậm nộp gửi bộ phận pháp chế để thẩm định theo quy định. Bộ phận quản lý nợ giải trình, bổ sung tài liệu hồ sơ theo ý kiến thẩm định của bộ phận pháp chế (nếu có).
+ Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định của bộ phận pháp chế, bộ phận quản lý nợ tổng hợp và trình lãnh đạo CQT xem xét, ban hành Thông báo không tính tiền chậm nộp.
- Nhập Thông báo chấp thuận không tính tiền chậm nộp vào hệ thống ứng dụng quản lý thuế và phân loại tiền thuế nợ theo quy định;
- Phối hợp với bộ phận kê khai và kế toán thuế để điều chỉnh tiền chậm nộp (nếu có).
- Theo dõi việc thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT: trường hợp nhận được Thông báo về việc nộp tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước của người nộp thuế theo mẫu số 03/KTCN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC, bộ phận quản lý nợ thực hiện tính lại các khoản tiền thuế nợ, tiền chậm nộp (nếu có), phối hợp với bộ phận kê khai và kế toán thuế để điều chỉnh lại tiền chậm nộp (nếu có);
- Lưu toàn bộ hồ sơ liên quan đến việc xử lý không tính tiền chậm nộp.
Sau khi nhận được đề nghị của NNT hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc xác nhận tiền thuế nợ của NNT, bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình căn cứ vào dữ liệu tiền thuế nợ do cơ quan thuế quản lý trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế tập trung, dự thảo Thông báo tiền thuế nợ theo mẫu số 02/TTN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC trình lãnh đạo cơ quan thuế phê duyệt gửi NNT hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp các bộ phận thuộc cơ quan thuế đề nghị xác nhận tiền thuế nợ của NNT, bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình căn cứ vào dữ liệu tiền thuế nợ do cơ quan thuế quản lý trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế tập trung để thực hiện xác nhận tiền thuế nợ của NNT.
- Trường hợp NNT phát hiện sai sót và đã gửi thư tra soát đến cơ quan thuế: Bộ phận kê khai và kế toán thuế thực hiện xử lý thư tra soát của NNT, phối hợp với bộ phận QLN hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình điều chỉnh dữ liệu (nếu có). Bộ phận QLN hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình phân loại nợ theo quy định.
- Trường hợp bộ phận QLN hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình phát hiện sai sót do nhập sai dữ liệu thì lập phiếu đề nghị bộ phận nhập sai dữ liệu thực hiện đối chiếu và xử lý dữ liệu của NNT; đồng thời, các bộ phận này phải thông báo kết quả xử lý cho bộ phận QLN bộ phận tham gia thực hiện quy trình để thực hiện phân loại nợ theo quy định.
Bộ phận QLN hoặc bộ phận phận được giao nhiệm vụ QLN thực hiện lập hồ sơ để thực hiện khoanh nợ, xóa nợ theo hướng dẫn tại khoản 1, khoản 2 mục VI phần II Quy trình này.
- Đối với nợ khó thu liên quan đến trách nhiệm hình sự:
Khi có kết luận của cơ quan điều tra, quyết định của Tòa án, nếu NNT chưa nộp vào NSNN thì bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình thực hiện áp dụng các biện pháp đôn đốc, cưỡng chế để thu tiền thuế nợ.
- Đối với nợ khó thu liên quan đến cưỡng chế hóa đơn liên tiếp từ 03 (ba) lần trở lên:
Bộ phận QLN hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình tiếp tục theo dõi tình trạng hoạt động, tình hình áp dụng biện pháp cưỡng chế của NNT:
+ Nếu NNT có sử dụng hóa đơn theo từng lần phát sinh hoặc cơ quan thuế không tiếp tục áp dụng biện pháp cưỡng chế ngừng sử dụng hóa đơn đối với NNT thì bộ phận QLN hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình thực hiện phân loại lại và đôn đốc.
+ Nếu có đủ điều kiện và hồ sơ để thực hiện xóa nợ, khoanh nợ thì thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1, khoản 2 mục VI phần II Quy trình này.
- Tổng hợp danh sách người nộp thuế đã được xóa nợ trong tháng theo mẫu số 01/DS-ĐKKD ban hành kèm theo Quy trình này.
Trường hợp bộ phận quản lý nợ phối hợp với các bộ phận khác phát hiện NNT đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quay lại sản xuất kinh doanh sau khi đã được xóa nợ thì tổng hợp riêng danh sách những trường hợp này theo mẫu số 02/DS-ĐKKD ban hành kèm theo Quy trình này đề nghị cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thu hồi lại giấy đăng ký kinh doanh đã cấp.
- Dự thảo văn bản gửi cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh theo mẫu số 01/ĐKKD-QLN kèm theo 02 Danh sách theo mẫu số 01/DS-ĐKKD và mẫu số 02/DS-ĐKKD ban hành kèm theo Quy trình này, trong đó đề nghị không cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã cấp (nếu có) đối với NNT theo danh sách gửi kèm.
- Trình lãnh đạo Chi cục Thuế phê duyệt, ký văn bản kèm danh sách người nộp thuế đã được xóa nợ gửi cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện và cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.
Trường hợp người nộp thuế được xóa nợ đã nộp lại đủ số tiền thuế nợ đã được xóa vào ngân sách nhà nước thì bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận tham gia thực hiện quy trình thực hiện:
- Hủy Quyết định xóa nợ theo hướng dẫn tại khoản 1.5 mục VI phần II Quy trình này sau khi NNT nộp đủ tiền thuế nợ đã được xóa nợ.
- Tổng hợp danh sách người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế nợ đã được xóa nợ trên Quyết định xóa nợ vào ngân sách nhà nước theo mẫu số 03/DS-ĐKKD ban hành kèm theo Quy trình này.
- Trình lãnh đạo Chi cục Thuế ký văn bản theo mẫu số 02/ĐKKD-QLN ban hành kèm theo Quy trình này kèm danh sách người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế nợ đã được xóa nợ vào ngân sách nhà nước theo mẫu số 03/DS-ĐKKD ban hành kèm theo Quy trình này gửi cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện và cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.
Trường hợp đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử thì trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử.
- Tổng hợp danh sách NNT theo mẫu số 01/DS-ĐKKD ban hành kèm theo Quy trình này đã được xóa nợ trong tháng.
Trường hợp bộ phận quản lý nợ phối hợp với các bộ phận khác phát hiện NNT đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quay lại sản xuất kinh doanh sau khi đã được xóa nợ thì tổng hợp riêng danh sách những trường hợp này theo mẫu số 02/DS-ĐKKD ban hành kèm theo Quy trình này đề nghị cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thu hồi lại giấy đăng ký kinh doanh đã cấp.
- Dự thảo văn bản gửi cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh theo mẫu số 01/ĐKKD-QLN ban hành kèm theo Quy trình này kèm theo 02 Danh sách theo mẫu số 01/DS-ĐKKD và mẫu số 02/DS-ĐKKD, trong đó đề nghị không cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã cấp (nếu có) đối với NNT theo danh sách gửi kèm.
- Trình lãnh đạo Cục Thuế ký văn bản kèm danh sách NNT đã được xóa nợ gửi cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện và cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.
Trường hợp người nộp thuế được xóa nợ và đã nộp lại đủ số tiền thuế nợ đã được xóa vào ngân sách nhà nước thì bộ phận quản lý nợ thực hiện:
- Hủy Quyết định xóa nợ theo hướng dẫn tại khoản 1.5 mục VI phần II Quy trình này sau khi NNT nộp đủ tiền thuế nợ đã được xóa nợ.
- Tổng hợp danh sách người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế nợ đã được xóa nợ trên Quyết định xóa nợ vào ngân sách nhà nước theo mẫu số 03/DS-ĐKKD ban hành kèm theo Quy trình này.
- Trình lãnh đạo Cục Thuế ký văn bản theo mẫu số 02/ĐKKD-QLN ban hành kèm theo Quy trình này kèm danh sách người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế nợ đã được xóa nợ vào ngân sách nhà nước theo mẫu số 03/DS-ĐKKD ban hành kèm theo Quy trình này gửi cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện và cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.
Trường hợp đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử thì trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử.
Hệ thống tự động cập nhật các công việc từ phân công, phân loại, đôn đốc, xử lý nợ đối với từng người nộp thuế theo mẫu số 02/NNT-BC ban hành kèm theo Quy trình này.
Hệ thống tự động cập nhật tình hình tiền thuế nợ của người nộp thuế theo mẫu số 03/NNT-BC ban hành kèm theo Quy trình này.
Định kỳ hằng tháng, cơ quan thuế cấp dưới lập Báo cáo công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế theo mẫu số 01/BC-QLN ban hành kèm theo Quy trình này kèm theo các phụ lục sau:
- Phụ lục 01 gồm:
+ Phụ lục số 01-1/BC-QLN: Báo cáo tổng hợp phân loại tiền thuế nợ theo cơ quan thuế.
+ Phụ lục số 01-2/BC-QLN: Báo cáo tổng hợp phân loại tiền thuế nợ theo sắc thuế và loại hình kinh tế.
+ Phụ lục số 01-2A/BC-QLN: Báo cáo tổng hợp phân loại tiền chậm nộp theo sắc thuế.
+ Phụ lục số 01-3/BC-QLN: Báo cáo tổng hợp phân loại tiền thuế nợ theo ngành nghề kinh doanh.
+ Phụ lục số 01-4/BC-QLN: Báo cáo kết quả thu tiền thuế nợ của năm trước.
+ Phụ lục số 01-4A/BC-QLN: Báo cáo kết quả thu tiền thuế nợ phát sinh.
+ Phụ lục số 01-5/BC-QLN: Báo cáo kết quả công khai thông tin người nộp thuế có tiền thuế nợ.
+ Phụ lục số 01-6/BC-QLN: Báo cáo tổng hợp Thông báo tiền thuế nợ đã ban hành trong kỳ.
- Phụ lục 02 gồm:
+ Phụ lục số 02-1/BC-QLN: Báo cáo tiền thuế đang chờ điều chỉnh.
+ Phụ lục số 02-2/BC-QLN: Báo cáo tiền thuế nợ đã xử lý.
+ Phụ lục số 02-3/BC-QLN: Báo cáo kết quả xử lý nợ.
+ Phụ lục số 02-4/BC-QLN: Báo cáo kết quả khoanh nợ.
+ Phụ lục số 02-5/BC-QLN: Báo cáo kết quả xóa nợ.
Trường hợp các phụ lục nêu trên không có sự chênh lệch số liệu tiền thuế nợ so với số liệu trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế thì cơ quan thuế các cấp sử dụng dữ liệu trên hệ thống để tổng hợp, báo cáo.
Trường hợp các phụ lục nêu trên có chênh lệch số liệu về tiền thuế nợ so với số liệu trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế thì cơ quan thuế có dữ liệu chênh lệch lập và gửi phụ lục lên cơ quan thuế cấp trên để tổng hợp, báo cáo.
Nợ đã xử lý (gồm khoản nợ của NNT đã được cơ quan thuế ban hành quyết định khoanh nợ, thông báo chấp thuận không tính tiền chậm nộp) thực hiện theo dõi riêng tại Phụ lục 02-2/BC-QLN, không tổng hợp vào tổng số tiền thuế nợ tại các mẫu báo cáo theo Phụ lục 01.
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày hệ thống chạy chương trình đôn đốc, cơ quan thuế cấp dưới gửi Báo cáo công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế theo mẫu số 01/BC-QLN kèm theo quy trình này lên cơ quan thuế cấp trên (không bao gồm phụ lục). Trường hợp các phụ lục có dữ liệu chênh lệch so với dữ liệu trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế thì cơ quan thuế cấp dưới gửi kèm theo các phụ lục.
Trường hợp thời hạn gửi báo cáo trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì thời hạn gửi báo cáo là ngày làm việc tiếp theo.
- Đối với báo cáo hằng tháng: Gửi qua thư điện tử (email) ngành thuế.
- Đối với báo cáo tháng 12 hàng năm: Cơ quan thuế cấp dưới gửi lên cơ quan thuế cấp trên bằng hình thức thư điện tử (email) đồng thời gửi bằng văn bản (có ký tên, đóng dấu của thủ trưởng cơ quan thuế). Trường hợp báo cáo tháng 12 hàng năm điều chỉnh số liệu theo kết luận của cơ quan kiểm toán, thanh tra và các cơ quan chức năng khác thì cơ quan thuế điều chỉnh lại số liệu báo cáo kèm phụ lục có liên quan và gửi lại cơ quan thuế cấp trên.
- Báo cáo bằng văn bản: bộ phận quản lý nợ lưu trữ các báo cáo của cơ quan thuế đã gửi lên cơ quan thuế cấp trên.
- Báo cáo tình hình tiền thuế nợ và các phụ lục kèm theo: lưu trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế tại cơ quan thuế các cấp quản lý NNT.
- Bộ phận quản lý nợ lưu trữ toàn bộ hồ sơ, tài liệu liên quan đến tình hình nợ, xử lý nợ của người nộp thuế.
- Hồ sơ được sắp xếp theo từng NNT.
- Việc lưu trữ hồ sơ thực hiện theo quy định về văn thư lưu trữ của nhà nước.
Bộ phận tin học/công nghệ thông tin thực hiện lưu trữ, đảm bảo an toàn bảo mật đối với dữ liệu đã xử lý vào cơ sở dữ liệu trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế bao gồm toàn bộ báo cáo, nhật ký, sổ tổng hợp, Thông báo 01/TTN.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Vụ Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế thực hiện:
- Tổ chức, phân công, chỉ đạo việc phối hợp giữa các phòng thuộc Cục Thuế thực hiện Quy trình này.
- Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra các phòng, các Chi cục Thuế thực hiện Quy trình này trên địa bàn quản lý.
- Tổ chức, phân công, chỉ đạo việc phối hợp giữa các đơn vị thuộc Chi cục Thuế thực hiện Quy trình này.
- Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra bộ phận quản lý nợ và các bộ phận tham gia thực hiện quy trình thực hiện Quy trình này trên địa bàn quản lý.
- Đối với các đơn vị được cơ quan thuế ủy nhiệm thu, bộ phận quản lý nợ có nhiệm vụ đề nghị lãnh đạo Chi cục Thuế chỉ đạo đội quản lý thuế xã, phường/liên xã phường thông báo cho ủy nhiệm thu có trách nhiệm đôn đốc thu các khoản tiền thuế nợ vào NSNN.
DANH MỤC MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Quy trình Quản lý nợ)
- Bảng kê tổng hợp tiền thuế nợ theo mẫu số 01/BK-TTN
- Bảng kê chi tiết tiền thuế nợ theo mẫu số 01-1/BK-TTN
- Danh sách hộ kinh doanh, cá nhân có tiền thuế nợ theo mẫu số 01/HKD-TTN
- Danh sách NNT bị tạm hoãn xuất cảnh theo mẫu số 01/DS-XC
- Danh sách NNT thuộc trường hợp gia hạn tạm hoãn xuất cảnh theo mẫu số 02-1/DS-XC
- Danh sách gia hạn tạm hoãn xuất cảnh theo mẫu số 02-2/DS-XC
- Danh sách hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh theo mẫu số 03/DS-XC
- Giấy mời người nộp thuế rà soát, đối chiếu tiền thuế nợ theo mẫu số 01/NNT-QLN
- Báo cáo phân loại tiền thuế nợ theo người nộp thuế theo mẫu số 01/NNT-BC
- Nhật ký theo dõi người nộp thuế có tiền thuế nợ theo mẫu số 02/NNT-BC
- Sổ theo dõi tình hình tiền thuế nợ theo mẫu số 03/NNT-BC
- Văn bản gửi cơ quan đăng ký kinh doanh đề nghị không cấp/thu hồi GPĐKKD theo mẫu số 01/ĐKKD-QLN
- Văn bản gửi cơ quan đăng ký kinh doanh đề nghị cấp GPĐKKD theo mẫu số 02/ĐKKD-QLN
- Danh sách người nộp thuế đã được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt theo mẫu số 01/DS-ĐKKD
- Danh sách người nộp thuế đã được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới theo mẫu số 02/DS-ĐKKD
- Danh sách người nộp thuế đã nộp đủ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được xóa vào NSNN theo mẫu số 03/DS-ĐKKD
- Thông báo về việc công khai danh sách người nộp thuế nợ tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/CKTT-QLN
- Báo cáo công tác quản lý nợ theo mẫu số 01/BC-QLN
- Phụ lục 01 gồm:
+ Phụ lục số 01-1/BC-QLN: Báo cáo tổng hợp phân loại tiền thuế nợ theo cơ quan thuế.
+ Phụ lục số 01-2/BC-QLN: Báo cáo tổng hợp phân loại tiền thuế nợ theo sắc thuế và loại hình kinh tế.
+ Phụ lục số 01-2A/BC-QLN: Báo cáo tổng hợp phân loại tiền chậm nộp theo sắc thuế.
+ Phụ lục số 01-3/BC-QLN: Báo cáo tổng hợp phân loại tiền thuế nợ theo ngành nghề kinh doanh.
+ Phụ lục số 01-4/BC-QLN: Báo cáo kết quả thu tiền thuế nợ của năm trước.
+ Phụ lục số 01-4A/BC-QLN: Báo cáo kết quả thu tiền thuế nợ phát sinh.
+ Phụ lục số 01-5/BC-QLN: Báo cáo kết quả công khai thông tin người nộp thuế có tiền thuế nợ.
+ Phụ lục số 01-6/BC-QLN: Báo cáo tổng hợp Thông báo tiền thuế nợ đã ban hành trong kỳ.
- Phụ lục 02 gồm:
+ Phụ lục số 02-1/BC-QLN: Báo cáo tiền thuế đang chờ điều chỉnh.
+ Phụ lục số 02-2/BC-QLN: Báo cáo tiền thuế nợ đã xử lý.
+ Phụ lục số 02-3/BC-QLN: Báo cáo kết quả xử lý nợ.
+ Phụ lục số 02-4/BC-QLN: Báo cáo kết quả khoanh nợ.
+ Phụ lục số 02-5/BC-QLN: Báo cáo kết quả xóa nợ.
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ |
|
Mẫu số 01/BK-TTN |
|
BẢNG KÊ TỔNG HỢP SỐ TIỀN THUẾ NỢ
(Kèm theo Thông báo số .../….. ngày .... tháng (N) năm ... của ...)
Đơn vị tính: đồng Việt Nam
STT |
Loại thuế và các khoản thu khác |
Tiểu mục |
Tổng số tiền thuế nợ |
Số tiền thuế nợ phát sinh trong tháng (N-1) |
Số tiền thuế nợ bị cưỡng chế |
I |
Tiền thuế và các khoản thu khác (không bao gồm tiền chậm nộp) |
|
x |
x |
x |
1 |
Thuế... |
|
|
|
|
2 |
Thuế... |
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
… |
Tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
II |
Tiền chậm nộp |
|
x |
x |
x |
1 |
Tiền chậm nộp... |
|
|
|
|
2 |
Tiền chậm nộp... |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng cộng |
x |
|
x |
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ |
|
Mẫu số 01-1/BK-TTN |
|
BẢNG KÊ CHI TIẾT SỐ TIỀN THUẾ NỢ
(Kèm theo Thông báo số ...…….., ngày .... tháng (N) năm ... của ...)
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
I. SỐ TIỀN THUẾ NỢ TÍNH ĐẾN NGÀY (ngày cuối tháng) THÁNG (N-1) NĂM ....
1. Số tiền thuế và các khoản thu khác (không bao gồm tiền chậm nộp):
Loại thuế và các khoản thu khác |
Tiểu mục |
Số tiền thuế nợ |
Hạn nộp |
Số ngày chậm nộp |
Số tiền thuế nợ bị cưỡng chế |
Ghi chú |
1. Thuế GTGT |
|
|
|
|
|
|
Khoản nợ 1 |
|
|
|
|
|
|
Khoản nợ 2 |
|
|
|
|
|
|
2. Thuế TNDN |
|
|
|
|
|
|
Khoản nợ 1 |
|
|
|
|
|
|
Khoản nợ 2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
x |
|
|
|
|
2. Số tiền chậm nộp
Tiểu mục tiền chậm nộp |
Tiểu mục khoản nợ gốc |
Số tiền thuế nợ bị tính chậm nộp |
Hạn nộp khoản nợ gốc |
Thời gian tính tiền chậm nộp |
Mức tính tiền chậm nộp (%) |
Số tiền chậm nộp |
Số tiền chậm nộp chưa nộp NSNN đến (ngày cuối tháng) tháng (N-1) năm ... |
Số tiền thuế nợ bị cưỡng chế |
||
Từ ngày |
Đến ngày |
Số ngày |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9=3*7*8 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
x |
|
|
|
|
|
x |
x |
x |
II. SỐ TIỀN THUẾ NỢ PHÁT SINH TRONG THÁNG (N-1) NĂM ....
1. Số tiền thuế và các khoản thu khác (không bao gồm tiền chậm nộp):
Loại thuế và các khoản thu khác |
Tiểu mục |
Số tiền thuế nợ |
Hạn nộp |
Số ngày chậm nộp |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
x |
|
|
|
2. Số tiền chậm nộp
Tiểu mục tiền chậm nộp |
Tiểu mục khoản nợ gốc |
Số tiền thuế nợ bị tính chậm |
Hạn nộp khoản nợ gốc |
Thời gian tính tiền chậm nộp |
Mức tính tiền chậm nộp (%) |
Số tiền chậm nộp |
Số tiền chậm nộp chưa nộp NSNN đến (ngày cuối tháng) tháng (N-1) năm …. |
||
Từ ngày |
Đến ngày |
Số ngày |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
x |
|
|
|
|
|
x |
x |
CỤC THUẾ… |
|
Mẫu số 01/HKD-TTN |
|
DANH SÁCH
Hộ kinh doanh, cá nhân có tiền thuế nợ
Tháng ... năm ...
ĐVT: Đồng
STT |
Mã số thuế |
Tên người nộp thuế |
Địa chỉ |
Tổng số tiền thuế nợ |
Tiền thuế và các khoản phải nộp NSNN |
Tiền chậm nộp |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7 |
6 |
7 |
|
Tổng cộng |
x |
x |
x |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ TRÁCH |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN … |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ |
|
Mẫu số: 01/DS-XC |
|
DANH SÁCH NGƯỜI NỘP THUẾ BỊ TẠM HOÃN XUẤT CẢNH
STT |
MST |
Tên NNT |
Tên người bị thực hiện tạm hoãn xuất cảnh |
Thông báo tạm hoãn xuất cảnh |
Lý do tạm hoãn xuất cảnh |
Thời gian tạm hoãn xuất cảnh |
||
Số thông báo |
Ngày thông báo |
Từ ngày |
Đến ngày |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1 |
|
Nguyễn Văn A |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
2 |
|
Cty B |
Nguyễn Văn X |
|
|
|
|
|
3 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ |
|
Mẫu số: 02-1/DS-XC |
|
DANH SÁCH NGƯỜI NỘP THUẾ THUỘC TRƯỜNG HỢP GIA HẠN TẠM HOÃN XUẤT CẢNH
STT |
MST |
Tên NNT |
Tên người bị thực hiện tạm hoãn xuất cảnh |
Thông báo tạm hoãn xuất cảnh |
Lý do tạm hoãn xuất cảnh |
Thời gian tạm hoãn xuất cảnh |
||
Số thông báo |
Ngày thông báo |
Từ ngày |
Đến ngày |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1 |
|
Nguyễn Văn A |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
2 |
|
Cty B |
Nguyễn Văn X |
|
|
|
|
|
3 |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ |
|
Mẫu số: 02-2/DS-XC |
|
DANH SÁCH GIA HẠN TẠM HOÃN XUẤT CẢNH
STT |
MST |
Tên NNT |
Tên người bị thực hiện gia hạn tạm hoãn xuất cảnh |
Thông báo gia hạn tạm hoãn xuất cảnh |
Lý do gia hạn tạm hoãn xuất cảnh |
Thời gian gia hạn tạm hoãn xuất cảnh |
||
Số thông báo |
Ngày thông báo |
Từ ngày |
Đến ngày |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1 |
|
Nguyễn Văn A |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
2 |
|
Cty B |
Nguyễn Văn X |
|
|
|
|
|
3 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ |
|
Mẫu số: 03/DS-XC |
|
DANH SÁCH HỦY BỎ TẠM HOÃN XUẤT CẢNH
STT |
MST |
Tên NNT |
Tên người hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh |
Thông báo hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh |
Lý do hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh |
|
Số thông báo |
Ngày thông báo |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
|
Nguyễn Văn A |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
2 |
|
Cty B |
Nguyễn Văn X |
|
|
|
3 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Mẫu số 01/NNT-QLN |
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/….. |
……, ngày……. tháng …… năm …… |
GIẤY MỜI
v/v rà soát, đối chiếu tiền thuế nợ
Kính gửi: ...(tên NNT)…….
Mã số thuế: ……………………………………………..
Địa chỉ nhận thông báo: ……………………………….
Căn cứ dữ liệu tại cơ quan thuế về tình hình kê khai và nộp thuế vào ngân sách nhà nước của ...(tên NNT)..., tính đến ngày...tháng ... năm ..., ...(tên NNT)... còn nợ số tiền thuế nợ theo Thông báo số ... ngày .... tháng .... năm.... là: .... đồng.
...(Cơ quan thuế)... mời (tên NNT) đến làm việc để phối hợp rà soát, đối chiếu, xác định chính xác số tiền thuế nợ của người nộp thuế, cụ thể:
1. Thời gian: ...
2. Địa điểm: ...
3. Thành phần tham dự:
...(Cơ quan thuế)... trân trọng kính mời./.
|
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN THUẾ |
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ |
Mẫu số 01/NNT-BC |
BÁO CÁO
Phân loại tiền thuế nợ theo người nộp thuế
Kỳ báo cáo: Tháng … năm …
Phòng, Đội/Công chức quản lý/Địa bàn: …
Đơn vị tính: đồng
STT |
Mã số thuế |
Tên NNT |
Chương |
Khoản |
Tiểu mục |
Tổng cộng |
Nợ có khả năng thu |
Nợ khó thu |
Nợ đang xử lý |
Tiền thuế đang chờ điều chỉnh |
Nợ đã xử lý |
Cơ quan thuế |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng |
Khoản nợ từ 01 - 30 ngày |
Khoản nợ từ 31 - 60 ngày |
Khoản nợ từ 61 - 90 ngày |
Khoản nợ từ 91 - 120 ngày |
Khoản nợ từ 121 - 365 ngày |
Khoản nợ từ 366 ngày trở lên |
Tổng |
Chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự |
Liên quan đến trách nhiệm hình sự |
Không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký |
Chờ giải thể |
Đang làm thủ tục phá sản |
Đã cưỡng chế hóa đơn liên tiếp từ 3 lần trở lên |
Cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận ĐKKD |
Tổng |
Xử lý miễn thuế, giảm thuế hoặc xác định lại nghĩa vụ của NNT |
Xử lý gia hạn nộp thuế |
Xử lý xóa nợ |
Xử lý nộp dần tiền thuế nợ |
Xử lý không tính tiền chậm nộp |
Xử lý miễn tiền chậm nộp |
Xử lý bù trừ hoàn |
Tiền thuế nợ đang khiếu nại, khởi kiện |
Tổng |
Do sai sót |
Do chứng từ luân chuyển chậm hoặc thất lạc |
Do ghi thu - ghi chi |
Tổng |
Khoanh nợ |
Không tính tiền chậm nộp do NSNN chậm thanh toán |
||||||||||||||||||||||
Tổng |
Dưới 10 năm |
Từ 10 năm trở lên |
Tổng |
Chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự |
Chưa hoàn thành thủ tục giải thể |
Đang làm thủ tục phá sản |
Không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký |
CQT có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận ĐKKD |
Cơ quan có thẩm quyền đã thu hồi giấy chứng nhận ĐKKD |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Theo NQ 94 |
Theo Luật QLT |
Theo NQ 94 |
Theo Luật QLT |
Theo NQ 94 |
Theo Luật QLT |
Theo NQ 94 |
Theo Luật QLT |
Theo NQ 94 |
Theo Luật QLT |
Theo NQ 94 |
Theo Luật QLT |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 = 8 + 15 + 25 |
8 = 9 + 10 + 11 + 12 + 13 + 14 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 = 16 + 17 + 18 + 19 + 20 + 21 + 22 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 = 23 + 24 |
23 |
24 |
25 = 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 = 35 + 36 + 37 |
35 |
36 |
37 |
38 = 39 + 52 |
39 = 40 + 41 + 42 + 43 + 44 + 45 + 46 + 47 + 48 + 49 + 50 + 51 |
40 |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
46 |
47 |
48 |
49 |
50 |
51 |
52 |
53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày … tháng … năm … |
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ |
|
Mẫu số: 02/NNT-BC |
|
NHẬT KÝ THEO DÕI NGƯỜI NỘP THUẾ CÓ TIỀN THUẾ NỢ
Từ tháng ... năm ... đến tháng... năm...
Tên người nộp thuế: ...
Mã số thuế: ...
Địa chỉ nhận thông báo: ...
Địa chỉ kinh doanh: ...
Công chức quản lý: ... (hiện tại đang quản lý thời điểm in nhật ký)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Ngày thực hiện |
Loại thuế và các khoản thu khác |
Tiểu mục |
Số tiền thuế nợ |
Hạn nộp |
Nguồn gốc khoản nợ |
Biện pháp |
Số tiền thuế nợ đã thu được |
Người thực hiện |
|||||
Phân loại |
Đôn đốc |
Công khai thông tin |
Cưỡng chế |
Xử lý nợ |
Khác |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI GHI NHẬT KÝ |
Cột 13 gồm: điều chỉnh tiền chậm nộp, bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng/giảm số phải nộp, xác nhận nợ
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ |
|
Mẫu số 03/NNT-BC |
|
SỔ THEO DÕI TÌNH HÌNH TIỀN THUẾ NỢ
Kỳ lập sổ: tháng... năm...
Phòng, Đội/Công chức quản lý/Địa bàn: ...
Đơn vị tính: đồng
STT |
Mã số thuế |
Tên NNT |
Chương |
Khoản |
Tiểu mục |
Số tiền thuế nợ đến 31/12/năm trước |
Số tiền thuế nợ tháng trước chuyển sang (lũy kế) |
Số tiền thuế nợ phát sinh trong tháng |
Số tiền thuế nợ đã thu được trong tháng |
Số tiền thuế nợ điều chỉnh giảm |
Số tiền thuế nợ cuối kỳ |
Cơ quan thuế |
|||||
Nợ năm trước chuyển sang |
Nợ phát sinh trong năm (1) |
Tổng số |
Của khoản nợ năm trước |
Của khoản nợ năm nay |
Của khoản nợ năm trước |
Của khoản nợ năm nay |
Nợ năm trước chuyển sang |
Nợ phát sinh trong năm (1) |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) là số tiền thuế nợ phát sinh trong năm còn nợ đến kỳ báo cáo
NGƯỜI LẬP SỔ |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN QUẢN LÝ NỢ |
|
Mẫu số 01/ĐKKD-QLN |
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./…………. V/v đề nghị không cấp/thu hồi GPĐKKD |
………., ngày ……. tháng …… năm …... |
Kính gửi: Cơ quan đăng ký kinh doanh ...cấp tỉnh/cấp huyện...
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 85 của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội;
Căn cứ quy định tại Điều 25 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
...(tên cơ quan thuế)...kính gửi Cơ quan đăng ký kinh doanh ...cấp tỉnh/cấp huyện... danh sách người nộp thuế đã được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt để phối hợp thực hiện không cấp, thu hồi hoặc không cấp/thu hồi:
1. Đối với danh sách người nộp thuế đã được xóa nợ nhưng cơ quan thuế chưa có thông tin về việc người nộp thuế đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới:
+ Cung cấp thông tin về đề nghị đăng ký kinh doanh hoặc đề nghị đăng ký thành lập hộ kinh doanh, hợp tác xã cho cơ quan thuế;
+ Không cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã nếu chưa có thông tin của cơ quan thuế về việc NNT đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được xóa.
(Danh sách kèm theo)
2. Đối với danh sách người nộp thuế đã được xóa nợ cơ quan đăng ký kinh doanh đã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã mới: thực hiện thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã đã cấp.
(Danh sách kèm theo)
Đề nghị Cơ quan đăng ký kinh doanh ...cấp tỉnh/cấp huyện... phối hợp thực hiện./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
|
Mẫu số 02/ĐKKD-QLN |
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./…………. V/v cấp GPĐKKD |
………., ngày ……. tháng …… năm …... |
Kính gửi: Cơ quan đăng ký kinh doanh ...cấp tỉnh/cấp huyện...
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 85 của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội;
Căn cứ quy định tại Điều 25 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
...(tên cơ quan thuế)...kính gửi Cơ quan đăng ký kinh doanh ...cấp tỉnh/cấp huyện… danh sách người nộp thuế được xóa nợ đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được xóa vào ngân sách nhà nước để Cơ quan đăng ký kinh doanh ...cấp tỉnh/cấp huyện...thực hiện thủ tục cấp giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã theo quy định.
(Danh sách kèm theo)
Đề nghị Cơ quan đăng ký kinh doanh ...cấp tỉnh/cấp huyện... phối hợp thực hiện./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ |
|
Mẫu số 01/DS-ĐKKD |
|
DANH SÁCH NGƯỜI NỘP THUẾ ĐÃ ĐƯỢC XÓA NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT
Đơn vị tính: đồng
STT |
Tên người nộp thuế đã được xóa nợ |
Mã số thuế |
Địa chỉ |
Thông tin giấy tờ cá nhân (a) |
Thông tin Quyết định xóa nợ |
||||||
Họ và tên |
Số giấy tờ cá nhân |
Ngày, tháng, năm cấp giấy tờ cá nhân |
Cơ quan cấp giấy tờ cá nhân |
Số quyết định |
Ngày quyết định |
Cơ quan ban hành |
Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã được xóa nợ |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
I |
Doanh nghiệp, tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp, tổ chức A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp, tổ chức B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cá nhân, cá nhân kinh doanh, hộ gia đình, hộ kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hộ gia đình/cá nhân C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hộ gia đình/cá nhân D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Danh sách này gồm những NNT đã được xóa nợ nhưng chưa có thông tin về việc được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới.
(a) Thông tin giấy tờ cá nhân (thẻ căn cước công dân hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác) của cá nhân, cá nhân kinh doanh, chủ hộ gia đình, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân và chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên của người nộp thuế được xóa nợ tại cột 2.
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ |
|
Mẫu số 02/DS-ĐKKD |
|
DANH SÁCH NGƯỜI NỘP THUẾ ĐÃ ĐƯỢC XÓA NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT VÀ ĐÃ ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH MỚI
Đơn vị tính: đồng
STT |
Tên người nộp thuế đã được xóa nợ |
Mã số thuế |
Địa chỉ |
Thông tin giấy tờ cá nhân (a) |
Thông tin Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới đã cấp |
||||||
Họ và tên |
Số giấy tờ cá nhân |
Ngày, tháng, năm cấp giấy tờ cá nhân |
Cơ quan cấp giấy tờ cá nhân |
Số |
Ngày |
Cơ quan ban hành |
Tên hộ kinh doanh, HTX, doanh nghiệp |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
I |
Doanh nghiệp, tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp, tổ chức A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp, tổ chức B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cá nhân, cá nhân kinh doanh, hộ gia đình, hộ kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hộ gia đình/cá nhân C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hộ gia đình/cá nhân D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Danh sách này gồm những NNT đã được xóa nợ đã có thông tin về việc được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới.
(a) Thông tin giấy tờ cá nhân (thẻ căn cước công dân hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác) của cá nhân, cá nhân kinh doanh, chủ hộ gia đình, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân và chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên của người nộp thuế được xóa nợ tại cột 2.
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ |
|
Mẫu số 03/DS-ĐKKD |
|
DANH SÁCH NGƯỜI NỘP THUẾ ĐÃ NỘP ĐỦ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT ĐƯỢC XÓA VÀO NSNN
Đơn vị tính: đồng
STT |
Tên người nộp thuế đã được xóa nợ |
Mã số thuế |
Địa chỉ |
Thông tin giấy tờ cá nhân (a) |
Thông tin Quyết định xóa nợ |
Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp vào NSNN |
Ngày nộp |
||||||
Họ và tên |
Số giấy tờ cá nhân |
Ngày, tháng, năm cấp giấy tờ cá nhân |
Cơ quan cấp giấy tờ cá nhân |
Số quyết định |
Ngày quyết định |
Cơ quan ban hành |
Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã được xóa nợ |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
I |
Doanh nghiệp, tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp, tổ chức A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp, tổ chức B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cá nhân, cá nhân kinh doanh, hộ gia đình, hộ kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hộ gia đình/cá nhân C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hộ gia đình/cá nhân D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(a) Thông tin giấy tờ cá nhân (thẻ căn cước công dân hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác) của cá nhân, cá nhân kinh doanh, chủ hộ gia đình, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân và chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên của người nộp thuế được xóa nợ tại cột 2.
|
Mẫu số 01/CKTT-QLN |
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../TB-CT(CCT) |
………., ngày ……. tháng …… năm …... |
THÔNG BÁO
Về việc công khai danh sách người nộp thuế nợ tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước
Căn cứ Điều 100 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội;
Căn cứ Điều 29 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
Cục Thuế/Chi cục Thuế ... thực hiện công khai thông tin ...(số lượng người nộp thuế)... người nộp thuế còn nợ tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đến thời điểm …/.../… với số tiền là ... đồng. (Bằng chữ:...).
Lý do công khai: vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều 100 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và điểm g khoản 1 Điều 29 Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
(Danh sách chi tiết người nộp thuế kèm theo)
Cục Thuế/Chi cục Thuế trân trọng thông báo đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân được biết./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN |
|
DANH SÁCH NGƯỜI NỘP THUẾ NỢ TIỀN THUẾ VÀ CÁC KHOẢN THU KHÁC THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông báo số..../……. ngày ... tháng... năm ... của Cục Thuế/Chi cục Thuế....)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Mã số thuế |
Tên người nộp thuế |
Địa chỉ |
Số tiền thuế nợ đến thời điểm .../.../20.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 01/BC-QLN |
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../……….. |
………., ngày ……. tháng …… năm …... |
BÁO CÁO
Công tác quản lý nợ tháng ... năm ...
Kính gửi: ...
1. Tình hình tiền thuế nợ đến ... <tháng báo cáo>
- Tổng số tiền thuế nợ, tăng/giảm so với cùng kỳ, tăng/giảm so với cuối năm trước, tăng/giảm so với tháng trước.
- Tỷ lệ tổng nợ/tổng thu NSNN.
- Phân tích tăng/giảm theo nhóm nợ.
- Phân tích tăng/giảm theo sắc thuế.
…
- Nguyên nhân tăng giảm.
(Thuyết minh cụ thể một số tổ chức, cá nhân nợ thuế lớn)
2. Tình hình thu tiền thuế nợ
- Kết quả thu nợ của năm trước chuyển sang trong tháng...., lũy kế đến tháng báo cáo ... (chi tiết theo biện pháp quản lý nợ và theo biện pháp cưỡng chế nợ); So sánh với chỉ tiêu thu nợ thuế được giao.
- Kết quả thu nợ mới phát sinh...., lũy kế....
(Thuyết minh cụ thể một số tổ chức, cá nhân có số thu nợ thuế lớn)
3. Tình hình xử lý nợ thuế
- Kết quả khoanh nợ.
- Kết quả xóa nợ.
- Kết quả gia hạn.
- Kết quả nộp dần.
…
4. Các biện pháp thu nợ đã triển khai thực hiện
- Ban hành thông báo nợ, tỷ lệ % đạt được
- Thực hiện cưỡng chế: chi tiết theo từng biện pháp
- Công khai thông tin
….
5. Kiến nghị, đề xuất một số biện pháp thu nợ
…
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ |
|
Phụ lục số 01-1/BC-QLN |
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP PHÂN LOẠI TIỀN THUẾ NỢ THEO CƠ QUAN THUẾ
Kỳ báo cáo: Tháng … năm …
Đơn vị tính: … đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Tổng số tiền thuế nợ |
Nợ có khả năng thu |
Nợ khó thu |
Nợ đang xử lý |
|||||||||||||||||||||||
Tổng |
Khoản nợ từ 01 - 30 ngày |
Khoản nợ từ 31 - 60 ngày |
Khoản nợ từ 61 - 90 ngày |
Khoản nợ từ 91 - 120 ngày |
Khoản nợ từ 121 - 365 ngày |
Khoản nợ từ 366 ngày trở lên |
Tổng |
Chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự |
Liên quan đến trách nhiệm hình sự |
Không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký |
Chờ giải thể |
Đang làm thủ tục phá sản |
Đã cưỡng chế hóa đơn liên tiếp từ 3 lần trở lên |
Đã bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
Tổng |
Xử lý miễn thuế, giảm thuế hoặc xác định lại nghĩa vụ của NNT |
Xử lý gia hạn nộp thuế |
Xử lý xóa nợ |
Xử lý nộp dần tiền thuế nợ |
Xử lý không tính tiền chậm nộp |
Xử lý miễn tiền chậm nộp |
Xử lý bù trừ hoàn |
Tiền thuế nợ đang khiếu nại, khởi kiện |
|||||
Tổng |
Dưới 10 năm |
Từ 10 năm trở lên |
||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 = 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 = 12 + 13 + 14 + 15 + 16 + 17 + 18 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 = 19 + 20 |
19 |
20 |
21= 22 + 23 + 24 + 25 + 26 + 27 + 28 + 29 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cục Thuế/Văn phòng Cục/Chi cục/Công chức quản lý thu nợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cục Thuế/Văn phòng Cục/Chi cục/Công chức quản lý thu nợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày … tháng … năm … |
Ghi chú:
- Đối với Tổng cục Thuế thì báo cáo theo cơ quan thuế là các Cục Thuế.
- Đối với Cục Thuế thì báo cáo theo cơ quan thuế là Văn phòng Cục và các Chi cục Thuế.
- Đối với Văn phòng Cục Thuế, Chi cục Thuế thì báo cáo theo cơ quan thuế là công chức quản lý nợ.
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ |
Phụ lục số 01-2/BC-QLN |
BÁO CÁO TỔNG HỢP PHÂN LOẠI TIỀN THUẾ NỢ THEO SẮC THUẾ VÀ LOẠI HÌNH KINH TẾ
Kỳ báo cáo: Tháng... năm ...
Đơn vị tính: … đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Tổng số tiền thuế nợ |
Nợ có khả năng thu |
Nợ khó thu |
Nợ đang xử lý |
|||||||||||||||||||||||
Tổng |
Khoản nợ từ 01 - 30 ngày |
Khoản nợ từ 31- 60 ngày |
Khoản nợ từ 61- 90 ngày |
Khoản nợ từ 91- 120 ngày |
Khoản nợ từ 121- 365 ngày |
Khoản nợ từ 366 ngày trở lên |
Tổng |
Chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự |
Liên quan đến trách nhiệm hình sự |
Không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký |
Chờ giải thể |
Đang làm thủ tục phá sản |
Đã cưỡng chế hóa đơn liên tiếp từ 3 lần trở lên |
Đã bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
Tổng |
Xử lý miễn thuế, giảm thuế hoặc xác định lại nghĩa vụ của NNT |
Xử lý gia hạn nộp thuế |
Xử lý xóa nợ |
Xử lý nộp dần tiền thuế nợ |
Xử lý không tính tiền chậm nộp |
Xử lý miễn tiền chậm nộp |
Xử lý bù trừ hoàn |
Tiền thuế nợ đang khiếu nại, khởi kiện |
|||||
Tổng |
Dưới 10 năm |
Từ 10 năm trở lên |
||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 = 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 = 12 + 13 + 14 + 15 + 16 + 17 + 18 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 = 19 + 20 |
19 |
20 |
21 = 22 + 23 + 24 + 25 + 26 + 27 + 28 + 29 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
|
Tổng cộng (= A+B+C) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Tổng số tiền thuế nợ ngành thuế quản lý trừ dầu thô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Theo sắc thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Thuế Giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Thuế Thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Thuế Tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Thuế Thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Thuế Tài nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Phí, lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Các khoản liên quan đến đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Tiền thuê đất, thuê mặt nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5 |
Thu khác từ đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Các khoản thu khác thuộc NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 |
Tiền phạt vi phạm hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4 |
Thu nhập sau thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5 |
Các khoản thu khác (trừ đất) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tiền chậm nộp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Theo loại hình kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp nhà nước trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Thuế Giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Thuế Thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Thuế Thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Thuế Tài nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8 |
Lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9 |
Tiền thuê đất, thuê mặt nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.10 |
Tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.11 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.12 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.13 |
Thu khác từ đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.14 |
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.15 |
Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.16 |
Tiền phạt vi phạm hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.17 |
Thu nhập sau thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.18 |
Các khoản thu khác (trừ đất) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.19 |
Tiền chậm nộp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp nhà nước địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Thuế Giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Thuế Thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Thuế Tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Thuế Thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Thuế Tài nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8 |
Lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.9 |
Tiền thuê đất, thuê mặt nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.10 |
Tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.11 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.12 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.13 |
Thu khác từ đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.14 |
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.15 |
Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.16 |
Tiền phạt vi phạm hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.17 |
Thu nhập sau thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.18 |
Các khoản thu khác (trừ đất) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.19 |
Tiền chậm nộp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Thuế Giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Thuế Thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Thuế Tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 |
Thuế Thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5 |
Thuế Tài nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.7 |
Phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.8 |
Lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.9 |
Tiền thuê đất, thuê mặt nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.10 |
Tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.11 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.12 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.13 |
Thu khác từ đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.14 |
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.15 |
Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.16 |
Tiền phạt vi phạm hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.17 |
Thu nhập sau thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.18 |
Các khoản thu khác (trừ đất) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.19 |
Tiền chậm nộp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Thuế Giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Thuế Thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 |
Thuế Tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4 |
Thuế Thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5 |
Thuế Tài nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.7 |
Phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.8 |
Lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.9 |
Tiền thuê đất, thuê mặt nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.10 |
Tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.11 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.12 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.13 |
Thu khác từ đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.14 |
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.15 |
Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.16 |
Tiền phạt vi phạm hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.17 |
Thu nhập sau thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.18 |
Các khoản thu khác (trừ đất) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.19 |
Tiền chậm nộp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Hộ kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Thuế Giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 |
Thuế Thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3 |
Thuế Tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4 |
Thuế Thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5 |
Thuế Tài nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7 |
Phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.8 |
Lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.9 |
Tiền thuê đất, thuê mặt nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.10 |
Tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.11 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.12 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.13 |
Thu khác từ đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.14 |
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.15 |
Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.16 |
Tiền phạt vi phạm hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.17 |
Thu nhập sau thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.18 |
Các khoản thu khác (trừ đất) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.19 |
Tiền chậm nộp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Tổng số tiền thuế nợ từ dầu thô và condensate |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày … tháng … năm … |
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ |
Phụ lục số 01-2A/BC-QLN |
BÁO CÁO TỔNG HỢP PHÂN LOẠI TIỀN CHẬM NỘP THEO SẮC THUẾ
Kỳ báo cáo: Tháng … năm …
Đơn vị tính: ….đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Tổng số tiền thuế nợ |
Nợ có khả năng thu |
Nợ khó thu |
Nợ đã xử lý |
|||||||||||||||||||||||
Tổng |
Khoản nợ từ 01 - 30 ngày |
Khoản nợ từ 31- 60 ngày |
Khoản nợ từ 61- 90 ngày |
Khoản nợ từ 91- 120 ngày |
Khoản nợ từ 121- 365 ngày |
Khoản nợ từ 366 ngày trở lên |
Tổng |
Chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự |
Liên quan đến trách nhiệm hình sự |
Không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký |
Chờ giải thể |
Đang làm thủ tục phá sản |
Đã cưỡng chế hóa đơn liên tiếp từ 3 lần trở lên |
Đã bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
Tổng |
Xử lý miễn thuế, giảm thuế hoặc xác định lại nghĩa vụ của NNT |
Xử lý gia hạn nộp thuế |
Xử lý xóa nợ |
Xử lý nộp dần tiền thuế nợ |
Xử lý không tính tiền chậm nộp |
Xử lý miễn tiền chậm nộp |
Xử lý bù trừ hoàn |
Tiền thuế nợ đang khiếu nại, khởi kiện |
|||||
Tổng |
Dưới 10 năm |
Từ 10 năm trở lên |
||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 = 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 = 12 + 13 + 14 + 15 + 16 + 17 + 18 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 = 19 + 20 |
19 |
20 |
21 = 22 + 23 + 24 + 25 + 26 + 27 + 28 + 29 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Tổng số tiền chậm nộp tiền thuế nợ ngành thuế quản lý trừ dầu thô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tiền chậm nộp các khoản Thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Thuế Giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Thuế Thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Thuế Tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Thuế Thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Thuế Tài nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tiền chậm nộp các khoản Phí, lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tiền chậm nộp các khoản liên quan đến đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Tiền thuê đất, thuê mặt nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5 |
Thu khác từ đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tiền chậm nộp các khoản thu khác thuộc NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 |
Tiền phạt vi phạm hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4 |
Thu nhập sau thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5 |
Các khoản thu khác (trừ đất) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Tiền chậm nộp tiền thuế nợ từ dầu thô và condensate |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày … tháng … năm … |
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ |
Phụ lục số 01-3/BC-QLN |
BÁO CÁO TỔNG HỢP PHÂN LOẠI TIỀN THUẾ NỢ THEO NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
Kỳ báo cáo: Tháng … năm …
Đơn vị tính: ….đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Tổng số tiền thuế nợ |
Nợ có khả năng thu |
Nợ khó thu |
Nợ đã xử lý |
|||||||||||||||||||||||
Tổng |
Khoản nợ từ 01 - 30 ngày |
Khoản nợ từ 31- 60 ngày |
Khoản nợ từ 61- 90 ngày |
Khoản nợ từ 91- 120 ngày |
Khoản nợ từ 121- 365 ngày |
Khoản nợ từ 366 ngày trở lên |
Tổng |
Chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự |
Liên quan đến trách nhiệm hình sự |
Không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký |
Chờ giải thể |
Đang làm thủ tục phá sản |
Đã cưỡng chế hóa đơn liên tiếp từ 3 lần trở lên |
Đã bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
Tổng |
Xử lý miễn thuế, giảm thuế hoặc xác định lại nghĩa vụ của NNT |
Xử lý gia hạn nộp thuế |
Xử lý xóa nợ |
Xử lý nộp dần tiền thuế nợ |
Xử lý không tính tiền chậm nộp |
Xử lý miễn tiền chậm nộp |
Xử lý bù trừ hoàn |
Tiền thuế nợ đang khiếu nại, khởi kiện |
|||||
Tổng |
Dưới 10 năm |
Từ 10 năm trở lên |
||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 = 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 = 12 + 13 + 14 + 15 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 = 19 + 20 |
19 |
20 |
21 = 22 + 23 + 24 + 25 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nông nghiệp - Lâm nghiệp - Thủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công nghiệp khai khoáng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Công nghiệp chế biến, chế tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước, hơi nước và điều hòa không khí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Vận tải, kho bãi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Thông tin và truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Họat động bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Dịch vụ lưu trú và ăn uống |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Hoạt động khoa học - công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Hoạt động kinh doanh bất động sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Hoat động của Đảng Cộng Sản, T/C chính trị - XH, QL nhà nước, an ninh, Q phòng, đảm bảo XH bắt buộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Giáo dục và đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Y tế và các hoạt động xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Hoạt động văn hóa, thể thao và giải trí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Hoạt động, dịch vụ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Hoạt động làm thuê các công việc trong hộ G đình, SX Sản phẩm vật chất và DV tự tiêu dùng của hộ GĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Hoạt động khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày … tháng … năm … |
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ |
Phụ lục số 01-4/BC-QLN |
BÁO CÁO
Kết quả thu tiền thuế nợ của năm trước
Lũy kế đến: Tháng ... năm ...
Cơ quan thuế/Phòng, Đội/Công chức quản lý/Địa bàn: ...
Đơn vị tính:... đồng
STT |
Nhóm nợ |
Tiền thuế nợ đến thời điểm 31/12/ năm trước |
Số tiền thuế nợ của năm trước đã thu được |
Điều chỉnh giảm số thuế phải nộp (khai bổ sung, khoanh nợ, xóa nợ, miễn, giảm, xóa, không thu...) |
Do phân loại lại |
||
Tổng cộng |
Bằng biện pháp QLN (chứng từ hoặc hoàn kiêm bù trừ) |
Bằng biện pháp CCNT |
|||||
1 |
2 |
3 |
4=5+6 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
0 |
1 |
Nợ có khả năng thu |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nợ khó thu |
|
|
|
|
|
|
3 |
Nợ đang xử lý |
|
|
|
|
|
|
4 |
Tiền thuế đang chờ điều chỉnh |
|
|
|
|
|
|
5 |
Nợ đã xử lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày … tháng … năm … |
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ |
Phụ lục số 01-4A/BC-QLN |
BÁO CÁO
Kết quả thu tiền thuế nợ phát sinh (lũy kế đến thời điểm báo cáo)
Lũy kế đến: Tháng... năm ...
Cơ quan thuế/Phòng, Đội/Công chức quản lý/Địa bàn: ...
Đơn vị tính:... đồng
STT |
Nhóm nợ |
Số tiền thuế nợ phát sinh trong năm |
Số tiền thuế nợ phát sinh trong năm thu được trong năm |
Điều chỉnh giảm số thuế phải nộp (khai bổ sung, khoanh nợ, xóa nợ, miễn, giảm, xóa, không thu...) |
Do phân loại lại |
||
Tổng cộng |
Bằng biện pháp QLN (chứng từ hoặc hoàn kiêm bù trừ) |
Bằng biện pháp CCNT |
|||||
1 |
2 |
3 |
4=5+6 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nợ có khả năng thu |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nợ khó thu |
|
|
|
|
|
|
3 |
Nợ đang xử lý |
|
|
|
|
|
|
4 |
Tiền thuế đang chờ điều chỉnh |
|
|
|
|
|
|
5 |
Nợ đã xử lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày … tháng … năm … |
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ |
Phụ lục số 01-5/BC-QLN |
BÁO CÁO
Kết quả công khai thông tin NNT có tiền thuế nợ
Kỳ báo cáo: Tháng ... năm ...
Đơn vị tính: ... đồng
STT |
Mã số thuế |
Tên người nộp thuế |
Địa chỉ kinh doanh |
Số tiền thuế nợ công khai |
Nơi công khai thông tin |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
1 |
NNT A |
NNT A |
|
|
|
2 |
NNT B |
NNT B |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày … tháng … năm … |
Ghi chú:
- Cột 6 ghi tên báo, đài, trang web... đã công khai thông tin người nợ thuế
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ |
Phụ lục số 01-6/BC-QLN |
BÁO CÁO TỔNG HỢP THÔNG BÁO TIỀN THUẾ NỢ ĐÃ BAN HÀNH TRONG KỲ
Tháng ... năm ...
Cơ quan thuế/Phòng, Đội/Công chức quản lý/Địa bàn: ...
Đơn vị tính: ... đồng
STT |
Mã số thuế |
Tên người nộp thuế |
Số Thông báo |
Ngày ban hành |
Tổng số tiền thuế nợ chưa nộp NSNN |
Trong đó: Số tiền thuế nợ phát sinh trong |
Số tiền thuế nợ quá hạn phải thực hiện CCNT |
||||
Tổng số |
Tiền thuế, các khoản thu khác |
Tiền chậm nộp |
Tổng |
Tiền thuế, các khoản thu khác |
Tiền chậm nộp |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=7+8 |
7 |
8 |
9=10+11 |
10 |
11 |
12 |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày … tháng … năm … |
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ |
Phụ lục số 02-1/BC-QLN |
BÁO CÁO
Tiền thuế đang chờ điều chỉnh
Kỳ báo cáo: Tháng ... năm ...
Đơn vị tính: ... đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Tổng cộng |
Do sai sót |
Do chứng từ luân chuyển chậm hoặc thất lạc |
Do ghi thu - ghi chi |
1 |
2 |
3 = 4 + 5 + 6 |
4 |
5 |
6 |
|
Tổng cộng(=A+B+C) |
|
|
|
|
A |
Tổng số tiền thuế nợ ngành thuế quản lý trừ dầu thô |
|
|
|
|
I |
Theo sắc thuế |
|
|
|
|
1 |
Thuế |
|
|
|
|
1.1 |
Thuế Giá trị gia tăng |
|
|
|
|
1.2 |
Thuế Thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
1.3 |
Thuế Tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
1.4 |
Thuế Thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
1.5 |
Thuế Tài nguyên |
|
|
|
|
1.6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
2 |
Phí, lệ phí |
|
|
|
|
2.1 |
Phí |
|
|
|
|
2.2 |
Lệ phí |
|
|
|
|
3 |
Các khoản liên quan đến đất |
|
|
|
|
3.1 |
Tiền thuê đất, thuê mặt nước |
|
|
|
|
3.2 |
Tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
3.3 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
3.4 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
3.5 |
Thu khác từ đất |
|
|
|
|
4 |
Các khoản thu khác thuộc NSNN |
|
|
|
|
4.1 |
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
4.2 |
Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
|
|
|
|
4.3 |
Tiền phạt vi phạm hành chính |
|
|
|
|
4.4 |
Thu nhập sau thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
4.5 |
Các khoản thu khác (trừ đất) |
|
|
|
|
5 |
Tiền chậm nộp |
|
|
|
|
II |
Theo loại hình kinh tế |
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp nhà nước trung ương |
|
|
|
|
1.1 |
Thuế Giá trị gia tăng |
|
|
|
|
1.2 |
Thuế Thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
1.3 |
Thuế Tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
1.4 |
Thuế Thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
1.5 |
Thuế Tài nguyên |
|
|
|
|
1.6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
1.7 |
Phí |
|
|
|
|
1.8 |
Lệ phí |
|
|
|
|
1.9 |
Tiền thuê đất, thuê mặt nước |
|
|
|
|
1.10 |
Tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
1.11 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
1.12 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
1.13 |
Thu khác từ đất |
|
|
|
|
1.14 |
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
1.15 |
Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
|
|
|
|
1.16 |
Tiền phạt vi phạm hành chính |
|
|
|
|
1.17 |
Thu nhập sau thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
1.18 |
Các khoản thu khác (trừ đất) |
|
|
|
|
1.19 |
Tiền chậm nộp |
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp nhà nước địa phương |
|
|
|
|
2.1 |
Thuế Giá trị gia tăng |
|
|
|
|
2.2 |
Thuế Thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
2.3 |
Thuế Tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
2.4 |
Thuế Thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
2.5 |
Thuế Tài nguyên |
|
|
|
|
2.6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
2.7 |
Phí |
|
|
|
|
2.8 |
Lệ phí |
|
|
|
|
2.9 |
Tiền thuê đất, thuê mặt nước |
|
|
|
|
2.10 |
Tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
2.11 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
2.12 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
2.13 |
Thu khác từ đất |
|
|
|
|
2.14 |
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
2.15 |
Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
|
|
|
|
2.16 |
Tiền phạt vi phạm hành chính |
|
|
|
|
2.17 |
Thu nhập sau thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
2.18 |
Các khoản thu khác (trừ đất) |
|
|
|
|
2.19 |
Tiền chậm nộp |
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
3.1 |
Thuế Giá trị gia tăng |
|
|
|
|
3.2 |
Thuế Thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
3.3 |
Thuế Tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
3.4 |
Thuế Thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
3.5 |
Thuế Tài nguyên |
|
|
|
|
3.6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
3.7 |
Phí |
|
|
|
|
3.8 |
Lệ phí |
|
|
|
|
3.9 |
Tiền thuê đất, thuê mặt nước |
|
|
|
|
3.10 |
Tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
3.11 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
3.12 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
3.13 |
Thu khác từ đất |
|
|
|
|
3.14 |
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
3.15 |
Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
|
|
|
|
3.16 |
Tiền phạt vi phạm hành chính |
|
|
|
|
3.17 |
Thu nhập sau thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
3.18 |
Các khoản thu khác (trừ đất) |
|
|
|
|
3.19 |
Tiền chậm nộp |
|
|
|
|
4 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
4.1 |
Thuế Giá trị gia tăng |
|
|
|
|
4.2 |
Thuế Thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
4.3 |
Thuế Tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
4.4 |
Thuế Thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
4.5 |
Thuế Tài nguyên |
|
|
|
|
4.6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
4.7 |
Phí |
|
|
|
|
4.8 |
Lệ phí |
|
|
|
|
4.9 |
Tiền thuê đất, thuê mặt nước |
|
|
|
|
4.10 |
Tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
4.11 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
4.12 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
4.13 |
Thu khác từ đất |
|
|
|
|
4.14 |
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
4.15 |
Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
|
|
|
|
4.16 |
Tiền phạt vi phạm hành chính |
|
|
|
|
4.17 |
Thu nhập sau thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
4.18 |
Các khoản thu khác (trừ đất) |
|
|
|
|
4.19 |
Tiền chậm nộp |
|
|
|
|
5 |
Hộ kinh doanh |
|
|
|
|
5.1 |
Thuế Giá trị gia tăng |
|
|
|
|
5.2 |
Thuế Thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
5.3 |
Thuế Tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
5.4 |
Thuế Thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
5.5 |
Thuế Tài nguyên |
|
|
|
|
5.6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
5.7 |
Phí |
|
|
|
|
5.8 |
Lệ phí |
|
|
|
|
5.9 |
Tiền thuê đất, thuê mặt nước |
|
|
|
|
5.10 |
Tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
5.11 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
5.12 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
5.13 |
Thu khác từ đất |
|
|
|
|
5.14 |
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
5.15 |
Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
|
|
|
|
5.16 |
Tiền phạt vi phạm hành chính |
|
|
|
|
5.17 |
Thu nhập sau thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
5.18 |
Các khoản thu khác (trừ đất) |
|
|
|
|
5.19 |
Tiền chậm nộp |
|
|
|
|
B |
Tổng số tiền thuế nợ từ dầu thô và condensate |
|
|
|
|
|
|
…, ngày … tháng … năm … |
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ |
Phụ lục số 02-2/BC-QLN |
BÁO CÁO TIỀN THUẾ NỢ ĐÃ XỬ LÝ
Kỳ báo cáo: Tháng ... năm ...
Đơn vị tính: … đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Tổng cộng |
Khoanh nợ |
|
||||||||||||
Tổng |
Chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự |
Chưa hoàn thành thủ tục giải thể |
Đang làm thủ tục phá sản |
Không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký |
Đã bị CQT có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi |
Đã bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
Không tính tiền chậm nộp do NSNN chậm thanh toán |
|||||||||
Theo NQ 94 |
Theo Luật QLT |
Theo NQ 94 |
Theo Luật QLT |
Theo NQ 94 |
Theo Luật QLT |
Theo NQ 94 |
Theo Luật QLT |
Theo NQ 94 |
Theo Luật QLT |
Theo NQ 94 |
Theo Luật QLT |
|||||
1 |
2 |
3 = 4 + 17 |
4 = 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15 + 16 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
Tổng cộng (=A+B+C) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Tổng số tiền thuế nợ ngành thuế quản lý trừ dầu thô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Theo sắc thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Thuế Giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Thuế Thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Thuế Tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Thuế Thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Thuế Tài nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Phí, lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Các khoản liên quan đến đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Tiền thuê đất, thuê mặt nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5 |
Thu khác từ đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Các khoản thu khác thuộc NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 |
Tiền phạt vi phạm hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4 |
Thu nhập sau thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5 |
Các khoản thu khác (trừ đất) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tiền chậm nộp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Theo loại hình kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp nhà nước trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Thuế Giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Thuế Thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Thuế Tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Thuế Thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Thuế Tài nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 |
Phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8 |
Lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9 |
Tiền thuê đất, thuê mặt nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.10 |
Tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.11 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.12 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.13 |
Thu khác từ đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.14 |
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.15 |
Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.16 |
Tiền phạt vi phạm hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.17 |
Thu nhập sau thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.18 |
Các khoản thu khác (trừ đất) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.19 |
Tiền chậm nộp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp nhà nước địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Thuế Giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Thuế Thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Thuế Tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Thuế Thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Thuế Tài nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8 |
Lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.9 |
Tiền thuê đất, thuê mặt nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.10 |
Tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.11 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.12 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.13 |
Thu khác từ đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.14 |
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.15 |
Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.16 |
Tiền phạt vi phạm hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.17 |
Thu nhập sau thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.18 |
Các khoản thu khác (trừ đất) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.19 |
Tiền chậm nộp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Thuế Giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Thuế Thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Thuế Tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 |
Thuế Thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5 |
Thuế Tài nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.7 |
Phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.8 |
Lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.9 |
Tiền thuê đất, thuê mặt nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.10 |
Tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.11 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.12 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.13 |
Thu khác từ đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.14 |
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.15 |
Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.16 |
Tiền phạt vi phạm hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.17 |
Thu nhập sau thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.18 |
Các khoản thu khác (trừ đất) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.19 |
Tiền chậm nộp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Thuế Giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Thuế Thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 |
Thuế Tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4 |
Thuế Thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5 |
Thuế Tài nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.7 |
Phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.8 |
Lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.9 |
Tiền thuê đất, thuê mặt nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.10 |
Tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.11 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.12 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.13 |
Thu khác từ đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.14 |
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.15 |
Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.16 |
Tiền phạt vi phạm hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.17 |
Thu nhập sau thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.18 |
Các khoản thu khác (trừ đất) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.19 |
Tiền chậm nộp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Hộ kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Thuế Giá trị gia tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 |
Thuế Thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3 |
Thuế Tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4 |
Thuế Thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5 |
Thuế Tài nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6 |
Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7 |
Phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.8 |
Lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.9 |
Tiền thuê đất, thuê mặt nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.10 |
Tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.11 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.12 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.13 |
Thu khác từ đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.14 |
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.15 |
Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.16 |
Tiền phạt vi phạm hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.17 |
Thu nhập sau thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.18 |
Các khoản thu khác (trừ đất) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.19 |
Tiền chậm nộp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Tổng số tiền thuế nợ từ dầu thô và condensate |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày … tháng … năm … |
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ |
Phụ lục số 02-3/BC-QLN |
BÁO CÁO
Kết quả xử lý nợ
Kỳ báo cáo: Tháng ... năm ...
Đơn vị tính: ... đồng
STT |
Mã số thuế |
Tên người nộp thuế |
Số người nộp thuế |
Quyết định/Văn bản |
Ghi chú |
|||
Số |
Ngày |
Cơ quan ban hành |
Số tiền được xử lý |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
I |
Gia hạn nộp thuế |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Công ty A |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Công ty B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Gia hạn tiền CQKTKS |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Công ty C |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Công ty D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Nộp dần tiền thuế nợ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Công ty X |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Công ty Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
IV |
Miễn tiền chậm nộp |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Công ty E |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Công ty G |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
V |
Không tính tiền chậm nộp |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Công ty H |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Công ty I |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày … tháng … năm … |
Ghi chú:
- Báo cáo phát sinh trong tháng (không lũy kế) nhưng cho phép kết xuất ra báo cáo từ tháng đến tháng lũy kế
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ |
Phụ lục số 02-4/BC-QLN |
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHOANH NỢ
Lũy kế từ …./…./…. đến …/…./….
ĐVT: Người, ... đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Tổng cộng |
Trong đó: |
Ghi chú |
||||
Doanh nghiệp, tổ chức |
Cá nhân, cá nhân kinh doanh, hộ gia đình, hộ kinh doanh (thẩm quyền Chủ tịch UBND) |
|||||||
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
|||
a |
b |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
A |
Kết quả xử lý nợ theo Nghị quyết số 94/2019/QH14 |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Khoanh nợ tiền thuế |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
NNT quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
NNT quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
NNT quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
NNT quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
NNT quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Hủy khoanh nợ tiền thuế |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
NNT đã được xử lý nợ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
NNT đã được xử lý nợ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
NNT đã được xử lý nợ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
NNT đã được xử lý nợ theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
NNT đã được xử lý nợ theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 |
|
|
|
|
|
|
|
B |
Kết quả xử lý nợ theo Luật Quản lý thuế |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Khoanh tiền thuế nợ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
NNT quy định tại khoản 1 Điều 83 Luật Quản lý thuế |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
NNT quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Quản lý thuế |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
NNT quy định tại khoản 3 Điều 83 Luật Quản lý thuế |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
NNT quy định tại khoản 4 Điều 83 Luật Quản lý thuế |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
NNT quy định tại khoản 5 Điều 83 Luật Quản lý thuế |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Hủy khoanh nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
NNT đã được xử lý nợ theo quy định tại khoản 1 Điều 83 Luật Quản lý thuế |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
NNT đã được xử lý nợ theo quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Quản lý thuế |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
NNT đã được xử lý nợ theo quy định tại khoản 3 Điều 83 Luật Quản lý thuế |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
NNT đã được xử lý nợ theo quy định tại khoản 4 Điều 83 Luật Quản lý thuế |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
NNT đã được xử lý nợ theo quy định tại khoản 5 Điều 83 Luật Quản lý thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày … tháng … năm … |
TỔNG CỤC THUẾ/CỤC THUẾ |
Phụ lục số 02-5/BC-QLN |
BÁO CÁO KẾT QUẢ XÓA NỢ
Lũy kế từ …/…./…. đến …/…./….
ĐVT: Người, ... đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Tổng cộng |
Trong đó: |
Ghi chú |
||||||||||
Doanh nghiệp, tổ chức |
Cá nhân, cá nhân kinh doanh, hộ gia đình, hộ kinh doanh (thẩm quyền Chủ tịch UBND) |
|||||||||||||
Số người nộp thuế |
Số tiền |
Thẩm quyền Chủ tịch UBND |
Thẩm quyền Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế |
Thẩm quyền Bộ trưởng Bộ Tài chính |
Thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ |
|||||||||
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
Số người |
Số tiền |
|||||
a |
b |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
A |
Kết quả xử lý xóa nợ theo Nghị quyết số 94/2019/QH14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
NNT quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
NNT quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
NNT quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
NNT quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
NNT quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
NNT quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
NNT quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị quyết số 94/2019/QH14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Hủy xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
94/2019/QH14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
94/2019/QH14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
— |
3 |
94/2019/QH14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
4 |
94/2019/QH14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
94/2019/QH14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
94/2019/QH14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
94/2019/QH14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
— |
B |
Kết quả xử lý xóa nợ theo Luật Quản lý thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
NNT quy định tại khoản 1 Điều 85 Luật Quản lý thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
NNT quy định tại khoản 2 Điều 85 Luật Quản lý thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
NNT quy định tại khoản 3 Điều 85 Luật Quản lý thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
NNT quy định tại khoản 4 Điều 85 Luật Quản lý thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Trường hợp khác (như xóa theo Thông tư 179/2013/TT-BTC...) - Ghi chú xóa căn cứ theo văn bản QPPL nào |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Hủy xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
NNT quy định tại khoản 1 Điều 85 Luật Quản lý thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
NNT quy định tại khoản 2 Điều 85 Luật Quản lý thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
NNT quy định tại khoản 3 Điều 85 Luật Quản lý thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
NNT quy định tại khoản 4 Điều 85 Luật Quản lý thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Trường hợp khác (như xóa theo Thông tư 179/2013/TT-BTC...) - Ghi chú xóa căn cứ theo văn bản QPPL nào |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày … tháng … năm … |