Công văn 5054/TCT-CS 2021 về tiền thuê đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 5054/TCT-CS

Công văn 5054/TCT-CS của Tổng cục Thuế về tiền thuê đất
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:5054/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Vũ Xuân Bách
Ngày ban hành:22/12/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 5054/TCT-CS

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 5054/TCT-CS DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) 5054/TCT-CS PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 5054/TCT-CS
V/v tiền thuê đất

Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2021

 

 

Kính gửi: Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa

 

Trả lời công văn số 6649/STC-QLCS.GC ngày 27/10/2021 của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa xin ý kiến hướng dẫn về việc miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các dự án xã hội hóa được giao đất, cho thuê đất trước ngày 01/01/2019, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại khoản 7 Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:

“7. Việc miễn tiền thuê đất đối với dự án sử dụng đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh (xã hội hóa) thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.”

- Tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường quy định:

“Điều 4. Nguyên tắc thực hiện chính sách khuyến khích xã hội hóa

1. Cơ sở thực hiện xã hội hóa được thành lập, cấp phép hoạt động phải đảm bảo theo quy hoạch và đảm bảo các tiêu chí về quy mô, tiêu chun theo quy định nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục - đào tạo, y tế, văn hoá, th dục th thao, môi trường.”

- Tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định:

“Điều 1. Sửa đổi, b sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ

3. Sửa đổi, b sung Điều 6

“Điều 6. Cho thuê đất

1. Cơ sở thực hiện xã hội hóa được Nhà nước cho thuê đất đã hoàn thành giải phóng mặt bng đ xây dựng các công trình xã hội hóa theo hình thức cho thuê đất miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này...

2. Đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa sử dụng đt tại các đô thị, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện thực tế của địa phương quy định chế độ miễn, giảm tiền thuê đất theo từng khu vực, lĩnh vực. Mức tối đa miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian của dự án; mức ti thiu bng mức ưu đãi theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về đầu tư.

Chậm nht sáu (06) tháng k từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, căn cứ vào lĩnh vực và khu vực địa bàn ưu đãi xã hội hóa tại địa phương, y ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và công b công khai chế độ min, giảm tin thuê đất nêu trên sau khi có ý kiến thống nht của Thường trực Hội đng nhân dân cùng cấp.

Định kỳ ba (03) năm một lần, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát đsửa đổi, bổ sung Danh mục lĩnh vực và địa bàn ưu đãi xã hội hóa tại địa phương cho phù hợp...”

Căn cứ quy định trên, một trong những nguyên tắc để thực hiện chính sách khuyến khích xã hội hóa là cơ sở thực hiện xã hội hóa phải được thành lập, cấp phép hoạt động đảm bảo theo quy hoạch và phải thuộc danh mục các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa sử dụng đất tại các đô thị, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện thực tế của địa phương quy định chế độ miễn, giảm tiền thuê đất theo từng khu vực, lĩnh vực theo quy định tại khoản 3 Điều 1 sửa đổi khoản 2 Điều 6 nói trên chậm nhất sáu (06) tháng kể từ ngày Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 có hiệu lực thi hành (ngày 01/8/2014).

Đề nghị Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa chỉ đạo cơ quan chức năng tại địa phương rà soát việc ban hành chính sách khuyến khích xã hội hóa tại địa phương, đảm bảo thực hiện theo đúng quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ và hướng dẫn tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 156/2014/TT-BTC ngày 23/10/2014 của Bộ Tài chính. Trường hợp có vướng mắc trong thực hiện Luật Quy hoạch đề nghị Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa có văn bản hỏi Bộ Kế hoạch và Đầu tư là đơn vị chủ trì trình cấp có thẩm quyền ban hành Luật Quy hoạch và các văn bản hướng dẫn Luật đ được hưng dẫn thực hiện theo quy định của pháp luật.

Tổng cục Thuế trả lời để Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa biết./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa;
- Cục Quản
lý công sản (BTC);
- Vụ CST, Vụ Pháp chế (BTC);
- Vụ Pháp chế (TCT);
- Lưu: VT, CS.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Xuân Bách

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi