Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 4858/TCT-CS 2023 thuế giá trị gia tăng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 4858/TCT-CS
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4858/TCT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Thị Minh Hiền |
Ngày ban hành: | 01/11/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 4858/TCT-CS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4858/TCT-CS | Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2023 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Quảng Nam.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 6321/CTQNA-KK ngày 30/8/2023 của Cục Thuế tỉnh Quảng Nam về thuế GTGT. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 3 Điều 1 Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016 sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 13 Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 31/2013/QH13) quy định về hoàn thuế GTGT;
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Nghị định 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 10 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 100/2016/NĐ-CP) quy định về hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;
Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hồ sơ khai thuế;
Căn cứ điểm b khoản 5 Điều 12 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định số thuế GTGT phải nộp;
Căn cứ Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào;
Căn cứ Điều 2 Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính) hướng dẫn về hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
Về hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, Tổng cục Thuế đã có công văn số 4278/TCT-KK ngày 20/9/2017 trả lời Cục Thuế tỉnh Hưng Yên, công văn số 4781/TCT-KK ngày 30/11/2018 trả lời Cục Thuế TP Đà Nẵng, công văn số 4010/TCT-CS ngày 18/10/2021 trả lời Cục Thuế tỉnh Bình Thuận, công văn số 734/TCT-CS ngày 16/3/2023 trả lời Cục Thuế các tỉnh: Sóc Trăng, Bạc Liêu, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Thừa Thiên Huế, Bà Rịa - Vũng Tàu (bản photocopy kèm theo).
Đề nghị Cục thuế căn cứ quy định, hướng dẫn trên, nghiên cứu hướng dẫn tại các công văn nêu trên và tình hình thực tế để xử lý theo quy định.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Quảng Nam được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |